Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề cương ôn tập cuối học kì 2 Công nghệ 10 Kết nối tri thức năm 2023 – 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm lý thuyết, các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận trọng tâm kèm theo đề thi minh họa.

Bạn đang đọc: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề cương ôn tập học kì 2 Công nghệ 10 Kết nối tri thức giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi cuối học kì 2 lớp 10. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương học kì 2 Công nghệ 10 Kết nối tri thức năm 2023 – 2024 mời các bạn theo dõi. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức.

Đề cương ôn tập cuối kì 2 Công nghệ 10 Kết nối tri thức

1. Mục tiêu ôn thi học kì 2

1.1. Kiến thức. Học sinh ôn tập các kiến thức về:

– Khái niệm, ưu điểm, nhược điểm của một số công nghệ cao trong bảo quản sản phẩm trồng trọt

– Khái niệm, Mục đích của việc chế biến sản phẩm trồng trọt.

– Một số phương pháp chế biến sản phẩm trồng trọt bằng phương pháp đơn giản và vai trò.

– Trình bày một số ứng dụng cao trong chế biến sản phẩm trồng trọt : Công nghệ sấy lạnh ; Công nghệ xử lí bằng áp suất cao ; Công nghệ chiên chân không.

– Ưu điểm, nhược điểm của công nghệ cao trong trồng trọt? Trình bày một số ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt: Công nghệ nhà kính; Công nghệ tưới nước tự động, tiết kiệm ; Công nghệ internet kết nối vạn vật (IoT).

1.2. Kĩ năng: Học sinh rèn luyện các kĩ năng:

– Nhận biết, thông hiểu kiến thức về một số công nghệ cao trong bảo quản, chế biến, và ứng dụng trong trồng trọt.

– Vận dụng kiến thức làm bài tập trắc nghiệm và bài viết tự luận.

– HS nắm vững hơn, hiểu rõ hơn về vai trò của ứng dụng công nghệ cao trong sự phát triển ngành nông nghiệp theo hướng bền vững, thân thiện với môi trường của đất nước ta.

2. Nội dung ôn thi Công nghệ 10

2.1. Ma trận:

TT

Nội dung kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng số câu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TL

TN

1.

Khái niệm, ưu điểm, nhược điểm của một số công nghệ cao trong bảo quản sản phẩm trồng trọt

1

1

1

3

2.

Khái niệm, Mục đích của việc chế biến sản phẩm trồng trọt.

2

1

1

4

3.

Một số phương pháp chế biến sản phẩm trồng trọt bằng phương pháp đơn giản và vai trò.

1

2

1

4

4.

Công nghệ sấy lạnh ; Công nghệ xử lí bằng áp suất cao ; Công nghệ chiên chân không.

3

1

1

1

4

5.

Ưu điểm, nhược điểm của công nghệ cao trong trồng trọt. Công nghệ nhà kính; ;

1

1

6.

Công nghệ tưới nước tự động, tiết kiệm

1

1

7.

Công nghệ internet kết nối vạn vật (IoT)

1

1

Tổng

7

4

5

3

3

16

2.2. Câu hỏi và bài tập minh họa :

Câu 1: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tổn thất sản phẩm trồng trọt và đề xuất giải pháp khắc phục?

Câu 2: Phân tích ưu, nhược điểm của các biện pháp bảo quản sản phẩm trồng trọt mà em biết?

Câu 3: Phân tích vai trò của chế biến sản phẩm trồng trọt?

Câu 4: Cách thực hiện các phương pháp chế biến sản phẩm trồng trọt mà em biết?

Câu 5: Vận dụng kiến thức về chế biến sản phẩm trồng trọt vào thực tiễn ở gia đình và địa phương em để nâng cao giá trị của sản phẩm trồng trọt?

Câu 6: Thế nào là trồng trọt công nghệ cao? Ưu điểm và hạn chế là gì? Trồng trọt công nghệ cao đã và đang được áp dụng ở Việt Nam như thế nào?

Câu 7: Trình bày sự hiểu biết của em về công nghệ nhà kính, công nghệ tưới nước tự động, công nghệ IoT?

2.3. Câu hỏi trắc nghiệm:

Bài 20 : Công nghệ cao trong thu hoạch và bảo quản sản phẩm trồng trọt

Câu 1: Phương pháp bảo quản sản phẩm bằng công nghệ cao dùng bảo quản các hạt khô:

A. Bảo quản bằng kho silo
C. Bảo quản trong kho lạnh
B. Bảo quản bằng chiếu xạ
D. Bảo quản bằng khí quyển điều chỉnh

Câu 2: Ưu điểm của phương pháp bảo quản silo là:

A. Số lượng lớn và thời gian dài, tự động hóa trong nhập kho và xuất kho
B. Ngăn chặn ảnh hưởng của động vật, vi sinh vật và môi trường
C. Tiết kiệm chi phí lao động và diện tích mặt bằng.
D. Tất cả các ý

Câu 3: Bảo quản bằng kho silo là:

A. Bảo quản với số lượng lớn, thường dùng để bảo quản các loại sản phẩm trồng trọt dạng khô như ngô, thóc, đậu, …
B. Bảo quản dùng nhiệt độ thấp làm ngừng các hoạt động của vi sinh vật, côn trùng và ức chế các quá trình sinh hóa xảy ra bên trong sản phẩm trồng trọt.
C. Chiếu bức xạ ion hóa đi xuyên qua sản phẩm nhằm tiêu diệt hầu như tất cả vi khuẩn có hại và sinh vật kí sinh ở trên hay bên trong sản phẩm trồng trọt nhằm làm giảm tổn thất sau thu hoạch.
D. Loại bỏ hoặc bổ sung các chất khí dẫn đến thành phần khí quyển thay đổi khác với thành phần khí ban đầu nhằm kéo dài thời gian bảo quản các loại rau, quả.

Câu 4: Công nghệ plasma lạnh áp dụng cho sản phẩm nào sau đây?

A. Lúa khô
B. Sắn phơi khô
C. Ngô hạt phơi khô
D. Dâu tây

Câu 5: Ứng dụng cao trong thu hoạch sản phảm trồng trọt có vai trò:

A. Quá trình thu hoạch được nhanh chóng, máy thu hoạch hết các loại quả trên cây.
B. Quá trình thu hoạch được nhanh chóng, chính xác, nhưng cần số lượng nhân công nhiều và cần tỉ mỉ cho việc thu sản phẩm trồng trọt.
C. Quá trình thu hoạch được nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm công lao động và giảm thiểu tổn thất sản phẩm trồng trọt.
D. Quá trình thu hoạch được nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm công lao động nhưng dễ làm sản phảm bị vỡ, nát gây tổn thất sản phẩm trồng trọt.

Câu 6: Dưới ảnh hưởng của điều kiện môi trường, bảo quản không tốt sẽ gây ra các hiện tượng hỏng nào sau?

A.Mọc mầm
B. Nấm mố
C. Chín quá
D. Tất cả các ý

Câu 7: Bảo quản trong kho lạnh có ưu điểm:

A. Dễ thiết kế, dễ áp dụng nhưng chi phí đầu tư cao và tiêu tốn năng lượng khi vận hành.
B. Bảo quản được số lượng lớn các dạng hạt khô (thóc, ngô, đậu đỗ,…) và tránh hưởng xấu của môi trường.
C. Tiêu diệt được các sinh vật gây hại sản phẩm.
D. Là phương pháp bảo quản số lượng lớn ở nhiệt độ thấp (0 -50 C) làm ngưng các hoạt động của sinh vật hại và quá trình sinh hóa diễn ra bên trong sản phẩm.

Câu 8: Nhiệt độ bảo quản trong kho lạnh:

A. 200C
B. 0 – 50C
C. 00C – 400C
D. 400C

Câu 9: Khí quyển điều chỉnh là phương pháp bảo quản được thực hiện:

A. Bảo quản với số lượng lớn, thường dùng để bảo quản các loại sản phẩm trồng trọt dạng khô như ngô, thóc, đậu, …
B. Bảo quản dùng nhiệt độ thấp làm ngừng các hoạt động của vi sinh vật, côn trùng và ức chế các quá trình sinh hóa xảy ra bên trong sản phẩm trồng trọt.
C. Chiếu bức xạ ion hóa đi xuyên qua sản phẩm nhằm tiêu diệt hầu như tất cả vi khuẩn có hại và sinh vật kí sinh ở trên hay bên trong sản phẩm trồng trọt nhằm làm giảm tổn thất sau thu hoạch.
D. Loại bỏ hoặc bổ sung các chất khí dẫn đến thành phần khí quyển thay đổi khác với thành phần khí ban đầu nhằm kéo dài thời gian bảo quản các loại rau, quả.

Câu 10: Phương pháp có tác dụng khử trùng bề mặt sản phẩm trồng trọt:

A. Bảo quản bằng công nghệ plasma lạnh
C. Bảo quản trong kho lạnh
B. Bảo quản bằng chiếu xạ
D. Bảo quản bằng khí quyển điều chỉnh

Bài 21: Chế biến sản phẩm trồng trọt

Câu 1. Có mấy phương pháp chế biến sản phẩm trồng trọt thông thường?

A. 1         
B. 2
C. 3         
D. 4

Câu 2. Đâu là phương pháp chế biến sản phẩm trồng trọt thông thường?

A. Sấy khô
B. Nghiền bột mịn hay tinh bột
C. Muối chua
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3. Có mấy ứng dụng công nghệ cao trong chế biến sản phẩm trồng trọt?

A. 1         
B. 2
C. 3         
D. 4

Câu 4. Đâu là ứng dụng công nghệ cao trong chế biến sản phẩm trồng trọt?

A. Công nghệ sấy l
B. Công nghệ xử lí bằng áp suất cao
C. Công nghệ chiên chân không
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 5. Sấy lạnh là:

A. Là phương pháp sấy bằng tác nhân không khí rất khô ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sấy thông thường.
B. Là phương pháp chế biến sử dụng nước tinh khiết ở áp suất cao và nhiệt độ khoảng từ 40C – 100C nhằm làm bất hoại các loại vi khuẩn, vi rút, nấm trong sản phẩm trồng trọt.
C. Là công nghệ chiên các loại sản phẩm trồng trọt trong môi trường chân không.
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 6. Công nghệ xử lí bằng áp suất cao là:

A. Là phương pháp sấy bằng tác nhân không khí rất khô ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sấy thông thường.
B. Là phương pháp chế biến sử dụng nước tinh khiết ở áp suất cao và nhiệt độ khoảng từ 40C – 100C nhằm làm bất hoại các loại vi khuẩn, vi rút, nấm trong sản phẩm trồng trọt.
C. Là công nghệ chiên các loại sản phẩm trồng trọt trong môi trường chân không.
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 7. Công nghệ chiên chân không là:

A. Là phương pháp sấy bằng tác nhân không khí rất khô ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sấy thông thường.
B. Là phương pháp chế biến sử dụng nước tinh khiết ở áp suất cao và nhiệt độ khoảng từ 40C – 100C nhằm làm bất hoại các loại vi khuẩn, vi rút, nấm trong sản phẩm trồng trọt.
C. Là công nghệ chiên các loại sản phẩm trồng trọt trong môi trường chân không.
D. Cả 3 đáp án trên

Bài 23: Giới thiệu về trồng trọt công nghệ cao

Câu 1. Ưu điểm thứ ba của trồng trọt công nghệ cao là?

A. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tiết kiệm nước tưới, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
B. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, thân thiện môi trường.
C. Chủ động trong sản xuất, quy mô mở rộng
D. Giảm giá thành và đa dạng hóa sản phẩm.

Câu 2. Thách thức mà ngành trồng trọt đang gặp phải là gì?

A. Tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu.
B. Quá trình đô thị hóa thu hẹp diện tích đất trồng
C. Nhu cầu lương thực tăng cao do gia tăng dân số
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3. Thực trạng đối với sự phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở Việt Nam là:

A. Sự quan tâm của Nhà nước về nông nghiệp công nghệ cao.
B. Sự tham gia tích cực của chính quyền địa phương, doanh nghiệp và người dân
C. Bước đầu mang lại hiệu quả tích cực
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 4. Thực trạng đầu tiên đối với sự phát triển nông nghiệp công nghệ cao của Việt Nam là:

A. Sự quan tâm của Nhà nước về nông nghiệp công nghệ cao.
B. Sự tham gia tích cực của chính quyền địa phương, doanh nghiệp và người dân
C. Bước đầu mang lại hiệu quả tích cực
D. Cả 3 đáp án trên

2.4 Đề thi minh họa

PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Chọn câu đúng nhất và duy nhất

Câu 1: Ưu điểm thứ ba của trồng trọt công nghệ cao là?

A. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tiết kiệm nước tưới, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
B. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, thân thiện môi trường.
C. Chủ động trong sản xuất, quy mô mở rộng
D. Giảm giá thành và đa dạng hóa sản phẩm.

Câu 2: Ưu điểm của phương pháp bảo quản silo là:

A. Số lượng lớn và thời gian dài, tự động hóa trong nhập kho và xuất kho
B. Ngăn chặn ảnh hưởng của động vật, vi sinh vật và môi trường
C. Tiết kiệm chi phí lao động và diện tích mặt bằng.
D. Tất cả các ý

Câu 3: Bảo quản bằng kho silo là:

A. Bảo quản với số lượng lớn, thường dùng để bảo quản các loại sản phẩm trồng trọt dạng khô như ngô, thóc, đậu, …
B. Bảo quản dùng nhiệt độ thấp làm ngừng các hoạt động của vi sinh vật, côn trùng và ức chế các quá trình sinh hóa xảy ra bên trong sản phẩm trồng trọt.
C. Chiếu bức xạ ion hóa đi xuyên qua sản phẩm nhằm tiêu diệt hầu như tất cả vi khuẩn có hại và sinh vật kí sinh ở trên hay bên trong sản phẩm trồng trọt nhằm làm giảm tổn thất sau thu hoạch.
D. Loại bỏ hoặc bổ sung các chất khí dẫn đến thành phần khí quyển thay đổi khác với thành phần khí ban đầu nhằm kéo dài thời gian bảo quản các loại rau, quả.

Câu 4: Công nghệ plasma lạnh áp dụng cho sản phẩm nào sau đây?

A. Lúa khô
B. Sắn phơi khô
C. Ngô hạt phơi khô
D. Dâu tây

Câu 5: Ứng dụng cao trong thu hoạch sản phảm trồng trọt có vai trò:

A. Quá trình thu hoạch được nhanh chóng, máy thu hoạch hết các loại quả trên cây.
B. Quá trình thu hoạch được nhanh chóng, chính xác, nhưng cần số lượng nhân công nhiều và cần tỉ mỉ cho việc thu sản phẩm trồng trọt.
C. Quá trình thu hoạch được nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm công lao động và giảm thiểu tổn thất sản phẩm trồng trọt.
D. Quá trình thu hoạch được nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm công lao động nhưng dễ làm sản phảm bị vỡ, nát gây tổn thất sản phẩm trồng trọt.

Câu 6: Dưới ảnh hưởng của điều kiện môi trường, bảo quản không tốt sẽ gây ra các hiện tượng hỏng nào sau?

A. Mọc mầm
B. Nấm mốc
C. Chín quá
D. Tất cả các ý

Câu 7: Bảo quản trong kho lạnh có ưu điểm:

A. Dễ thiết kế, dễ áp dụng nhưng chi phí đầu tư cao và tiêu tốn năng lượng khi vận hành.
B. Bảo quản được số lượng lớn các dạng hạt khô (thóc, ngô, đậu đỗ,…) và tránh hưởng xấu của môi trường.
C. Tiêu diệt được các sinh vật gây hại sản phẩm.
D. Là phương pháp bảo quản số lượng lớn ở nhiệt độ thấp (0 -50 C) làm ngưng các hoạt động của sinh vật hại và quá trình sinh hóa diễn ra bên trong sản phẩm.

Câu 8: Nhiệt độ bảo quản trong kho lạnh:

A. 200C
B.0 – 50C
C. 00C – 400C
D. 400C

Câu 9: Khí quyển điều chỉnh là phương pháp bảo quản được thực hiện:

A. Bảo quản với số lượng lớn, thường dùng để bảo quản các loại sản phẩm trồng trọt dạng khô như ngô, thóc, đậu, …
B. Bảo quản dùng nhiệt độ thấp làm ngừng các hoạt động của vi sinh vật, côn trùng và ức chế các quá trình sinh hóa xảy ra bên trong sản phẩm trồng trọt.
C. Chiếu bức xạ ion hóa đi xuyên qua sản phẩm nhằm tiêu diệt hầu như tất cả vi khuẩn có hại và sinh vật kí sinh ở trên hay bên trong sản phẩm trồng trọt nhằm làm giảm tổn thất sau thu hoạch.
D. Loại bỏ hoặc bổ sung các chất khí dẫn đến thành phần khí quyển thay đổi khác với thành phần khí ban đầu nhằm kéo dài thời gian bảo quản các loại rau, quả.

Câu 10: Phương pháp có tác dụng khử trùng bề mặt sản phẩm trồng trọt:

A. Bảo quản bằng công nghệ plasma lạnh
C. Bảo quản trong kho lạnh
B. Bảo quản bằng chiếu xạ
D. Bảo quản bằng khí quyển điều chỉnh

Câu 11: Thách thức mà ngành trồng trọt đang gặp phải là gì?

A. Tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu.
B. Quá trình đô thị hóa thu hẹp diện tích đất trồng
C. Nhu cầu lương thực tăng cao do gia tăng dân số
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 12: Thực trạng đối với sự phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở Việt Nam là:

A. Sự quan tâm của Nhà nước về nông nghiệp công nghệ cao.
B. Sự tham gia tích cực của chính quyền địa phương, doanh nghiệp và người dân
C. Bước đầu mang lại hiệu quả tích cực
D. Cả 3 đáp án trên

………..

Tải file tài liệu để xem Đề cương ôn tập cuối kì 2 Công nghệ 10 Kết nối tri thức

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *