Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục địa phương 8 là tài liệu rất quan trọng dành cho các bạn học sinh lớp 8 tham khảo.
Bạn đang đọc: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục địa phương 8 năm 2023 – 2024
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục địa phương 8 tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu giới hạn một số câu hỏi kèm theo. Thông qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục địa phương 8 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 1 lớp 8 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi cuối học kì 1 Giáo dục địa phương 8 mời các bạn cùng tải tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 8.
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục địa phương 8
CHỦ ĐỀ 2: LỊCH SỬ TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU TỪ THẾ KỈ XVII ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX.
Bài 2: Lịch sử Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
CHỦ ĐỀ 3: NGÔN NGỮ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU.
Bài 1: Khắc phục lỗi chính tả do ảnh hưởng của ngữ âm địa phương.
Bài 2: Ngôn ngữ trong ca dao – dân ca nam bộ.
Bài 3: Luyện tập nhận diện và sử dụng chữ viết tiếng việt.
Câu hỏi tham khảo:
1. Tàu chiến của liên quân Pháp – Tây Ban Nha tấn công Vũng Tàu vào năm 1859.
2. Tháp nước của nhà máy nước Bà Rịa nay là Di tích lịch sử Nhà Tròn – Bà Rịa, xây dựng đầu thế kỉ XX.
3. Quân Pháp đánh chiếm thành Bà Rịa (phủ lị Phước Tuy) ngày 7 – 1 – 1862.
4. Pháp đầu tư vốn để khai thác các nguồn lợi ở Bà Rịa – Vũng Tàu cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
5. Ở Núi Nứa (Long Sơn), với sự xuất hiện tín ngưỡng ông Trần nhằm tập hợp lực lượng, chờ thời cơ đứng lên đánh Pháp.
6. Vũng Tàu là Thành phố thuộc Tỉnh Bà Rịa vũng Tàu ở vùng Đông Nam Bộ Việt Nam.
7. Thành Phố Bà Rịa có bao nhiêu phường, xã? 8 phường, 3 xã.
8. Xã Hòa Long thuộc đơn vị hành chính nào? Thành Phố Bà Rịa.
9. Cho biết một số lãnh đạo tiêu biểu trong phong trào yêu nước của nhân dân Bà Rịa –
Vũng Tàu vào đầu thế kỉ XX ? Phan Văn Khỏe, Nhà sư Huệ Đăng, Tín ngưỡng Ông Trần.
10. Chọn từ viết đúng chính tả:
¨ say sưa ¨ say xưa ¨ xay xưa
¨ tranh luận ¨ chanh luận ¨ gianh luận
11. Chọn từ có vần “uôt” hoặc vần “uôc” phù hợp điền vào chỗ trống:
– Thẳng đuồn …… – Con bạch ……
12. Điền âm, vần ac hay at phù hợp vào dấu (…) trong các trường hợp sau:
– xanh m… – lệch l…
13. Tìm các từ viết đúng:
a. hiễu biết, hiểu biết, hiểu biếc, hiễu bít.
b. cẩn thậng, cẩn thậng, cẫn thận, cẩn thận
14. Viết từ ngữ địa phương có nghĩa tương đương với các từ toàn dân sau:
Từ toàn dân |
Phương ngữ Nam Bộ |
Cốc |
|
Vừng |
|
Quả |
|
Nói dối |
15. Tìm từ viết sai chính tả trong các trường hợp sau và sửa lại cho đúng:
Dù ai đi đâu dề đâu
Ngả tư Giếng Nước Vũng Tàu chớ quơn
Rẽ da mái nẻo đường liềng
Đường về Bãi Chước, đường lên Phật đài.
16. Trong ca dao – dân ca Nam Bộ, hình ảnh ghe xuồng, sông rạch, tôm cá xuất hiện với
tần suất rất cao. Nét độc đáo này biểu hiện ở những bài ca thuộc mọi chủ đề.
Các từ chỉ các loại ghe xuồng: ghe rổi, ghe bầu, ghe bản lồng, ghe cá vom, ghe chài, …
Các từ chỉ các loại nước: nước ròng, nước lớn, nước kém, nước rặc, nước đứng,…