Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 sách Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 sách Chân trời sáng tạo

Đề cương học kì 1 môn Toán 6 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 tổng hợp toàn bộ kiến thức trọng tâm trong chương trình học kì 1, để ôn thi học kì 1 năm 2023 – 2024 đạt kết quả như mong muốn.

Bạn đang đọc: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 sách Chân trời sáng tạo

Với những câu hỏi ôn tập học kì 1, còn giúp thầy cô tham khảo để giao đề cương ôn thi học kì 1 môn Toán 6 CTST cho học sinh của mình theo chương trình mới.  Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề cương học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để chuẩn bị thật tốt cho kì thi cuối học kì 1 sắp tới:

Đề cương học kì 1 môn Toán 6 sách Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024

I. SỐ HỌC

1. Dạng toán tập hợp:

Bài 1. Cho các tập hợp sau:

A = {x ∈ N | 18

B = {x ∈ N* | x

C = {x ∈ N | 35 ≤ x ≤ 38}

a) Viết các tập hợp trên bằng cách liệt kê các phần tử và cho biết mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử?

b) Điền kí hiệu ∈ hoặc ∉ vào ô vuông:

19 ⬜A 0 ⬜ B 35 ⬜C 38 ⬜C

2. Dạng toán thực hiện phép tính

Bài 2: Thực hiện phép tính:

a) 84 : 4 + 39: 37+ 50

b) (519: 517+ 3) : 7

c) 295 – (31 – 22.5)2

d) 62: 9 + 50.2 – 33.3

e) 29 – [16 + 3.(51 – 49)]

f) 47 – [(45.24– 52.12):14]

g) 50–[(20–23):2+34]

h)– 23 + 289 + 123 – 689.

Bài 3: Thực hiện phép tính: (Tính nhanh nếu có thể)

a) 57 + 725 + 605 – 53

b) (-624) – [ (376 + 235) – 35]

c) 58.75 + 58.50 – 58.25

d) 12.35 + 35.182 – 35.94

e) (55 + 45 + 15) – (15 – 55 + 45)

f) 48.19 + 48.115 + 134.52

3. Dạng toán về dấu hiệu chia hết

Bài 4: Trong các số: 4827; 5670; 6915; 2007.

a) Số nào chia hết cho 2?

b) Số nào chia hết cho cả 3 và 5?

c) Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?

d) Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9?

Bài 5: Cho các chữ số 1; 0; 9; 5. Hãy ghép thành những số có ba chữ số khác nhau mà chia hết cho 5.

4. Các bài toán liên quan đến ước và bội

Bài 6:

a) Số 4 có là ước của 16 không? Có là ước của 18 không?

b) Số 20 có là bội của 5 không? Có là bội của 6 không?

c) Tìm Ư(24) ; B(7)

Bài 7: Tìm ƯCLN Và BCNN của:

a) 24 và 10 b) 300 và 280 c) 30 và 90 d) 14; 21 và 56

Bài 8: Tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN

a) 40 và 24

c) 9, 18 và 72

b) 80 và 144

d) 25, 55 và 75

Bài 9: Tìm BC thông qua tìm BCNN

a) 10 và 24

c) 20, 35, 60

b) 48, 120

d) 18, 24, 32

Bài 10: Tìm x biết

a) 24 ⁝ x ; 36 ⁝ x ; 160 ⁝ x và x lớn nhất.

b) 64 ⁝ x ; 48⁝x ; 88 ⁝ x và x lớn nhất.

c) x ⁝ 4; x ⁝ 7; x ⁝ 8 và x nhỏ nhất khác 0

d) x ⁝ 60 ; x ⁝ 45 ; x ⁝ 16 0

Bài 11: Bài toán Covid tại Bạc Liêu:

Để phòng chống dịch Covid – 19. Tỉnh Bạc Liêu đã thành lập các đội phản ứng nhanh bao gồm 16 bác sĩ hồi sức cấp cứu, 24 bác sĩ đa khoa và 40 điều dưỡng viên. Hỏi có thể thành lập nhiều nhất bao nhiêu đội phản ứng nhanh, trong đó các bác sĩ và điều dưỡng viên chia đều vào mỗi đội.

Bài 12: Học sinh của một trường học khi xếp hàng 3, hàng 4, hàng 7, hàng 9 đều vừa đủ hàng. Tìm số học sinh của trường, cho biết số học sinh của trường trong khoảng từ 1600 đến 2000 học sinh.

Bài 13: Một số sách khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ bó.

Biết số sách đó trong khoảng từ 600 đến 800 cuốn. Tính số sách đó.

Bài 14: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số. Biết rằng khi chia số đó cho các số

70 ; 210 ; 350 có cùng số dư là 3.

5. Dạng toán tìm x

Bài 15: Tìm x:

a) 198 – 3(2x + 4) = 120

b) 2(x + 7) – 6 = 13

c) 5(x + 5) – 3(x – 2)= 52+18

d) 4(x + 2) = 3(x +1) + 17

e) 5 (x + 16) = 52.4 (Đề 2018-2019)

f) 22 (6x – 32) – 3 = 33

g) 3x – 1 = 23.4 (Đề 2017-2018)

h) 4x = 64

II. HÌNH HỌC

Bài 1: Tính diện tích các hình sau:

a) Hình bình hành có độ dài một cạnh 15cm và chiều cao tương ứng là 6cm.

b) Hình thoi có độ dài 2 đường chéo là 4m và 25dm

c) Hình thang cân có độ dài hai cạnh đáy là 7m và 4m; chiều cao là 3,5m

Bài 2: Tính chu vi và diện tích các hình sau:

a) Hình chữ nhật có chiều dài 12cm và chiều rộng 8 cm.

b) Hình vuông có cạnh 6 cm.

c) Hình thang cân có độ dài hai đáy là 4cm và 10 cm, chiều cao 4 cm cạnh bên 5 cm.

d) Hình thoi có cạnh 5cm, độ dài hai đường chéo là 6cm và 8 cm

e) Hình bình hành có độ dài hai cạnh là 10cm và 14 cm, chiều cao 8.

Bài 3: Hình chữ nhật ABCD có AB = 3cm, chu vi hình chữ nhật là 14cm.

a) Tính cạnh BC.

b) Tính diện tích hình chữ nhật ABCD

Bài 4: Chu vi một mảnh đất hình chữ nhật là 280m . Người ta chia mảnh đất thành hai mảnh nhỏ: một hình vuông, một hình chữ nhật. Tổng chu vi hai mảnh đất nhỏ là 390 . Tính diện tích mảnh đất ban đầu ?

Bài 5: Sân nhà bác Hùng hình chữ nhật có chiều dài 12m và chiều rộng 9 m Bác Hùng mua loại gạch lát nền hình vuông có cạnh 0,6 m. Hỏi bác Hùng cần mua bao nhiêu viên gạch để đủ lát sân?

……

>> Tải file để tham khảo trọn bộ Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 sách Chân trời sáng tạo

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *