Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 10 Kết nối tri thức năm 2023 – 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm phạm vi kiến thức ôn thi, lý thuyết và các dạng bài tập trắc nghiệm trọng tâm.

Bạn đang đọc: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề cương giữa kì 2 Lịch sử 10 Kết nối tri thức giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 2 lớp 10. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Bên cạnh đề cương giữa kì 2 Lịch sử 10 các bạn xem thêm đề cương giữa kì 2 môn Hóa học 10 Kết nối tri thức.

Đề cương ôn thi giữa kì 2 Sử 10 sách Kết nối tri thức

I. Lý thuyết ôn thi giữa kì 2 Lịch sử 10

Ôn tập toàn bộ kiến thức các bài:

  • Bài 6: Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ – trung đại
  • Bài 7: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
  • Bài 8: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

II. Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi giữa kì 2 Lịch sử 10

Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của Hy Lạp – La Mã cổ đại?

A. Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ ven sông.
B. Có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh với các hải cảng.
C. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi phát triển giao thông.
D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa quanh năm.

Câu 2. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội Hy Lạp – La Mã cổ đại là

A. địa chủ và nông dân.
B. lãnh chúa và nông nô.
C. chủ nô và nô lệ.
D. quý tộc và nô tỳ.

Câu 3. Những ngành kinh tế chủ đạo của người Hy Lạp – La Mã cổ đại là

A. nông nghiệp và thủ công nghiệp.
B. công nghiệp và thương nghiệp.
C. thương nghiệp và nông nghiệp.
D. thủ công nghiệp và thương nghiệp.

Câu 4. Nhà nước ở Hy Lạp thời cổ đại được tổ chức theo hình thức nào sau đây?

A. Thành bang.
B. Đế chế.
C. Thành thị.
D. Đế quốc.

Câu 5. Người La Mã cổ đại đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?

A. Chữ Hán.
B. Chữ hình nêm.
C. Chữ Phạn.
D. Chữ La-tinh.

Câu 6. Hai bộ sử thi nào sau đây đã đặt nền móng cho văn học Hy Lạp – La Mã cổ đại?

A. I-li-át và Ô-đi-xê.
B. A-chi-lút và Xô-phô-clơ.
C. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na.
D. Vua Ơ-đíp và Những phụ nữ thành Tơ-roa.

Câu 7. Những thành tựu khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp – La Mã cổ đại có ý nghĩa như thế nào?

A. Là nguồn gốc của những thành tựu khoa học kĩ – thuật phương Đông cổ đại.
B. Đưa loài người bước vào kỉ nguyên công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
C. Đặt nền tảng cho sự phát triển của khoa học, kĩ thuật thế giới giai đoạn sau.
D. Là một trong những cơ sở dẫn tới sự ra đời của văn minh phương Tây cổ đại.

Câu 8. Tôn giáo chính thức của đế quốc La Mã thời kì cổ đại (từ đầu thế kỉ IV) là

A. Phật giáo.
B. Cơ Đốc giáo.
C. Hồi giáo.
D. Hin-đu giáo.

Câu 9. Phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XV – XVII) ở Tây Âu ra đời trong bối cảnh nào sau đây?

A. Tầng lớp tư sản Tây Âu tiến hành cách mạng lật đổ chế độ phong kiến.
B. Giáo hội Hin-đu giáo lũng đoạn nền văn hóa, tư tưởng ở các nước Tây Âu.
C. Những thành tựu văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại được chính quyền đề cao.
D. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở các nước Tây Âu.

Câu 10. Phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XV – XVII) diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?

A. Anh.
B. I-ta-li-a.
C. Tây Ban Nha.
D. Pháp.

Câu 11. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?

A. Anh.
B. Pháp.
C. Hà Lan.
D. Mĩ.

Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy nước Anh sớm tiến hành Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

A. Cách mạng tư sản nổ ra sớm và thành công.
B. Có nguồn tích lũy vốn và nhân công lớn.
C. Áp dụng những tiến bộ kĩ thuật trong sản xuất.
D. Đi đầu trong các cuộc đại phát kiến Lịch sử.

Câu 13. Ai là người chế tạo thành công máy kéo sợi Gien-ni (1764)?

A. Giêm Oát.
B. Giêm Ha-gri-vơ.
C. Ri-chác Ác-rai
D. Ét-mơn Các-rai.

Câu 14. Người phát minh máy hơi nước (năm 1784) là

A. Giôn Cay.
B. Ét-mơn Các-rai.
C. Giêm Oát.
D. Hen-ri Cót.

Câu 15. Người chế tạo thành công đầu máy xe lửa chạy trên đường ray đầu tiên (năm 1804) là

A. Ri-chác Tơ-re-vi-thích.
B. Hen-ri Cót.
C. Ét-mơn Các-rai.
D. Ri-chác Ác-rai.

Câu 16. Người đầu tiên chế tạo thành công tàu thủy chở khách chạy bằng hơi nước (năm 1807) là

A. Ét-mơn Các-rai.
B. Ri-chác Ác-rai.
C. Giôn Cay.
D. Rô-bớt Phơn-tơn.

Câu 17. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn tới cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (từ giữa thế kỉ XIX đến năm 1914)?

A. Nước Anh đang tiếp tục đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa đất nước.
B. Các nước tư bản có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp.
C. Các ngành khoa học Vật lí, Hóa học, Sinh học đạt được nhiều thành tựu.
D. Các cuộc cách mạng tư sản bắt đầu bùng nổ ở châu Âu và Bắc Mĩ.

Câu 18. Đến nửa sau thế kỉ XIX, việc phát minh ra phương pháp nào trong luyện kim đã dẫn đến sự ra đời của các nguyên liệu mới?

A. Phương pháp nung nhiệt độ cao.
B. Phương pháp rèn dũa.
C. Phương pháp sử dụng lò cao.
D. Phương pháp cán kim loại.

Câu 19. Ai là người phát minh ra bóng đèn sợi đốt trong (năm 1879)?

A. Mai-cơn Pha-ra-đây.
B. Tô-mát Ê-đi-xơn.
C. Giô-dép Goan.
D. Ni-cô-la Tét-la.

Câu 20. Người có công lớn trong việc đưa xe hơi trở nên phổ biến là

A. Hen-ri Pho.
B. Can Ben.
C. Mác-cô-ni.
D. Gra-ham Beo.

Câu 21. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Nửa đầu thế kỉ XIX.
B. Nửa sau thế kỉ XIX.
C. Nửa đầu thế kỉ XX.
D. Nửa sau thế kỉ XX.

Câu 22. Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên hóa thạch.
B. Thách thức về bùng nổ và già hóa dân số.
C. Nhu cầu về nguồn năng lượng mới, vật liệu mới.
D. Nhu cầu về không gian sinh sống mới.

Câu 23. Sự ra đời của thuyết nào sau đây đã đặt nền tảng cho các phát minh của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Thuyết tương đối.
B. Thuyết vạn vận hấp dẫn.
C. Thuyết di truyền.
D. Thuyết tế bào.

Câu 24. Một trong những thành tựu quan trọng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của

A. động cơ điện.
B. máy tính.
C. máy hơi nước.
D. ô tô.

Câu 25. Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

A. Liên Xô.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Trung Quốc.

Câu 26. Quốc gia đầu tiên đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng là

A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mĩ.

Câu 27. Sự ra đời của tự động hóa và công nghệ rô-bốt không đem lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Thay thế hoàn toàn sức lao động của con người.
B. Giải phóng sức lao động của con người.
C. Góp phần nâng cao năng suất lao động.
D. Nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp.

Câu 28. Sự xuất hiện của mạng internet đem lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Giúp việc di chuyển giữa các quốc gia trở nên dễ dàng.
B. Giúp việc kết nối, chia sẻ thông tin trở nên dễ dàng, hiệu quả.
C. Đảm bảo sự an toàn tuyệt đối trong việc lưu trữ thông tin.
D. Xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các quốc gia trên thế giới.

Câu 29. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được bắt đầu từ thời gian nào?

A. Từ những năm đầu thế kỉ XXI.
B. Từ những năm đầu thế kỉ XX.
C. Từ những năm cuối thế kỉ XX.
D. Từ những năm đầu thế kỉ XIX.

Câu 30. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?

A. Loài người bước đầu tiến lên nền văn minh công nghiệp.
B. Nhân loại đã trải qua nhiều cuộc cách mạng công nghiệp.
C. Con người bước đầu ứng dụng tự động hóa trong sản xuất.
D. Chủ nghĩa tư bản trở thành hệ thống duy nhất trên thế giới.

Câu 31. Vị trí tiếp giáp với biển đã giúp cho các nước Đông Nam Á có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành kinh tế nào?

A. Nghề nông trồng lúa nước.
B. Sản xuất thủ công nghiệp.
C. Nghề đi biển và buôn bán đường biển.
D. Sản xuất nông nghiệp và thủ công nghiệp.

Câu 32. Cư dân Đông Nam Á là kết quả của sự pha trộn giữa hai chủng tộc nào?

A. Môn-gô-lô-ít và Ốt-xtra-lô-ít.
B. Môn-gô-lô-ít và Nê-grô-ít.
C. Ơ-rô-pê-ô-ít và Nê-grô-ít.
D. Nê-grô-ít và Ốt-xtra-lô-ít.

Câu 33. Trên cơ sở sử thi Ra-ma-ya-na của Ấn Độ, cư dân Lào đã sáng tạo ra tác phẩm nào?

A. Riêm Kê.
B. Ma-ra-rao.
C. Ra-ma Khiên.
D. Phạ Lắc Phạ Lam.

Câu 34. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời cổ – trung đại?

A. Nằm ở “ngã tư đường” giao thương quốc tế.
B. Chịu ảnh hưởng lớn từ nền văn minh Tây Á.
C. Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ, Trung Quốc.
D. Thành phần cư dân, tộc người rất phong phú.

Câu 35. Nhận xét nào sau đây không đúng về thành phần cư dân, tộc người ở Đông Nam Á?

A. Thành phần tộc người ở Đông Nam Á rất phong phú, đa dạng.
B. Hầu hết các tộc người đều có mặt ở các quốc gia Đông Nam Á.
C. Mỗi tộc người hay nhóm tộc người có những nét văn hóa khác nhau.
D. Có một tộc người duy nhất sinh sống trên toàn khu vực Đông Nam Á.

Câu 36. Một trong những biểu hiện của ảnh hưởng văn hoá Trung Hoa đối với văn minh Đông Nam Á là sự truyền bá của

A. Nho giáo và Đạo giáo.
B. Đạo giáo và Hồi giáo.
C. Đạo giáo và Hin-đu giáo.
D. Phật giáo và Hin-đu giáo.

Câu 37. Cư dân Đông Nam Á không có tín ngưỡng bản địa nào dưới đây?

A. Thờ thần động vật.
B. Thờ cúng tổ tiên.
C. Thờ đức Chúa Trời.
D. Thờ thần tự nhiên.

Câu 38. Người Việt sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở của loại chữ viết nào?

A. Chữ Phạn.
B. Chữ Hán.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Hin-đi.

Câu 39. Tác phẩm văn học dân gian nổi tiếng của cư dân Campuchia là

A. Truyện Kiều.
B. Truyền thuyết Pơ-rắc Thon.
C. Sử thi Đẻ đất đẻ nước.
D. Thần thoại Pun-hơ Nhan-hơ.

Câu 40. Loại hình nhà ở nào được coi là biểu tượng văn hoá thích hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm ở các địa hình khác nhau của cư dân Đông Nam Á?

A. Nhà tranh, vách đất.
B. Nhà trệt xây từ gạch nung.
C. Nhà sàn làm từ gỗ, tre, nứa.
D. Nhà trệt tạc từ các phiến đá vôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *