Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Tin học 7 sách Cánh diều

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Tin học 7 sách Cánh diều

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Tin học 7 Cánh diều năm 2023 – 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm phạm vi ôn luyện kèm theo các dạng bài tập trọng tâm.

Bạn đang đọc: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Tin học 7 sách Cánh diều

Đề cương ôn thi giữa kì 2 Tin học 7 Cánh diều giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 2 lớp 7. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương giữa kì 2 Tin học 7 Cánh diều năm 2023 – 2024 mời các bạn theo dõi. Ngoài ra các bạn xem thêm: đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Toán 7 Cánh diều, bộ đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều.

Đề cương giữa kì 2 Tin học 7 Cánh diều năm 2023 – 2024

PHÒNG GD&ĐT QUẬN……

TRƯỜNG THCS………………

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: Tin học 7
Năm học 2023 – 2024

I. Phạm vi kiến thức

Bài 7. Công thức tính toán dùng địa chỉ của các ô dữ liệu

  • Biết được cách dùng địa chỉ ô trong công thức
  • Thực hiện được thao tác nhập công thức với một số phép toán thông dụng trong Excel
  • Tạo được bảng tính đơn giản có các ô là kết quả tính toán theo công thức từ các ô khác
  • Giải thích được việc đưa các công thức vào bảng tính là một cách điều khiển tính toán tự động trên dữ liệu.
  • Biết được Excel có thể tự động điền công thức theo mẫu

Bài 8. Sử dụng một số hàm có sẵn

  • Biết được Excel có sẵn nhiều hàm xử lí dữ liệu.
  • Biết được đầu vào cho một hàm có thể là dữ liệu trực tiếp hay địa chỉ ô, địa chỉ khối ô
  • Biết cách thức chung để nhập đầu vào, sử dụng hàm số trong công thức
  • Sử dụng được các hàm SUM, AVERAGE, MIN, MAX, COUNT

Bài 9. Định dạng trang tính và in

  • Thực hiện được các thao tác định dạng cơ bản cho trang tính, bao gồm định danggj chữ, căn chỉnh dữ liệu trong ô tính.
  • Biết cách in trang tính

Bài 11. Luyện tập sử dụng phần mềm bảng tính

  • Sử dụng được một số chức năng cơ bản của bảng tính
  • Tạo được bảng tính để giải quyết một vài công việc cụ thể, đơn giản, thiết thực

Bài 12. Tạo bài trình chiếu

  • Nhận biết được một số lợi ích cơ bản của phần mềm trình chiếu
  • Biết tạo bài trình chiếu có tiêu đề, theo cấu trúc phân cấp

Bài 13. Thực hành định dạng trang chiếu

  • Thực hiện được chọn màu nền cho trang chiếu
  • Thực hiện được định dạng văn bản cho trang chiếu

II. Một số câu hỏi ôn thi giữa kì 2

Câu 1: Đặc tính của phần mềm bảng tính điện tử nói chung và Excel nói riêng là tự động tính toán lại khi số liệu đầu vào thay đổi. Để khai thác đặc tính này, trong công thức tính toán cần dùng đến gì?

A. Vừa số liệu trực tiếp vừa địa chỉ ô.
B. Số liệu nhập trực tiếp.
C. Cần dùng địa chỉ ô chứa số liệu thay cho số liệu trực tiếp.
D. Tất cả các ý trên đều sai.

Câu 2: Điền vào chỗ chấm (….)

“Địa chỉ ô số liệu trong công thức giống như một (…) và sẽ nhận giá trị là số liệu lấy từ ô đó”.

A. tên hàng
B. tên hằng
C. tên biến
D. tên cột

Câu 3: Ô chứa một công thức được bắt đầu bằng dấu gì?

A. #
B. @
C. %
D. =

Câu 4: Sau khi đánh dấu chọn một ô hoặc một khối ô, trỏ chuột vào điểm góc dưới bên phải, con trỏ chuột sẽ có hình dấu cộng (+), gọi là gì?

A. Tay cầm
B. Tay nắm
C. Tay phải
D. Tay trái

Câu 5: Khi nhập công thức mà quên dấu = thì sẽ sảy ra trường hợp gì?

A. Cho ra kết quả tính toán không đúng.
B. Sẽ cho ra kết quả tính toán.
C. Không thực hiện được phép tính toán.
D. Tất cả các ý trên không đúng.

Câu 6: Trong Excel, các kí hiệu dùng để kí hiệu các phép toán cộng, trừ, nhân, chia lần lượt là:

A. + – . :
B. + – * /
C. ^ / : x
D. + – ^

Câu 7: Sau khi đánh dấu chọn một ô hoặc một khối ô, trỏ chuột vào điểm góc dưới bên phải, con trỏ chuột sẽ có hình dấu công (+), gọi là tay nắm. Kéo thả chuột từ điểm này sẽ thực hiện được điều gì?

A. Sẽ không điền dữ liệu tự động cho một dãy ô liền kề.
B. Sẽ copy các nội dung khác vào ô tiếp theo.
C. Sẽ điền dữ liệu tự động cho một dãy ô liền kề.
D. Sẽ di chuyển các nội dung khác vào ô tiếp theo.

Câu 8: Ví dụ: Trong ô D3 cần viết công thức “=B3 – C3”, tiếp theo trong ô D4 là công thức “=B4 – C4”. Tuy nhiên, ta không phải gõ nhập đi lặp lại từng ô công thức tương tự nhau như vậy. Đó là tính năng gì của Excel?

A. Tự động điền công thức.
B. Tự động cho ra kết quả.
C. Tự động tính toán.
D. Tất cả các ý trên đều sai.

Câu 9: Để viết phép 82 trong một ô tính ta viết công thức:

A. =8^2
B. 8^2
C. 8^2=
D. 8x2

Câu 10: Đặc tính của phần mềm bảng tính điện tử nói chung và Excel nói riêng là?

A. Không tự động tính toán lại khi số liệu đầu vào thay đổi.
B. Không tự động tính toán lại trong bất kể trường hợp nào.
C. Tự động tính toán lại khi số liệu đầu vào thay đổi.
D. Tất cả các ý đều sai.

Câu 11: Phải xem trước trên màn hình kết quả sẽ nhận được khi thực hiện lệnh in vì:

A. Có thể nội dung không chính xác.
B. Phần mềm bảng tính đã tự động phân chia các trang in, có thể không phù hợp với ý định của em.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.

Câu 12: Trong các câu dưới đây hãy chọn những giải thích đúng cho lời khuyên “Trước khi in một trang tính hoặc một vùng trang tính nên xem trước trên màn hình kết quả sẽ nhận được khi in”.

A. Sự tự động phân chia trang in của phần mềm bảng tính có thể không đúng ý muốn cần kiểm tra lại để điều chỉnh.
B. Không xem trước kết quả sẽ được in thì phần mềm bảng tính chưa cho phép in.
C. Cần kiểm tra xem trang tính ảnh đất đã nhập đủ dữ liệu chưa.
D. Cần xem trước hình thức của bản in để có thể điều chỉnh sao cho kết quả in ra có hình thức đẹp hơn.

Câu 13: Khi thực hiện định dạng trang tính, sử dụng các công cụ trong nhóm lệnh nào của dải lệnh Home?

A. Nhóm lệnh Font.
B. Nhóm lệnh Alignment.
C. Nhóm lệnh Number.
D. Cả A và B đều đúng.

Câu 14: Trong Page Setup, chúng ta chọn thẻ Margins để làm gì?

A. Chỉnh cỡ giấy khi in.
B. Chỉnh hướng giấy in.
C. Căn chỉnh lề đoạn văn cần in.
D. In trang tính.

Câu 15 Để in một trang tính ta chọn lệnh:

A. Print Preview
B. Print
C. Paste
D. Copy

Câu 16: Trong các câu dưới đây, câu nào sai?

A. Có thể chọn kiểu phông kiểu cỡ và màu chữ cho dữ liệu trong một khối ô của trang tính.
B. Dữ liệu dạng số trong một cột của trang tính luôn được căn biên phải của cột, không thay đổi được.
C. Cách định dạng dữ liệu dạng văn bản trong trang tính giống như cách định dạng văn bản trong phần mềm soạn thảo văn bản.
D. Định dạng số liệu trong các hàng và cột của trang tính giống như định dạng số liệu trong phần mềm soạn thảo văn bản.

Câu 17: Nhận định nào đúng?

A. Trước khi in trang tính phải kiểm tra xem trang tính đã được như ý chưa.
B. Khi lưu trang tính sẽ không chỉnh sửa được nữa.
C. Không thể lưu lại trang tính với tên khác.
D. Một tệp excel chỉ có thể in ra được một bản in.

Câu 18: Lợi ích của việc xem trước khi in?

A. Cho phép kiểm tra trước những gì sẽ được in ra
B. Kiểm tra xem dấu ngắt trang đang nằm ở vị trí nào
C. Kiểm tra lỗi chính tả trước khi in
D. Cả 3 phương án trên đều sai

Câu 19: Trước khi in một trang tính hoặc một vùng trang tính, em phải làm gì?

A. Phải xem trước trên màn hình kết quả sẽ nhận được khi thực hiện lệnh in.
B. Không cần xem trước khi in.
C. Copy bảng cần in sang word.
D. Tất cả đáp án trên đều sai.

Câu 20: Để in một vùng trang tính ta cần làm thế nào?

A. Chọn khối ô muốn in, chọn Print Selection trong hộp thoại của lệnh Print.
B. Chọn khối ô muốn in, chọn Print Selection trong hộp thoại của lệnh Save.
C. Chọn khối ô muốn in, chọn Print Selection trong hộp thoại của lệnh Insert.
D. Chọn khối ô muốn in, chọn Print Selection trong hộp thoại của lệnh Layout.

Câu 21: Khi soạn bài trình chiếu cần chú ý gì?

A. Trên trang chiếu phải là một đoạn văn chi tiết đầy đủ thông tin về vấn đề trình bày.
B. Nội dung trên các trang chiếu phải ngắn gọn, nên trình bày dưới dạng các gạch đầu dòng và phân cấp theo mức độ chi tiết dần.
C. Nên bỏ trang tiêu đề để trình bày bài được ngắn gọn.
D. Tất cả các ý trên đều sai.

Câu 22: Công việc nào trong các công việc sau cần sự trợ giúp của phần mềm trình chiếu:

A. Soạn thảo một văn bản.
B. Tính trung bình cộng của 1 dãy số.
C. Xem video trên mạng.
D. Giới thiệu về trường của em.

Câu 23: Trong Powerpoint để chèn một hình ảnh vào trang trình chiếu ta chọn:

A. Insert/Picture.
B. Insert/Clip Art.
C. Insert/Shapes.
D. Insert/Chart.

Câu 24: Đâu là nhận định đúng?

A. Trang chiếu chỉ hiển thị được văn bản.
B. Trang chiếu có thể hiển thị văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, biểu đồ.
C. Trang chiếu chỉ hiển thị được hình ảnh.
D. Trang chiếu chỉ hiển thị được âm thanh.

Câu 25: Cho các phần mềm sau: Word, Excel, PowerPoint, Keynote. Số phần mềm trình chiếu là:

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 26: Đâu là nhận định đúng?

A. Có thể chèn thêm bất kì trang chiếu vào bất cứ vị trí nào.
B. Khi chèn trang chiếu vào thì không tự động đánh lại số thứ tự trang chiếu.
C. Không thể chèn thêm trang chiếu vào bài trình chiếu.
D. Chỉ chèn thêm được trang chiếu khi chưa có nội dung.

Câu 27: Các trang chiếu được đánh số như thế nào?

A. Theo thứ tự 1, 2, 3….
B. Đánh số A, B, C…
C. Đánh số I, II, III, …
D. Đánh số tùy ý.

Câu 28: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

A. Nên viết các đoạn văn dài trên trang chiếu (slide).
B. Để nội dung bài trình bày được ngắn gọn, không nên đưa văn bản vào trang chiếu mà chỉ đưa hình ảnh.
C. Nội dung trên trang chiếu nên trình bày theo các mức từ tổng quát đến chi tiết dần.
D. Bài trình chiếu cần thể hiện cấu trúc 3 phần chính: giới thiệu, nội dung, kết luận.

Câu 29: Để trình diễn một Slide trong Powerpoint ta nhấn phím:

A. F1
B. F2
C. F10
D. F5

Câu 30: Màn hình làm việc của PowerPoint 2016 tương tự như màn hình làm việc của Word gồm những gì?

A. Thanh trạng thái.
B. Thanh tiêu đề và thanh thực đơn.
C. Thanh công cụ
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 31: Trang tiêu đề là gì?

A. Là trang thứ hai của bài trình chiếu.
B. Là trang thứ ba của bài trình chiếu.
C. Là trang đầu tiên của bài trình chiếu, có tên bài trình bày và tác giả.
D. Là trang cuối cùng của bài trình chiếu.

Câu 32: Phần mềm trình chiếu có thế mạnh trong những nhiệm vụ nào sau đây? (nhiều đáp án)

A. Tìm kiếm thông tin.
B. Tạo bài trình chiếu hấp dẫn.
C. Tạo hiệu ứng cho bài trình chiếu để thu hút người xem.
D. Lập trình để giải quyết một bài toán.

Câu 33: Trang chiếu kết thúc bài trình chiếu thường có nội dung gì?

A. Lời cảm ơn người nghe.
B. Trang thông tin người trình chiếu.
C. Nội dung.
D. Tóm lược nội dung cả bài trình chiếu.

Câu 34: Đâu là nhận định đúng?

A. Trang chiếu chỉ hiển thị được văn bản.
B. Trang chiếu có thể hiển thị văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, biểu đồ.
C. Trang chiếu chỉ hiển thị được hình ảnh.
D. Trang chiếu chỉ hiển thị được âm thanh.

Câu 35: Cho các phần mềm sau: Word, Excel, PowerPoint, Keynote. Số phần mềm trình chiếu là:

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 36: Đâu là nhận định đúng?

A. Có thể chèn thêm bất kì trang chiếu vào bất cứ vị trí nào.
B. Khi chèn trang chiếu vào thì không tự động đánh lại số thứ tự trang chiếu.
C. Không thể chèn thêm trang chiếu vào bài trình chiếu.
D. Chỉ chèn thêm được trang chiếu khi chưa có nội dung.

Câu 37: Trong Powerpoint để thêm một slide ta dùng tổ hợp phím:

A. Ctrl+N
B. Ctrl+M
C. Ctrl+C
D. Ctrl+O

Câu 38: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào SAI?

A. Bài trình chiếu gồm một chuỗi các trang chiếu có thứ tự.
B. Thứ tự các trang chiếu trong một bài trình chiếu có thể thay đổi tùy ý.
C. Chỉ được chèn thêm trang chiếu vào đầu hoặc cuối bài trình chiếu.
D. Nên đánh số thứ tự cho các trang chiếu của một bài trình chiếu để dễ theo dõi.

Câu 39: Để thoát khỏi chế độ trình chiếu ta nhấn phím:

A. esc
B. end
C. Backspace
D. F5

Câu 40: Các phần mềm trình chiếu nói chung giúp em những việc gì?

A. Tạo bài trình bày sinh động.
B. Kết hợp văn bản, hình vẽ, hình ảnh, video trong bài trình chiếu.
C. Trình chiếu bài trình chiếu lên màn hình máy chiếu.
D. Tất cả các đáp án trên

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *