Đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2023 – 2024

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Lịch sử 9 năm 2023 – 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm phạm vi kiến thức ôn thi giữa kì 1 các dạng câu hỏi trắc nghiệm, tự luận đề minh họa có đáp án.

Bạn đang đọc: Đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2023 – 2024

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Lịch sử 9 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 1 lớp 9. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương giữa kì 1 Lịch sử 9 năm 2023 – 2024 mời các bạn theo dõi. Bên cạnh đề cương giữa kì 1 Lịch sử 9 các bạn xem thêm: đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 9, đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 9, bộ đề thi giữa kì 1 Hóa học 9, đề thi giữa kì 1 Toán 9.

Đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2023 – 2024

    A. Nội dung ôn thi giữa kì 1 Lịch sử 9

    1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.

    – Công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô sau chiến tranh (1945- những năm 70 thế kỉ XX)

    – Nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu.

    – Biết đánh giá những thành tựu đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu.

    2. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa: tình hình chung ở các nước Á, Phi và Mĩ La-tinh; quá trình đấu tranh giành độc lập và sự phát triển hợp tác sau khi giành độc lập.

    3. Các nước Châu Á: tình hình chung của các nước châu Á sau CTTG thứ hai; nét nổi bật cuả tình hình Trung Quốc.

    4. Các nước Đông Nam Á.

    – Tình hình các nước Đông Nam Á trước và sau CTTG thứ hai.

    – Hiểu được hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và biết được mục đích hoạt động và tác dụng của nó đối với sự phát triển của các nước trong khu vực Đông Nam Á.

    5. Các nước Châu Phi.

    – Tình hình chung của các nước Châu Phi sau CTTG thư hai.

    – Kết quả cuộc đấu tranh chống CNĐQ và chế độ phân biệt chủng tộc, giành độc lập, dân chủ của nhân dân Nam Phi.

    6. Các nước Mĩ la – tinh.

    – Tình hình chung của các nước Mĩ La-tinh sau CTTG thứ hai.

    – Nét chính về cuộc cách mạng Cu-ba và kết quả công cuộc xây dựng CNXH ở nước này.

    B. Yêu cầu thi giữa học kì 1 lớp 9 môn Sử

    – Học sinh nắm vững kiến thức cơ bản.

    – Biết vận dụng kiến thức để so sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử.

    – Có kỹ năng trình bày lưu loát, khoa học theo đặc trưng môn Lịch sử.

    C. Ma trận đề thi giữa kì 1 Sử 9

    Tên chủ đề (nội dung, chương)

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Cộng

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    Chủ đề 1: Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX

    Liên Xô từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỷ XX

    Số câu

    Số điểm Tỷ lệ %

    Số câu: 1

    Số điểm: 1

    Số câu 1

    Số điểm 1

    = 10%

    Chủ đề 2: Tình hình Đông Nam Á sau 1945 và tổ chức ASEAN

    Sự ra đời của các nước In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào và Việt Nam ra nhập ASEAN

    Hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và sự phát triển tới 10 thành viên của tổ chức ASEAN

    Tình hình Đông Nam Á vào cuối những năm 50 của thế kỷ XX

    Số câu

    Số điểm Tỷ lệ %

    Số câu: 1

    Số điểm: 1

    Số câu: 1

    Số điểm: 2

    Số câu: 1

    Số điểm: 2

    Số câu 3

    Số điểm 5

    = 50%

    Chủ đề 3: Các nước Châu Phi sau năm 1945

    Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Châu Phi sau 1945

    Số câu

    Số điểm Tỷ lệ %

    Số câu: 1

    Số điểm: 1

    Số câu 1

    Số điểm 1

    = 10%

    Chủ đề 4: Các nước Châu Á sau 1945

    Tình hình bất ổn tại 1 số nước ở châu Á.

    Số câu

    Số điểm Tỷ lệ %

    Số câu: 1

    Số điểm: 3

    Số câu 1

    Số điểm 3

    = 30%

    Số câu

    Số điểm Tỷ lệ %

    Số câu: 3

    Số điểm: 4

    Tỷ lệ: 40%

    Số câu: 2

    Số điểm: 4

    Tỷ lệ: 40%

    Số câu: 1

    Số điểm: 2

    Tỷ lệ: 20%

    Số câu 6

    Số điểm 10

    Tỷ lệ 100%

    D. Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi giữa kì 1 Lịch sử 9

    I. Hướng dẫn HS làm một số bài tập trắc nghiệm trong sách Ôn luyện Lịch sử thi vào lớp 10 THPT.

    Trắc nghiệm Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX

    Câu 1. Tổn thất nào của Liên Xô là nặng nề nhất do hậu quả của chiến tranh?

    a. Hơn 32.000 xí nghiệp bị tàn phá.
    b. Hơn 70.000 làng mạc bị tiêu hủy.
    c. Hơn 1710 thành phố bị đổ nát.
    d. Hơn 27 triệu người chết.

    Câu 2. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước?

    a. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.
    b. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
    c. Tính ưu việt của CNXH và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.
    d. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.

    Câu 3. Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh?

    a. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
    b. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
    c. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
    d. Đến thập kỉ 60 (thế kỉ XX), Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ).

    Câu 4. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên từ vào năm nào?

    a. 1945
    b. 1947.
    c. 1949.
    d. 1951.

    Câu 5. Liên Xô quyết định sử dụng năng lượng nguyên tử vào mục đích gì?

    a. Mở rộng lãnh thổ.
    b. Duy trì nền hòa bình thế giới.

    c. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
    d. Khống chế các nước khác.

    Câu 6. Trong quá trình xây dựng CNXH ờ Liên Xô (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX), số liệu nào sau đây có ý nghĩa nhất?

    a. Nếu năm 1950, Liên Xô sản xuất được 27,3 triệu tấn thép thì đến năm 1970 sản xuất được 115,9 triệu tấn.
    b. Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73% so với trước chiến tranh.
    c. Từ năm 1951 đến 1975, mức tăng trường của Liên Xô hàng năm đạt 9,6%.
    d. Từ giữa thập niên 70, sản xuất công nghiệp của Liên Xô đạt khoảng 20% sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.

    Câu 7. Nhà máy điện nguyên tử đầu tiên trên thế giới được xây dựng tại đâu?

    a. Mĩ
    b. Đức.
    c. Liên Xô.
    d. Trung Quốc.

    Câu 8. Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới hai chú trọng vào:

    a. phát triển nện công nghiệp nhẹ.
    b. phát triển nền cộng nghiệp truyền thống.
    c. phát triển kinh tế công-nông- thương nghiệp.
    d. phát triển công nghiệp nặng.

    Câu 9. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trải đất vào năm nào?

    a. 1955.
    b.1957.
    c. 1960.
    d. 1961.

    Câu 10. Liên Xô phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ năm nào?

    a. 1959
    b.1957.
    c.1960
    d. 1961.

    Câu 11. Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là ai?

    a. Người đầu tiên bay lên Sao Hỏa.
    b. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo.
    c. Người đầu tiên bay vào vũ trụ.
    d. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.

    Câu 12. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ bản gì?

    a Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế.
    b. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh về hạt nhân nói riêng.
    c. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng
    d. Cả 3 câu trên đều đúng

    Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc khôi phục và phát triển kinh tế nông nghiệp của Liên Xô được tiến hành trên cơ sở nào?

    a. Sự quan tâm đến lợi ích vật chất đối với người dân.
    b. Những thành tựu của công nghiệp.
    c. Các biện pháp hành chính.
    d. Cả a, b. c đều đúng.

    Câu 14. Sắp xếp các sự kiện ở cột B cho phù hợp với cột A theo yêu cầu sau đây:

    A

    B

    1. Liên Xô bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai.

    a. Hơn 27 triệu người chết

    b. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.

    2. Thành tựu Liên Xô đạt được trên lĩnh vực khoa học kỹ thuật

    c. Đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp.

    d. Bị các nước đe quốc yêu cầu chia lại lãnh thổ.

    e. Đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh Trái đất.

    g. Giàu có nhờ thu lợi nhuận sau chiến tranh.

    Câu 15. Khái niệm các nước Đông Âu để chỉ:

    a. vị trí địa lý phía Đông Châu Âu
    b. các nước xã hội chủ nghĩa
    c. các nước xã hội chủ nghĩa và các nước tư bản chủ nghĩa ở phía Tây Liên Xô.
    d. cả a và b đều đúng.

    Câu 16. Trong tiến trình Chiện tranh thế giới thứ hai Hồng quân Liên Xô tiến vào các nước Đông Âu nhằm mục đích gì?

    a. Xâm lược các nước này.
    b. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền, thành lập chế độ tư bản.
    c. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền, thành lập chế độ dân chủ nhân dân.
    d. b và c đều đúng.

    Câu 17. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là gì?.

    a. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
    b. Chỉ quan hệ với các nước lớn.
    c. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
    d. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.

    Câu 18. Các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân vào khoảng thời gian nào?

    a. 1945-1946
    b. 1946-1947
    c. 1947-1948
    d. 1945-1949

    Câu 19. Nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu là gì?

    a. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, ban hành các quyền tự do dân chủ.
    b. Tiến hành cải cách ruộng đất.
    c. Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản.
    d. Cả 3 câu trên đều đúng.

    Câu 20. Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu?

    a. Do sự thỏa thuận của các nước đồng minh chống phát xít.
    b. Do nghị quyết của hội nghị I-an-ta (2/1945).
    c. Do thành quả đấu tranh của các lực lượng yêu nước chống phát xít ở Đông Âu và do Hồng quân Liên Xô truy kích thắng lợi quân phát xít Đức.
    d. Cả 3 câu trên đều đúng

    Câu 21. Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đã làm gì để xóa bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối với nông dân?

    a. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động.
    b. Cải cách ruộng đất.
    c. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản.
    d. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

    Câu 22. Lý do nào là chủ yếu nhất để chứng minh sự thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu có ý nghĩa quốc tế?

    a. Cải thiện một bước đời sống nhân dân.
    b. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
    c. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.
    d. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa từ năm 1949.

    Câu 23. Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì?

    a. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.
    b. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa.
    c. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.
    d. Một số nước thực hiện chế độ trung lập.

    Câu 24. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới được hình thành vào khoảng thời gian nào?

    a. 1917
    b. 1945
    c. 1949
    d. 1950

    Câu 25. Các nước Đông Âu tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cơ sở nào?

    a. Là những nước tư bản phát triển.
    b. Là những nước tư bản kém phát triển.
    c. Là những nước phong kiến.
    d. a và b đúng.

    Câu 26. Nước nào ở Đông Âu được mệnh danh là “Đất nước của triệu người khất thực” trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

    a. Cộng hòa Dân chủ Đức
    b. Tiệp Khắc
    c. Ru-ma-ni
    d. Hung-ga-ri

    Câu 27. Khó khăn nào là lâu dài đối với cách mạnh xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu?

    a. Tàn dư lạc hậu của chế độ cũ.
    b. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
    c. Cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu so với các nước Tây Âu.
    d. Sự bao vây của các nước đế quốc và sự phá hoại của các lực lượng phản động quốc tế.

    Câu 28. Chỗ dựa chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu là:

    a. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân (1946 -1949) và nhiệt tình của nhân dân.
    b. Sự hoạt động và hợp tác của Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV).
    c. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
    d. Sự hợp tác giữa các nước Đông Âu.

    Câu 29. Các nước Đông Âu đã ưu tiên ngành kinh tế nào trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội?

    a. Phát triển công nghiệp nhẹ.
    b. Phát triển công nghiệp nặng.
    c. Phát triển kinh tế đối ngoại.
    d. Phát triển kinh tế thương nghiệp.

    Câu 30. Mục đích của việc thành lập Hội đồng Tương trợ Kinh tế là gì?

    a. Cần có sự hợp tác nhiều bên.
    b. Sự phân công và chuyên môn hóa trong sản xuất giữa các nước XHCN nhằm nâng cao năng suất lao động và xóa bỏ tình trạng chênh lệch về trình độ.
    c. Tặng thêm sức mạnh trong việc đối phó với chính sách bao vây kinh tế của các nước phương Tây.
    d. Cả 3 câu trên đều đúng.

    Câu 32. Đến thập niên 70 của thế kỉ XX, nước nào ở Đông Âu được xếp vào hàng các nước công nghiệp trên thế giới?

    a. An – ba – ni
    b. Bun – ga – ri
    c. Tiệp khắc
    d. Ru – ma – ni

    Câu 33. Nguyên nhân chính của sự ra đời liên minh phòng thủ Vác-Sa- va (14/5/1955) là gì?

    a. Để tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu.
    b. Để tăng cường sức mạnh của các nước XHCN.
    c. Để đối phó với việc vũ trang lại Tây Đức của các nước thành viên khối NATO.
    d. Để đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu.

    Câu 34. Tổ chức Hiệp ước Phòng thủ Vác- sa-va mang tính chất:

    a. Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu
    b. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
    c. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.
    d. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

    Câu 35. Đâu là mặt hạn chế trong hoạt động của khối SEV?

    a. Thực hiện quan hệ hợp tác, quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa.
    b. Phối hợp giữa các nước thành viên kéo dài sự phát triển kinh tế.
    c. Ít giúp nhau ứng dụng kinh tế khoa học trong sản xuất.
    d. “Khép kín cửa” không hòa nhập với nền kinh tế thế giới.

    Trắc nghiệm Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX

    Câu 1. Bước sang những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình kinh tế của Liên Xô như thế nào?

    a. Phát triển tương đối ổn định
    b. Sản xuất công nghiệp trì trệ, lương thực, thực phẩm khan hiếm.
    c. Mức sống của nhân dân Liên Xô giảm sút so với nhân dân các nước phương Tây.
    d. b, c đúng.

    Câu 2. Vì sao Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX?

    a. Đất nước lâm vào tình trạng “trì trệ” khủng hoảng
    b. Đất nước đã phát triển nhưng chưa tăng Tây Âu và Mĩ
    c. Phải cải tổ để sớm áp dụng thanh tựu khoa học kỹ thuật đang phát triển của thế giới.

    d. Tất cả các lý do trên
    Câu 3. Công cuộc cải tổ của M. Goóc-ba-chốp bắt đầu từ năm nào?

    a. 1985
    b. 1986
    c. 1987
    d. 1988

    Câu 4. Thời gian tiến hành công cuộc “cải tổ” của Liên Xô kéo dài trong bao lâu?

    a. 4 năm (1985-1989)
    b. 5 năm (1985-1990)
    c. 6 năm (1985-1991)
    d. 7 năm (1985-1992)

    Câu 5. Nội dung cơ bản của công cuộc “cải tổ” của Liên Xô là gì?

    a. Cải tổ kinh tế triệt để, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng về kinh tế
    b. Cải tổ hệ thống chính trị.
    c. Cải tổ xã hội.
    d. Cải tổ kinh tế và xã hội.

    Câu 6. Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX Liên Xô đã làm gì?

    a. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội cho phù hợp.
    b. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới.
    c. Không tiến hành những cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội.
    d. Có sửa đổi nhưng chưa triệt để.

    Câu 7. Chế độ Tổng thống được thực hiện ở Liên Xô năm nào?

    a. 1985
    b. 1988
    c. 1990
    d. 1991

    Câu 8. Liên bang Cộng hòa XHCN Xô Viết được tồn tại trong khoảng thời gian nào?

    a. 1917-1991
    b. 1918-1991
    c. 1920-1991
    d. 1922-1991

    Câu 9. Chế độ XHCN ở Liên Xô tồn tại bao nhiêu năm?

    a. 71 năm
    b. 72 năm
    c. 73 năm
    d. 74 năm

    Câu 10. Đâu là trở ngại chủ quan ảnh hưởng đến thắng lợi của XHCN & Đông Âu?

    a. Sự phá hoại của các thế lực phản động.
    b. Rập khuôn, giáo điều theo mô hình xây dựng XHCN ở Liên Xô.
    c. Chưa đảm bảo đầy đủ sự công bằng xã hội và quyền dân chủ của nhân dân.d. Sự trì trệ,
    thiếu năng động trước những biến động của tình hình thế giới.

    Câu 11. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?

    a. Các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá.
    b. Chậm sửa chữa những sai lầm.c. Nhà nước nhân dân Xô viết, nhận thấy CNXH không tiến
    bộ nên muốn thay đổi chế độ.
    d. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp.

    Câu 12. Nguyên nhân nào mang tính chất giáo điều đưa đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?

    a. Xây dựng một mô hình về CNXH không phù hợp với sự biến đổi của thế giới và thực tế khách quan.
    b. Sự tha hóa về phẩm chất chính trị và đạo đức của nhiều người lãnh đạo.
    c. Rời bỏ những nguyên lý đúng đắn của chủ nghĩa Mác-Lênin.
    d. Sự chống phá của các thế lực thù địch với CNXH.

    Câu 13. Nước xóa bỏ thể chế chính trị xã hội chủ nghĩa đầu tiên ở Đông Âu là:

    a. Ba Lan
    b. Hung-ga-ri
    c. Tiệp Khắc
    d. Cộng hòa Dân chủ Đức

    Câu 14. Quốc hội Cộng hòa Dân chủ Đức quyết định gia nhập Cộng hòa Liên bang Đức vào năm nào?

    a. 1989
    b. 1990
    c. 1991
    d. 1992

    Câu 15. Sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu là:

    a. Sự sụp đổ của chế độ XHCN.
    b. Sự sụp đổ của mô hình XHCN chưa khoa học.
    c. Sự sụp đổ của một đường lối sai lầm.
    d. Sự sụp đổ của tư tưởng chủ quan, nóng vội.

    Câu 16. Công cuộc xây dựng XHCN của các nước Đông Âu đã mắc phải một số thiếu sót và sai lầm là:

    a. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
    b. Tập thể hóa nông nghiệp.
    c. Thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế.
    d. Rập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng XHCN ờ Liên Xô trong khi hoàn cảnh và điều kiện đất nước mình khác biệt.

    Câu 17. Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) giải thể vào năm nào?

    a. 1989
    b. 1990
    c. 1991
    d. 1992

    Câu 18. Tổ chức Hiệp ước Phòng thủ Vac-sa- va giải thể năm nào?

    a. 1989
    b.1990
    c. 1991
    d. 1992

    Câu 19. Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) bị giải thể do nguyên nhân nào?

    a. Do “khép kín” cửa trong hoạt động.
    b. Do không đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu
    c. Do sự lạc hậu về phương thức sản xuất.
    d. Do sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

    Câu 20. Hãy nối các niên đại ở cột A cho phù hợp với sự kiện ở cột B

    A

    B

    1.1949

    a. Hội đồng Tương trợ Kinh tế giải thể.

    2. 1957

    b. Công cuộc cải tổ ở Liên Xô bắt đầu.

    3. 1991

    c. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

    4.1985

    d. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

    5. 1955

    e. Thành lập tổ chức Hiệp ước Phòng thủ Vac-sa-va

    Trắc nghiệm Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa

    Câu 1. Quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa thế giới vào khoảng thời gian nào?

    a. Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.
    b. Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
    c Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.
    d. Cả 3 câu trên đều đúng.

    Câu 2. Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở các nước nào?

    a. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
    b. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.
    c. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.
    d. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.

    Câu 3. Hãy nối các niên đại ở cột A phù hợp với sự kiện ở cột B.

    A

    B

    1. 17/8/1945

    a. Lào tuyên bố độc lập

    2. 2/9/1945

    b. In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập

    3. 12/10/1945

    c. Việt Nam tuyên bố độc lập

    4. 1950

    d. Ai Cập tuyên bố độc lập

    5. 1962

    đ. Ấn Độ tuyên bố độc lập

    6. 1952

    e. An-giê-ri tuyên bố độc lập

    7. 1/1/1959

    g. Irắc tuyên bố độc lập

    8. 1958

    h. Cu Ba tuyên bố độc lập.

    Câu 4. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi”, vì sao?

    a. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
    b. Chậu Phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất.
    c. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.
    d. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

    Câu 5. Phong trào đấu tranh giành độc lập của Ăng-gô-la, Mô-dăm-bich, Ghi-nê Bit-Xao nhằm đánh đổ ách thống trị của:

    a. Phát xít Nhật
    b. Phát xít l-ta-li-a
    c. Thực dân Tây Ban Nha
    d. Thực dân Bồ Đào Nha

    Câu 6. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?

    a. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
    b. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
    c. Chế độ phân biệt chủng tộc.
    d. Chế độ thực dân.

    E. Câu hỏi tự luận thi giữa kì 1 lớp 9 môn Sử

    Câu 1. Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào? Hãy nêu nguyên tắc hoạt động và mục tiêu hoạt động của tổ chức này?

    Câu 2. Tại sao Việt Nam gia nhập ASEAN vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với dân tộc?

    Là học sinh, em thấy mình cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước giàu mạnh, xứng đáng với vị thế của Việt Nam trong ASEAN hiện nay?

    Câu 3. Hãy trình bày những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX?

    Câu 4. Công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở Liên Xô diễn ra và đạt kết quả như thế nào?

    Câu 5. Nêu những thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc (từ năm 1978). Từ đó, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của thế hệ trẻ trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay?

    ĐÁP ÁN

    Câu 1. Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào? Hãy nêu nguyên tắc hoạt động và mục tiêu hoạt động của tổ chức này?

    * Hoàn cảnh ra đời:

    – Đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội các nước cần hợp tác, liên minh với nhau để phát triển

    – 8-8-1967 Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập.

    * Mục tiêu ASEAN là : phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nổ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, duy trì hòa bình và ổn định khu vực .

    * Nguyên tắc hoạt động: cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, giải quyết các tranh chấp bằng biệ pháp hòa bình; hợp tác phát triển có hiệu quả…

    Câu 2. Tại sao Việt Nam gia nhập ASEAN vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với dân tộc?

    * Thời cơ khi Việt Nam gia nhập ASEAN:

    – Điều kiện để mở rộng thị trường vào các nước ASEAN.

    – Việt Nam trở thành đối tác bình đẳng, được tham gia hoạch định các chính sách của ASEAN.

    – Điều kiện để học hỏi kinh nghiệm của các nước trong khu vực.

    – Tận dụng vốn đầu tư của các nước ASEAN để phát triển đất nước.

    * Thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN:

    – Bất đồng ngôn ngữ.

    – Việt Nam có điểm xuất phát thấp về kinh tế, trình độ dân trí thấp, chất lượng nguồn nhân lực còn nhiều hạn chế.

    – Hội nhập có thể bị hòa tan, bị đánh mất đi nét thuần phong mĩ tục, bản sắc văn hóa dân tộc

    – Không chớp lấy thời cơ thì sẽ bị tụt hậu.

    Câu 3. Hãy trình bày những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX?

    * Về kinh tế:

    – Trong hai thập niên 50 và 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Xô viết tăng trưởng mạnh mẽ.

    – Sản xuất công nghiệp bình quân hàng năm tăng 9,6%.

    – Chiếm khoảng 20% sản lượng công nghiệp của toàn thế giới

    ⟹ Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.

    * Về khoa học – kỹ thuật:

    – Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

    – Năm 1961, Liên Xô phóng con tàu “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin lần đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất và đây cũng là nuớc dẫn đầu thế giới về những chuyến bay dài ngày trong vũ trụ…

    Câu 4:

    – Để tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, ngay từ đầu năm 1946, Đảng và nhà nước Xô Viết đã đề ra kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế đất nước với kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946-1950).

    – Các tầng lớp nhân dân Liên Xô đã sôi nổi thi đua, lao động quên mình để thực hiện kế hoạch.

    * Kết quả:

    + Về kinh tế:

    – Hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946-1950) trước thời hạn 9 tháng.

    – Năm 1950 sản xuất công nghiệp tăng 73%.

    – Hơn 6000 nhà máy được khôi phục và xây dựng.

    – Một số ngành sản xuất nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh.

    + Về khoa học-kĩ thuật: Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

    Câu 5:

    – HS nêu những thành tựu : SGK

    – HS liên hệ về trách nhiệm của thế hệ trẻ trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay:

    – Học tập tốt, rèn luyện đạo đức

    – Tích cực tham gia các hoạt động xã hội lành mạnh

    – Tiếp thu thành tựu tiến bộ khoa học, kĩ thuật thế giới…

    F. Đề thi minh họa giữa kì 1 Lịch sử 9

    A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)

    I. Chọn và khoanh tròn chữ cái in hoa đầu câu mà em cho là đúng. (1 điểm)

    Câu 1: Nhiệm vụ đầu tiên của Liên Xô sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc:

    A/ Tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội
    B/ Khôi phục kinh tế
    C/ Giúp đỡ các nước ở Châu Âu
    D/ Phát triển văn hoá, giáo dục

    Câu 2: Liên Xô đi đầu trong các ngành công nghiệp sau:

    A/ Cơ khí
    B/ Hoá chất
    C/ Luyện kim, cơ khí
    D/ Vũ trụ và điện nguyên tử

    Câu 3: Năm 1949 Liên Xô chế tạo thành công ……………….. phá vỡ thế độc quyền của Mỹ.

    A/ bom nguyên tử
    B/ loại xe hơi siêu nhẹ
    C/ xe gắn động cơ đầu tiên
    D/ đưa người vào không gian vũ trụ

    Câu 4: Năm 1961, Liên Xô phóng con tàu “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ ……….. lần đầu tiên bay vòng quanh trái đất:

    A/ Amstrong
    B/ Ga-ga-rin
    C/ Putin
    D/ Gooc-ba-chốp

    II. Hãy điền vào ý còn thiếu trong các câu sau. (1 điểm)

    Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh (1)……………………ở Châu Phi bùng nổ sớm nhất ở (2) ………………….vì các nước Bắc Phi có (3) …….. Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là năm của Châu Phi vì có (4) ……..Châu Phi giành được độc lập.

    III. Hãy ghép sự kiện lịch sử ở cột A với thời gian cột B sao cho đúng. (1 điểm)

    Cột A

    Cột B

    Trả lời

    1. Nước Cộng hòa In-đô-nê-xi-a ra đời

    2. Nước Lào tuyên bố độc lập

    3. Quốc khánh nước Việt Nam

    4. Việt Nam ra nhập ASEAN

    a/ 2-9-1945

    b/ 17-8-1945

    c/ 12-10-1945

    d/ 6-8-1967

    e/ 7-1995

    1. ghép với …

    2. ghép với …

    3. ghép với …

    4. ghép với …

    B. TỰ LUẬN: (7 điểm)

    Câu 1: (3 điểm) Tại sao phần lớn các nước ở châu Á đã giành được độc lập nhưng trong suốt nửa sau thế kỷ XX, tình hình châu Á luôn không ổn định?

    Câu 2: (2 điểm) Hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và sự phát triển tới 10 thành viên của tổ chức này.

    Câu 3: Phân tích vì sao từ giữa những năm 50 của thế kỷ XX, các nước Đông Nam Á đã có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại?

    Đáp án đề thi giữa kì 1 Sử 9 

    A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)

    I. Chọn và khoanh tròn chữ cái in hoa đầu câu mà em cho là đúng. (1 điểm)

    Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm. 1B, 2D, 3A, 4B

    II. Hãy điền vào ý còn thiếu trong các câu sau. (1 điểm)

    (1)giải phóng dân tộc , (2) Bắc Phi , (3) trình độ phát triển cao hơn vùng khác trong lục địa, (4) 17 nước

    III. Hãy ghép sự kiện lịch sử ở cột A với thời gian cột B sao cho đúng. (1 điểm)

    1. ghép với …b; 2. ghép với …c; 3. ghép với …a; 4. ghép với …e

    B. TỰ LUẬN

    Câu 1: (3 điểm) Tại sao phần lớn các nước ở châu Á đã giành được độc lập nhưng trong suốt nửa sau thế kỷ XX, tình hình châu Á luôn không ổn định?

    Đáp án

    Điểm

    Tình hình châu Á không ổn định là do châu Á có vị trí chiến lược quan trọng,

    1

    các nước đế quốc cố tìm mọi cách để duy trì địa vị thống trị của chúng ở châu lục này bằng cách gây ra những cuộc xung đột khu vực và tranh chấp biên giới, lãnh thổ,

    1

    hoặc tiếp tay cho các phong trào li khai với những hành động khủng bố dã man, nhất là ở khu vực Tây Á (còn gọi là Trung Đông) làm cho cục diện châu Á luôn không ổn định và cẳng thẳng.

    1

    Câu 2: (2 điểm) Hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và sự phát triển tới 10 thành viên của tổ chức này.

    Đáp án

    Điểm

    – Trước những yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước nhiều nước Đông Nam Á chủ động thành lập một tổ chức liên minh khu vực nhằm cùng nhau hợp tác phát triển, đồng thời hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài khu vực.

    – Ngày 8/8/1967 Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời tại Băng Cốc – Thái Lan với 5 thành viên (Inđônêxia, Malaysia, Xingapo, Philippin, Thái Lan).

    1

    – 1984 Brunây ra nhập tổ chức này và trở thành thành viên thứ 6.

    – Tháng 7/1995 Việt Nam chính thức ra nhập ASEAN và trở thành thành viên thứ 7.

    – Tháng 9/1997 Lào, Mianma ra nhập tổ chức ASEAN và trở thành thành viên thứ 8 và 9.

    – Tháng 4/1999 Campuchia được kết nạp vào tổ chức này và trở thành thành viên thứ 10.

    Hoạt động chính của ASEAN: Là hợp tác kinh tế, đồng thời xây dựng một khu vực Đông Nam Á hoà bình, ổn định để cùng nhau phát triển phồn vinh.

    1

    Câu 3: Phân tích vì sao từ giữa những năm 50 của thế kỷ XX, các nước Đông Nam Á đã có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại?

    Đáp án

    Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á đã có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại:

    + Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, trong bối cảnh “chiến tranh lạnh”, tình hình Đông Nam Á ngày càng trở nên căng thẳng do chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực.

    + Tháng 9/1954, Mĩ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO), nhằm ngăn chặn sự ảnh hưởng của CNXH và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc.

    + Thái Lan và Philipin tham gia vào khối quân sự SEATO.

    + Việt Nam, Lào, Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

    + Inđônêxia và Myanma thực hiện đường lối hòa bình trung lập.

    – Như vậy từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á đã có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *