Đề cương ôn tập giữa kì 1 Sinh học 9 năm 2023 – 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm phạm vi kiến thức ôn thi giữa kì 1 các dạng đề minh họa có đáp án và tự luyện.
Bạn đang đọc: Đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Sinh học 9 năm 2023 – 2024
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Sinh học 9 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 1 lớp 9. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương giữa kì 1 Sinh học 9 năm 2023 – 2024 mời các bạn theo dõi. Bên cạnh đề cương giữa kì 1 Sinh 9 các bạn xem thêm: đề thi giữa kì 1 Sinh học 9, đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 9, bộ đề thi giữa kì 1 Hóa học 9, đề thi giữa kì 1 Toán 9.
Đề cương giữa kì 1 Sinh học 9 năm 2023 – 2024
TRƯỜNG THCS…….. TỔ SINH – HÓA – ĐỊA |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ I MÔN: SINH HỌC 9 Năm học: 2023- 2024 |
I. Mục tiêu kiểm tra giữa kì 1 lớp 9
1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức thuộc 2 chương:
– Chương 1: ADN và Gen
– Chương 2: Nhiễm sắc thể
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy, so sánh, làm bài tập trắc nghiệm và kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, tự giác khi làm bài.
4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, tư duy, so sánh, vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thực tế.
II. Hình thức thi giữa kì 1 lớp 9 môn Sinh học
(50% trắc nghiệm, 50% tự luận)
III. Câu hỏi trắc nghiệm thi giữa kì 1 môn Sinh học 9
A. TRẮC NGHIỆM
– Cấu tạo hóa học và cấu trúc không gian, chức năng của ADN, ARN, Prôtêin.
– Quá trình tự nhân đôi ADN, tổng hợp ARN.
– Đặc trưng của bộ NST. Cấu trúc của NST. Diễn biến cơ bản của NST trong quá trình Nguyên phân và Giảm phân
– Quá trình phát sinh giao tử đực và cái. Sự thụ tinh.
Một số câu hỏi trắc nghiệm
Bài tập 1: Đối tượng của Di truyền học là:
a. Bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị
b. Cây đậu Hà lan có hoa lưỡng tính
c. Tất cả các thực vật và vi sinh vật
d. Cả a, b đúng
Bài tập 2: Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen là:
a. Phương pháp phân tích các thế hệ lai
b. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được
c. Thí nghiệm nhiều trên cây đậu Hà lan
d. Cả a và b đúng
Bài tập 3: Ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học là:
a. Cung cấp cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống
b. Có vai trò quan trọng đối với y học, công nghệ sinh học
c. Cung cấp các kiến thức cơ bản cho các phân môn Sinh học khác(Thực vật học, Động vật học)
d. Cả a và b
Bài tập 4: Một số thuật ngữ cơ bản được sử dụng trong di truyền học là gì?
a. Tính trạng
b. Cặp tính trạng tương phản
c. Dòng thuần chủng
d. Cả a, b, c
Bài tập 5: Dùng từ: Hình thái,sinh lí, trái ngược nhau, tính trạng, tương phản, đồng nhất, nhân tố điền vào chỗ trống:
+Tính trạng là những đặc điểm cụ thể về…………. . , cấu tạo…………. . của một cơ thể.
+Cặp tính trạng……………là hai trạng thái khác nhau thuộc cùng một loại tính trạng có biểu hiện……….
+Gen là …………di truyền xác định hay kiểm tra một hoặc một số…………. của sinh vật
+Dòng hay giống thuần chủng là giống có đặc tính DT…………các thế hệ sau giống các thế hệ trước
Bài tập 6: Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống: Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự ……………. . và …………. . . của cặp nhân tố di truyền ( gen ) qui định cặp tính trạng tương phản thông qua các quá trình…………………. . và ……………. Đó là cơ chế di truyền các tính trạng.
Bài tập 7: Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tíhn trạng tương phản thì……….
a. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
b. F2 phân li theo tính trạng tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
c. F1 đồng tính về tính trạng của bố mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặnd. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội: 1 lặn
Bài tập 8: Tại sao Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai?
a. Để dễ theo dõi sự biểu hiện của các tính trạng
b. Để dễ tác động vào sự biểu hiện các tính trạng
c. Để thực hiện phép lai có hiệu quả cao
d. Cả b và c
Bài 9: Ý nghĩa của phép lai phân tích là gì?
a/ Phát hiện được thể đồng hợp trong chọn giống
b/ Phát hiện được thể dị hợp trong chọn giống
c/ Để kiểm tra độ thuần chủng của giống
d/ Phát hiện được tính trạng trội và tính trạng lặn.
Bài 10: Khi cho lai cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được :
a/ Toàn cà chua quả vàng
b/ Toàn quả đỏ
c/ Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng
d/ Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
Bài 11: Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
a/ Để nâng cao hiệu quả lai
b/ Xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
c/ Để phân biệt thể đồng hợp trội với thể dị hợp
d/ Cả b và c đều đúng
Bài 12: Kết luận nào sau đây đúng khi nói về kiểu gen aa
a/ Cá thể có kiểu hình trội
b/ Là kiểu gen đồng hợp trội
c/ Luôn biểu hiện kiểu hình lặn
d/ Cả a, b, c đều đúng.
Bài 13: Thế nào là trội không hoàn toàn?
a. Là hiện tượng con cái sinh ra chỉ mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
b. Là hiện tượng di truyền mà trong đó kiểu hình F1 biểu hiện trung gian giữa bố và mẹ
c. Là hiện tượng di truyền mà trong đó kiểu hình F2 biểu hiện theo tỉ lệ : 1trội: 2 trung gian: 1 lặn.
d. Cả b và c.
Bài 14: Biến dị tổ hợp là gì?
a/ Biến dị tổ hợp là làm thay đổi những kiểu hình đã có.
b/ Biến dị tổ hợp là tạo ra những biến đổi hàng loạt.
c/ Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại những tính trạng đã có ở bố, mẹ.
d/ Cả a và b đều đúng.
Bài 15: Tại sao biến dị tổ hợp chỉ xảy ra trong sinh sản hữu tính ?
a/ Vì thông qua giảm phân ( phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng ) đã tạo ra sự đa dạng của các giao tử.
b/ Vì trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên đã tạo ra nhiều tổ hợp gen.
c/ Vì trong quá trình giảm phân đã có những biến đổi của các gen.
d/ Cả a và b.
Bài 16: Ở cà chua gen A quy định quả màu đỏ, gen a quy định quả màu vàng . hãy xác định kiểu gen và kiểu hình trong phép lai sau:
a. Cây quả vàng x Cây quả vàng
b. Cây quả đỏ x Cây quả vàng
c. Cây quả đỏ x cây quả đỏ
Câu 17: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thì:
a/ Sự phân li của tính trạng này không phụ thuộc vào tính trạng khác.
b/ F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 2: 1
c/ F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
d/ F2 có tỉ lệ kiểu hình 3: 1
Câu 18: Menđen cho rằng: các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập vì:
a. Tất cả F1 có kiểu hình vàng trơn
b. Tỉ lệ kiểu hình F2 bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó
c. F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 9 vàng ,trơn: 3 vàng, nhăn: 3xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
d. Cả b và c đúng
Câu 19: Ở chuột, màu sắc chiều dài lông di truyền độc lập với nhau, mỗi tính trạng do một gen chi phối. Khi lai hai dòng thuần chủng lông đen, dài với chuột lông trắng, ngắn được F1 toàn chuột lông đen, ngắn. Cho chuột F1 tiếp tục giao phối với nhua được f2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào trong các trươngh2 hợp sau:
a. 9 lông đen, dài: 3 lông đen, ngắn : 3 lông trắng, dài: 1 lông trắng, ngắn
b. 9 lông đen, dài: 3 lông đen, ngắn : 3 lông trắng, ngắn: 1 lông trắng, dài.
c. 9 lông trắng, ngắn: 3 lông đen, ngắn : 3 lông trắng, dài: 1 lông đen , ngắn
d. 9 lông đen, ngắn : 3 lông đen, dài : 3 lông trắng, ngắn: 1 lông trắng, dài
Câu 20: Ở người gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau, để con sinh ra đều là tóc xoăn, mắt đen?
a. AaBb – tóc xoăn, mắt đen
b. AaBB – tóc xoăn, mắt đen
c. AABb- tóc xoăn, mắt đen
d. AABB- tóc xoăn, mắt đen
Câu 21: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai giống cà chua quả màu đỏ ,dạng bầu dục với quả vàng , dạng tròn được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả tròn, đỏ ; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Kiểu gen của P như thế nào trong các trường hợp sau:
a. P: AABB x aabb
b. P: Aabb X aaBb
c. P: AaBB x AABb
d. Aabb x aaBB
Bài 22: NST có hình thái và kích thước như thế nào?
a. Hình thái và kích thước NST thường thay đổi qua các kì của quá trình phân bào, nhưng mỗi NST đều có hình thái và kích thước đặc trưng qua các thế hệ.
b. Ở kì giữa( khi xoắn cực đại), NST có hình hạt, hình que, hình chữ V
c. Hình thái và kích thước NST phụ thuộc vào từng loài và không thể xác địh được
d. Cả a và b .
Bài 23: Tính đặc trưng của NST là gì?
a. Tế bào mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng
b. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua các thế hệ]c. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào
d. Cả a và b
Bài 24: Chức năng của NST là gì?
a. NST mang gen quy định các tính trạng di truyền.
b. Sự tự nhân đôi của từng NST cùng với sự phân li trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp trong thụ tinh của các cặp NST tương đồng là cơ chế di truyền các tính trạng
c. Là thành phần cấu tạo chủ yếu để hình thành nhân tế bào
d. Cả a và b
Bài 25: Thế nào là cặp NST tương đồng?
a. Là cặp NST chỉ tồn tại trong tế bào sinh dưỡng
b. Gồm 2 chiếc giống nhau về hình dạng, kích thước, trong đó một chiếc có nguồn gốc từ bố,một chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
c. Là cặp NST được hình thành sau khi NST tự nhân đôi.
d. Cả a và b
Baì 26: Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kí phân bào?
a. Kì trung gian
b. Kì đầu
c. Kì giữa
d. Kì sau
Bài 27: Nguyên phân là gì?
a. Là sự phân chia tế bào đảm bảo cho cơ thể lớn lên
b. Là phương thưc duy trì sự ổn định của bộ NST đặc trưng qua các thế hệ tế bào.
c. Là sự phân chia đồng đều bộ NST về hai tế bào con
d. Cả a và b
Bài 28: Nguyên phân có ý nghĩa gì?
a. Sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế baò co
b. Phân chia đồng đều chất tế bào cho hai tế bào con.
c. Sự phân li đồng đều các crômatit về 2 tế bào con.
d. Cả b và c
Bài 29: Chọn từ thích hợp trong số các từ sau để điền vào chỗ trống “Khi bắt đầu nguyên phân, các NST kép dần dần ……………………, co ngắn, có hình thái rõ rệt và tâm động đính vào các sợi tơ của thoi phân bào”
a. Co ngắn
b. Đóng xoắn
c. Dãn xoắn
d. Tháo xoắn
Bài 30: Sắp xếp thông tin ở cột A với cột B sao cho phù hợp và ghi kết quả vào cột trả lời
Cột A |
Cột B |
Trả lời |
1. Kì đầu 2. Kì giữa 3. Kì sau 4. Kì cuối |
a. Các NST đơn giãn xoắn dài ra, ở dạng mảnh dần thành chất nhiễm sắc b. Các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co xoắn, có hình thái rõ rệt c. Các NST kẹp đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động d. Từng cặp NST kép tách nhau ở tâm động hình thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào e. Các NST kép đóng xoắn cực đại. g. Các NST kép nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào |
1- 2- 3- 4- |
Bài 31: Vì sao những diễn biến co bản của NST ở kì sau I là cơ sở cho sự khác nhau về nguồn gốc NST trong giao tử?
a. Ở kì sau I, các NST kép trong cặp NST tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực tế bào
b. Các NST kép trong 2 nhân mới được hình thành có bộ NST đơn bội, khác nhau về nguồn gốc
c. Các NST kép của 2 tế bào mới tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào(kì giữa II).
d. Từng NST kép trong hai tế bào mới tách nahu ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào, 4 tế bào con được hình thành với bộ NST lưỡng bội
Bài 32: Ở giảm phân II, tại kì giữa,các…………………. . xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tiếp đến là kì sau, từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực tế bào
a. NST đơn
b. NST kép
c. Các NST
d. Từng NST
Bài 33 Ở ruồi giấm, bộ NST 2n = 8. Một TB đang ở kì sau của giảm phân II sẽ có bao nhiêu NST đơn?
a. 16
b. 8
c. 4
d. 2
Bài 34 Nhờ đâu bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được ổn định qua các thế hệ?
a. Do qua giảm phân, bộ NST(2n) đặc trưng cho loài bị giảm đi một nửa, hình thành bộ NST đơn bội (n) trong giao tử
b. Do trong thụ tinh, các giao tử đơn bội(n) kết hợp với nhau tạo thành hợp tử lưỡng bội(2n) đặc trưng cho loài.
c. Do trong giảm phân và thụ tinh khpông xảy ra quá trình biến đổi NST
d. Cả a, b và c
Bài 35: Trong quá trình thụ tinh, sự kiện nào là quan trọng nhất?
a. Sự kết hợp giữa nhân của giao tử đực và giao tử cái
b. Sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái
c. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
d. Cả a và b
Bài 36: Đối với các loài sinh sản SD và sinh sản vô tính, cơ chế nào duy trì bộ NST đặc trưng của loài?
a. Nguyên phân
b. Giảm phân
c. Nguyên phân- giảm phân- thụ tinh
d. Cả a và b
Bài 37: Loại tế bào nào có bộ NST đơn bội?
a. Hợp tử
b. Giao tử
c. Tế bào sinh dưỡng
d. Cả a, b và c
Bài 38: Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh là gì?
a. Bộ NST lưỡng bội(2n) qua giảm phân tạo ra bộ NST đơn bội(n) ở giao tử.
b. Trong thụ tinh,các giao tử có bộ NST đơn bội(n) kết hợp với nhau tạo ra các hợp tử có bộ NST lưỡng bội
(2n)
c. Tạo ra nhiều hợp tử khác nhau về nguồn gốc và chất lượng NST, làm tăng biến dị tổ hợp.
d. Cả a, b, c
IV. Câu hỏi tự luận ôn thi giữa kì 1 lớp 9 môn Sinh
Câu 1: Một đoạn gen có 130 chu kì xoắn. Số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen.
a. Tính tổng số nuclêôtit của đoạn gen trên.
b. Tính chiều dài của đoạn gen trên.
c. Tính số nuclêôtit từng loại (A, T, G, X) của đoạn gen trên.
d. Tính tổng số nuclêôtit của phân tử mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên.
Câu 2: Một đoạn gen có 4080 nuclêôtit. Số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen.
a. Tính tổng số chu kì xoắn của đoạn gen trên.
b. Tính chiều dài của đoạn gen trên.
c. Tính số nuclêôtit từng loại (A, T, G, X) của đoạn gen trên.
d. Tính tổng số nuclêôtit của phân tử mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên.
Câu 3: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN trình tự sắp xếp các nuclêôtit như sau:
– A – G – X – T – A – X – X – G – T – A –
Dựa vào nguyên tắc bổ sung. Hãy xác định:
a. Trình tự các nuclêôtit của phân tử mARN được tổng hợp từ đoạn mạch đơn của phân tử ADN trên.
b. Trình tự các nuclêôtit của đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch đơn của phân tử ADN trên.
Câu 4: a. Vẽ sơ đồ cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ở người.
b. Giải thích cơ chế sinh con gái, con trai ở người.
Câu 5: Trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ ở người thường xấp xỉ 1 : 1. Nếu con người chủ động điều chỉnh để thay đổi tỉ lệ này sẽ gây ra hậu quả là mất cân bằng giới tính. Thực tế, một số nước Châu Á có tỉ lệ nam giới nhiều hơn nữ giới nên ảnh hưởng đến việc kết hôn của nam giới trưởng thành. Em hãy đề xuất biện pháp để hạn chế hậu quả đó.
Câu 6. Bằng phương pháp nào Menđen đã phát minh ra các quy luật di truyền và đặt nền móng cho di truyền học? Hãy nêu rõ nội dung của phương pháp đó.
Câu 7. Phân biệt NST giới tính và NST thường.
Câu 8.
a. Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1:1? Việc sinh con trai hay con gái có phải do người mẹ quyết định không? Vì sao?
b. Tại sao người ta có thể điều chỉnh được tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
Câu 9. a. Trình bày cấu tạo hóa học và cấu trúc không gian của phân tử ADN.
*Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
– ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
– ADN thuộc loại đại phân tử và cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X).
– Phân tử ADN của mỗi loài sinh vật đặc thù bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. Trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN.
*Cấu trúc không gian của phân tử ADN
– Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.
– Mỗi vòng xoắn dài 34A0 gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn là 20 A0.
– Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành từng cặp A-T; G-X theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 10 Một đoạn ADN có trình tự nuclêôtit mạch 1 như sau:
– A – T – G – X – T – A – G – G – A – T –
Viết đoạn mạch bổ sung của đoạn ADN trên (mạch 2)
Mạch 1: – A – T – G – X – T – A – G – G – A – T –
Mạch 2: