Đề cương ôn tập giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm các dạng bài tập trắc nghiệm, tự luận giữa kì 2.
Bạn đang đọc: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Toán 10 sách Chân trời sáng tạo
Đề cương giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 2 lớp 10. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Bên cạnh đề cương giữa kì 2 Toán 10 các bạn xem thêm đề cương giữa kì 2 môn Hóa học 10 Chân trời sáng tạo, đề cương giữa kì 2 môn Vật lí 10 Chân trời sáng tạo.
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây.
Câu 1: Một tổ có 6 học sinh nữ và 8 học sinh nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ngẫu nhiên một học sinh của tổ đó đi trực nhật?
A. 28
B. 48
C.14
D.8
Câu 2: Có 3 cuốn sách Toán khác nhau và 4 cuốn sách Vật lí khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một cuốn sách trong số các cuốn sách đó?
A.12
B. 7
C. 3
D. 4
Câu 3: Trường THPT A, khối 12 có 11 lớp, khối 11 có 10 lớp và khối 10 có 12 lớp. Thầy Tổ trưởng tổ Toán muốn chọn một lớp để dự giờ. Hỏi có tất cả bao nhiêu cách chọn?
A. 3
B. 33
C. 11
D. 10
Câu 4: Giả sử từ tỉnh A đến tỉnh B có thể đi bằng các phương tiện: ô tô, tàu hỏa, tàu thủy hoặc máy bay. Mỗi ngày có 10 chuyến ô tô, 5 chuyến tàu hỏa, 3 chuyến tàu thủy và 2 chuyến máy bay. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ tỉnh A đến tỉnh B ?
A. 20
B. 300
C. 18
D. 15
Câu 5: Có 3 kiểu mặt đồng hồ đeo tay và 4 kiểu dây. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một chiếc đồng hồ gồm một mặt và một dây?
A. 4
B. 7
C. 12
D. 16
Câu 6:Một người có 4 cái quần, 6 cái áo, 3 chiếc cà vạt. Để chọn mỗi thứ một món thì có bao nhiều cách chọn bộ ” quần-áo-cà vạt” khác nhau?
A. 13
B. 72
C. 12
D. 30
Câu 7:Một thùng trong đó có 12 hộp đựng bút màu đỏ, 18 hộp đựng bút màu xanh. Số cách khác nhau để chọn được đồng thời một hộp màu đỏ, một hộp màu xanh là?
A. 13
B. 12
C. 18
D. 216
Câu 8:Trên bàn có 8 cây bút chì khác nhau, 6 cây bút bi khác nhau và 10 cuốn tập khác nhau. Số cách khác nhau để chọn được đồng thời một cây bút chì, một cây bút bi và một cuốn tập.
A. 24
B. 48
C. 480
D. 60
Câu 9:Một bó hoa có 5 hoa hồng trắng, 6 hoa hồng đỏ và 7 hoa hồng vàng. Hỏi có mấy cách chọn lấy ba bông hoa có đủ cả ba màu.
A. 240
B. 210
C. 18
D. 120
Câu 10: Trong một trường THPT, khối 11 có 280 học sinh nam và 325 học sinh nữ. Nhà trường cần chọn hai học sinh trong đó có một nam và một nữ đi dự trại hè của học sinh thành phố. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn?
A. 910000
B. 91000
C. 910
D. 625
Câu 11: Một đội học sinh giỏi của trường THPT, gồm 5 học sinh khối 12, 4 học sinh khối 11, 3 học sinh khối 10. Số cách chọn ba học sinh trong đó mỗi khối có một em?
A. 12
B. 220
C. 60
D. 3
Câu 12: Có 10 cặp vợ chồng đi dự tiệc. Tổng số cách chọn một người đàn ông và một người đàn bà trong bữa tiệc phát biểu ý kiến sao cho hai người đó không là vợ chồng?
A. 100
B. 91
C. 10
D. 90
Câu 13: An muốn qua nhà Bình để cùng Bình đến chơi nhà Cường. Từ nhà An đến nhà Bình có 4 con đường đi, từ nhà Bình tới nhà Cường có 6 con đường đi. HSỏi An có bao nhiêu cách chọn đường đi đến nhà Cường?
A. 6
B. 4
C. 10
D. 24
Câu 14: Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà cả hai chữ số đều lẻ?
A.25
B. 20
C. 50
D. 10
Câu 15: Số các số tự nhiên chẵn, gồm bốn chữ số khác nhau đôi một và không tận cùng bằng 0 là :
A. 504
B.1792
C. 953088
D. 2296
Câu 16: Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau?
A. 1000
B. 720
C, 729
D. 648
Câu 17: Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số được lập từ sáu chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 ?
A. 10
B. 216
C. 256
D. 20
Câu 18: Cho các số 1, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số với các chữ số khác nhau:
A. 12
B. 24
C. 64
D. 256
Câu 19: Cần xếp 3 nam, 3 nữ vào 1 hàng có 6 ghế. Hỏi có bao nhiêu cách xếp sao cho nam nữ ngồi xen kẽ.
A. 36
B. 720
C. 78
D. 72
Câu 20: Từ các số 0,1, 2,7,8,9 tạo được bao nhiêu số lẻ có 5 chữ số khác nhau?
A. 288
B. 360
C. 312
D. 600
Câu 21: Một bạn có 4 áo xanh, 3 áo trắng và 5 quần màu đen. Hỏi bạn đó có bao nhiêu cách chọn một bộ quần áo để mặc?
A. 35
B. 66
C. 12
D. 60
…………
II. PHẦN TỰ LUẬN
1. Phần Đại Số
Câu 1:
a) Có bao nhiêu cách sắp xếp 5 người ngồi vào một bàn dài có 5 chỗ ngồi?
b) Số cách xếp 3 người ngồi vào 5 ghế xếp thành hàng ngang sao cho mỗi người ngồi một ghế?
c) Có 12 học sinh gồm 8 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Các học sinh trên được xếp thành một hàng ngang.
Có bao cách sắp xếp sao cho hai học sinh nữ không đứng cạnh nhau?
d) Một nhóm học sinh có 3 học sinh nữ và 7 học sinh nam. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 10 học sinh này thành một hàng ngang sao cho mỗi học sinh nữ ngồi giữa hai học sinh nam?
Câu 2:
a) Ban chấp hành chi đoàn lớp A có 4 bạn là Tình, Toàn, Nhân, Khánh. Hỏi có bao nhiêu cách phân công các bạn này vào các chức vụ Bí thư, phó Bí thư, Ủy viên và Phụ trách mà không bạn nào kiêm nhiệm (một người giữ nhiều chức vụ)?
b) Trong một ban chấp hành đoàn gồm 7 người. Cần chọn ra 3 người vào ban thường vụ để giữ các chức vụ Bí thư, phó Bí thư, Ủy viên thì có bao nhiêu cách chọn?
c) Một lớp học có 40 học sinh gồm 25 nam và 15 nữ. Chọn 3 học sinh để tham gia vệ sinh công cộng toàn trường, hỏi có bao nhiêu cách chọn?
d) Một nhóm công nhân gồm 15 nam và 5 nữ. Có bao nhiêu cách chọn từ nhóm ra 5 người để lập thành một tổ công tác trong đó phải có 1 tổ trưởng nam, 1 tổ phó nam và có ít nhất 1 nữ?
e) Một đội văn nghệ gồm 20 người, trong đó có 10 nam, 10 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 5 người, sao cho:
. Có đúng 2 nam trong 5 người đó?
. Có ít nhất 2 nam, ít nhất 1 nữ trong 5 người đó.
Câu 3:
a) Có 3 viên bi đen khác nhau, 4 viên bi đỏ khác nhau, 5 viên bi xanh khác nhau. Có bao nhiêu cách sắp xếp các viên bi trên thành một dãy sao cho các viên bi cùng màu ở cạnh nhau?
b) Có 7 bông hoa khác nhau và 3 lọ hoa khác nhau. Có bao nhiêu cách chọn ra 3 bông hoa cắm vào 3 lọ đã cho (mỗi lọ cắm một bông hoa)?
c) Một túi đựng 6 bi trắng, 5 bi xanh. Lấy ra 4 viên bi từ túi đó. Hỏi có bao nhiêu cách lấy mà 4 viên bi lấy ra có đủ hai màu?
d) Một hộp có 12 viên bi khác nhau gồm: 3 viên bi màu đỏ, 4 viên bi màu trắng và 5 viên bi màu vàng. Chọn ngẫu nhiên 4 viên bi từ hộp đó. Số cách chọn ra 4 viên bi không đủ ba màu.
Câu 4
a) Trong mặt phẳng cho tập hợp gồm 6 điểm phân biệt. Có bao nhiêu vectơ khác 0 có điểm đầu và điểm cuối thuộc tập hợp này?
b) Trong mặt phẳng cho 10 điểm, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng khác nhau tạo bởi 2 trong 10 điểm nói trên?
c) Trong mặt phẳng cho 6 điểm phân biệt, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Hỏi có thể lập được bao nhiêu tam giác mà các đỉnh của nó thuộc tập điểm đã cho?
d) Cho hai đường thẳng song song d1 và d2 . Trên d1 lấy 17 điểm phân biệt, trên d2 lấy 20 điểm phân biệt. Số tam giác có các đỉnh được chọn từ 37 điểm này?
e) Cho đa giác đều (H ) có 20 cạnh. Xét tam giác có 3 đỉnh được lấy từ các đỉnh của (H ) . Hỏi có bao nhiêu tam giác có đúng 1 cạnh là cạnh của (H ) ?
f) Đa giác lồi 10 cạnh có bao nhiêu đường chéo?
Câu 5:
a) Từ các chữ số 1; 2;3; 4;5; 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100 ?
b) Từ các chữ số 0;1; 2;3; 4;5 có thể lập được bao nhiêu số chẵn gồm 4 chữ số khác nhau?
c) Từ các chữ số 0;1; 2;3; 4;5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm ba chữ số đôi một khác nhau và chia hết cho 3 ?
d) Cho tập A = {1; 2;…;9} Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau được lập từ các số thuộc tập A ?
e) Có bao nhiêu số tự nhiên:
· Có 3 chữ số khác nhau?
· là số lẻ có 4 chữ số khác nhau?
· có 6 chữ số sao cho chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng trước ?
· gồm 5 chữ số phân biệt sao cho luôn có mặt 3 chữ số 1; 2;3 và 3 chữ số này luôn đứng cạnh nhau?
f) Tập hợp
E = {1; 2;5; 7;8} . Có bao nhiêu cách lập ra một số có 3 chữ số khác nhau lấy từ E sao cho :
· Số tạo thành là số chẵn ?
· Số tạo thành là một số có chữ số 5 ?
Số tạo thành là một số nhỏ hơn 278
………..
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương giữa kì 2 Toán 10