Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí 10 năm 2023 – 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu tổng hợp đề cương cuối kì 2 sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều gồm lý thuyết, các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận cuối học kì 2.
Bạn đang đọc: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí 10 năm 2023 – 2024 (Sách mới)
Đề cương ôn tập cuối kì 2 Địa lí 10 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương học kì 2 Địa lí 10 năm 2023 – 2024 mời các bạn theo dõi. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10.
Đề cương ôn tập học kì 2 Địa lí 10 năm 2024 (Sách mới)
Đề cương ôn tập học kì 2 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
TRƯỜNG THPT……… TỔ: …. ————-————
|
ĐỀ CƯƠNG CUỐI HỌC KÌ II – NĂM 2023 – 2024 Môn: ĐỊA LÍ 10 – BỘ SÁCH Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 45 phút |
I. Hình thức kiểm tra:
1. Trắc nghiệm: 3 điểm.
2. Tự luận: 7 điểm (Lí thuyết và Bài tập vẽ biểu đồ, nhận xét biểu đồ)
II. Lý thuyết ôn thi học kì 2 Địa lí 10
CHỦ ĐỀ 1: MỘT SỐ QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA VỎ ĐỊA LÍ
1. Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
a) Vỏ địa lí
– Khái niệm: Là lớp vỏ của Trái Đất có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau giữa các lớp vỏ thành phần (thuỷ quyển, khí quyển, thạch quyển và sinh quyển) tạo nên thể tổng hợp tự nhiên thống nhất và hoàn chỉnh.
– Giới hạn:
+ Gồm toàn bộ thủy quyển, sinh quyển và bộ phận phía trên của thạch quyển cùng với phần khí quyển bên dưới lớp ozone.
+ Chiều dày: 30-35km.
b) Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
– Khái niệm: Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ trong lớp vỏ địa lí.
– Nguyên nhân: Do các thành phần của vỏ địa lí luôn tác động, trao đổi vật chất, năng lượng tạo thể thống nhất và hoàn chỉnh.
– Biểu hiện: Nếu một thành phần thay đổi thì sẽ dẫn tới sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ.
– Ý nghĩa: Dự báo trước về sự thay đổi của các thành phân tự nhiên khi sử dụng chúng nên cần phải nghiên cứu kĩ các đặc điểm địa lí của mọi lãnh thổ trước khi sử dụng, khai thác, cải tạo tự nhiên hợp lí.
2. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
a) Quy luật địa đới
– Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lý theo vĩ độ
– Nguyên nhân: Do sự thay đổi góc nhập xạ
– Một số biểu hiện của quy luật:
– Ý nghĩa: Có tầm quan trọng với sản xuất và đời sống, cần nghiên cứu các biện pháp để thích ứng với điều kiện tự nhiên ở các đới thiên nhiên khác nhau.
b) Quy luật phi địa đới
– Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lý và cảnh quan.
– Nguyên nhân: Do sự phân chia bề mặt Trái Đất thành lục địa và đại dương và độ cao địa hình.
– Ý nghĩa:
+ Tác động đến thành phần nhiệt ẩm, quyết định tới thành phần khoáng chất của đất, nước, chất hữu cơ…
+ Làm cho các đối tượng thiên nhiên đa dạng, phong phú, tạo lợi thế cho phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt trong nông nghiệp.
c) Ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
– Giúp chúng ta giải thích được sự đa dạng, phong phú của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí trên Trái Đất cũng như từng khu vực cụ thể,
– Hỗ trợ việc phân vùng trong phát triển kinh tế, áp dụng các biện pháp quy hoạch và phát triển vùng cho phù hợp
– Con người sinh sống và sản xuất ở từng lãnh thổ khác nhau sẽ có các biện pháp sử dụng hợp lí và đa dạng tự nhiên.
CHỦ ĐỀ 2: ĐỊA LÍ DÂN CƯ
1. Dân số và sự phát triển dân số thế giới
a) Dân số thế giới
* Đặc điểm dân số thế giới:
– Dân số tăng lên theo thời gian, năm 2020, dân số thế giới khoảng 7,79 tỉ người, gấp khoảng 3 lần so với năm 1950.
– Dân số giữa các nước, các vùng lãnh thổ rất khác nhau.
* Tình hình phát triển dân số thế giới:
– Dân số không ngừng tăng, đặc biệt từ khoảng giữa thế kỉ XX
– Hiện tượng “bùng nổ dân số” gây ra những vấn đề về kinh tế – xã hội, môi trường nghiêm trọng, suy thoái tài nguyên.
– Dân số thế giới sẽ tiếp tục tăng trong thế kỉ XXI với tốc độ chậm hơn so với thời gian trước. Dự báo đạt khoảng 9 tỉ người vào năm 2037.
b) Gia tăng dân số
– Gia tăng dân số tự nhiên: Là sự tăng giảm dân số do hai nhân tố sinh đẻ và tử vong quyết định, thể hiện qua tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
– Gia tăng dân số thực tế: Được xác định bằng tổng số giữa tỉ suất tăng dân số tự nhiên và tỉ suất tăng dân số cơ học (tính bằng %).
2. Cơ cấu dân số
a) Cơ cấu sinh học
* Cơ cấu dân số theo giới
– Có 2 cách tính: một là phân chia tổng dân số thành tỉ lệ giới nam và nữ; hai là tương quan tỉ số giới tính nam so với 100 nữ.
– Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian khác nhau ở từng nước, từng khu vực, châu lục.
* Cơ cấu dân số theo tuổi
– Là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định. Dựa vào khoảng cách tuổi chia thành hai loại:
– Căn cứ vào tỉ lệ dân số của ba nhóm tuổi để xác định các cơ cấu dân số các nước già hay trẻ.
+ Cơ cấu dân số trẻ: tỉ lệ người trong độ tuổi từ 0 -14 tuổi > 35% và tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên chiếm
+ Cơ cấu dân số già: tỉ lệ người trong độ tuổi từ 0 -14 tuổi 30 – 35% và tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên > 7% số dân cả nước (thường là các nước phát triển).
– Tháp dân số: biểu hiện cơ cấu sinh học của dân số, có ba kiểu tháp cơ bản: mở rộng, thu hẹp, ổn định. Phản ánh cơ cấu tuổi, giới tính trong hiện tại và sự phát triển dân số trong tương lai của mỗi lãnh thổ.
b) Cơ cấu xã hội
* Cơ cấu dân số theo lao động: cơ cấu dân số theo lao động cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
– Nguồn lao động: Là nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế, bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động. Chia thành hai nhóm: dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế.
– Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế: Là sự phân chia hoạt động kinh tế của dân số theo ba khu vực: khu vực I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản); khu vực II (công nghiệp và xây dựng); khu vực III (dịch vụ). Phản ánh trình độ phát triển kinh tế – xã hội của một quốc gia.
* Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá:
– Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, là tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia. Xác định dựa vào:
+ Tỉ lệ người biết chữ (của nhóm dân số từ 15 tuổi trở lên).
+ Số năm đi học trung bình (của nhóm dân số từ 25 tuổi trở lên).
3. Phân bố dân cư và đô thị hóa
a) Phân bố dân cư
* Tình hình phân bố dân cư trên thế giới:
– Sự phân bố dân cư trên thế giới không đều trong không gian và biến động theo thời gian.
– Mật độ dân số trung bình thế giới là 60 người/km2 (năm 2020), mật độ dân số đông dân nhất là Mô-na-cô (26338 người/km2), thưa dân nhất là đảo Grơn-len (
– Trong một lục địa, một khu vực, một quốc gia, một vùng lãnh thổ của từng quốc gia, phân bố dân cư cũng không đều.
b) Đô thị hóa
– Là quá trình kinh tế – xã hội, biểu hiện là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
CHỦ ĐỀ 3: NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ, MỘT SỐ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Nguồn lực phát triển kinh tế
a) Khái niệm nguồn lực phát triển kinh tế
– Là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối, chính sách, vốn, thị trường,… ở cả trong và ngoài nước có thể được khai thác phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một quốc gia (hoặc lãnh thổ) nhất định.
b) Phân loại và vai trò của nguồn lực phát triển kinh tế
* Dựa vào nguồn gốc:
– Phân loại:
+ Nguồn lực vị trí địa lí gồm: tự nhiên, kinh tế – chính trị – giao thông
+ Nguồn lực tự nhiên gồm: đất đai, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản
+ Nguồn lực vị trí địa lí gồm: tự nhiên, kinh tế – chính trị – giao thông
+ Nguồn lực tự nhiên gồm: đất đai, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản
+ Nguồn lực kinh tế – xã hội gồm: dân cư và lao động, vốn, thị trường, khoa học – kĩ thuật và công nghệ, giá trị Địa lí – văn hóa, chính sách và xu thế phát triển.
– Vai trò:
+ Vị trí địa lí được xem là nguồn lực có lợi thế so sánh trong phát triển kinh tế, tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế mỗi quốc gia (hoặc lãnh thổ).
+ Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất. Sự giàu có và đa dạng về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển kinh tế.
+ Nguồn lực kinh tế – xã hội có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế; là cơ sở để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn.
* Dựa vào phạm vi lãnh thổ:
– Phân loại:
+ Nguồn lực trong nước: Bao gồm vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, dân cư, xã hội, Địa lí, văn hoá, hệ thống tài sản quốc gia, đường lối chính sách của đất nước,…
+ Nguồn lực ngoài nước: Bao gồm thị trường, khoa học – kĩ thuật và công nghệ, nguồn vốn, kinh nghiệm về tổ chức và quản lí sản xuất, kinh doanh, bối cảnh quốc tế, thị trường,… từ bên ngoài.
b. Vai trò
– Nguồn lực trong nước đóng vai trò quan trọng, có tính chất quyết định trong việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
– Nguồn lực ngoài nước đóng vai trò quan trọng, thậm chí đặc biệt quan trọng đối với mỗi quốc gia ở từng giai đoạn Địa lí cụ thể.
2. Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
* Cơ cấu kinh tế:
– Là tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành tổng thể nên kinh tế.
…………..
III. Một số câu hỏi ôn luyện
1. Vai trò , đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố công nghiệp.
a. Trình bày vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp.Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố công nghiệp.Lấy ví dụ minh hoạ.
b. Nêu sự khác biệt giữa đặc điểm của công nghiệp với ngành nông nghiệp.
2. Địa lí một số ngành công nghiệp.
a. Trình bày vai trò, đặc điểm, giải thích sự phân bố ngành công nghiệp khai thác than, dầu, điện, CN điện tử- tin học, sản xuất hàng tiêu dùng.
b. Phân tích tác động của công nghiệp đối với môi trường. Nêu những định hướng phát triển CN trong tương lai.
3. Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành dịch vụ. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ.
a. Trình bày vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành dịch vụ. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ.
b. Vì sao ở các nước phát triển có tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP cao?
4. Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.
a. Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành GTVT và bưu chính viễn thông.
b. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành GTVT và bưu chính viễn thông.
c. Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành GTVT và bưu chính viễn thông.
5. Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch.
a. Trình bày vai trò, đặc điểm của ngành thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch.
b. Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch.
c. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch.
6. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
a. Phân biệt khái niệm, đặc điểm môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
b. Phân tích vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển loài người.
……………
Đề cương ôn tập học kì 2 Địa lý 10 Kết nối tri thức
TRƯỜNG THPT……… ————————- |
ĐỀ CƯƠNG CUỐI HỌC KÌ II – NĂM 2023 – 2024 Môn: ĐỊA LÍ 10 – BỘ SÁCH KNTTVCS Thời gian làm bài: 45 phút |
A. Lý thuyết ôn thi học kì 2 Địa lí 10
1. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
Đặc điểm so sánh |
Quy luật địa đới |
Quy luật phi địa đới |
Khái niệm |
Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ |
Quy luật phi địa đới là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cấu trúc cảnh quan |
Nguyên nhân |
Do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ mặt trời -> góc chiếu của tia sang mặt trời tới Trái Đất nhỏ dần từ xích đạo về hai cực -> lượng bức xạ mặt trời cũng giảm theo |
Do nguồn năng lượng bên trong lòng Trái Đất phân chia bề mặt đất thành: lục địa, đại dương và địa hình núi cao |
Biểu hiện |
– Sự phân bố các vòng đai nhiệt – Các đai áp cao và các đới gió trên Trái Đất – Các nhóm đất và các thảm thực vật |
Quy luật đai cao Quy luật địa ô |
2. Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới
a) Quy mô dân số
– Khoảng giữa thế kỉ XX, số dân thế giới tăng rất nhanh và gần đây đã tăng chậm lại.
– Năm 2020 số dân thế giới đạt khoảng 7,8 tỉ người.
– Ở các khu vực, các quốc gia, số dân có sự biến động khác nhau.
b) Gia tăng dân số
* Gia tăng dân số tự nhiên
– Tỉ suất sinh thô và tử thô trên thế giới có xu hướng giảm ở nhóm nước phát triển và đang phát triển.
– Để đánh giá gia tăng dân số tự nhiên, người ta dựa vào tỉ suất tăng tự nhiên dân số.
+ Tỉ suất tăng tự nhiên dân số là mức chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
+ Tỉ suất tăng tự nhiên dân số của toàn thế giới có xu hướng giảm nên số dân thế giới tăng chậm lại.
* Gia tăng dân số cơ học
– Tỉ suất nhập cư cho biết số người nhập cư đến một lãnh thổ trong năm.
– Tỉ suất xuất cư cho biết số người xuất cư của một lãnh thổ trong năm.
– Gia tăng dân số cơ học là sự chênh lệch giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.
+ Ở các nước phát triển tỉ suất nhập cư thường lớn hơn tỉ suất xuất cư.
+ Ở các nước đang phát triển tỉ suất xuất cư thường lớn hơn tỉ suất nhập cư.
– Ý nghĩa: Gia tăng dân số cơ học không ảnh hưởng tới số dân trên phạm vi toàn thế giới nhưng có ý nghĩa quan trọng đối với từng khu vực, từng quốc gia.
* Gia tăng dân số thực tế
– Tỉ lệ tăng dân số thực tế là tổng tăng dân số tự nhiên và tăng dân số cơ học (đơn vị: %).
– Là thước đo phản ánh đầy đủ về sự gia tăng dân số. Tuy nhiên, gia tăng dân số tự nhiên vẫn là động lực phát triển dân số.
* Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số
– Gia tăng dân số của một khu vực trong một năm là kết quả tổng hợp của tình hình sinh đẻ, tử vong và di cư của khu vực đó trong năm.
– Các nhân tố tác động đến sinh đẻ, tử vong và di cư chính là các nhân tố tác động đến gia tăng dân số.
c) Cơ cấu dân số
Cơ cấu dân số là tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi, dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân và các đặc trưng khác.
* Cơ cấu sinh học
– Cơ cấu dân số theo giới tính
– Cơ cấu dân số theo tuổi
* Cơ cấu xã hội: Có nhiều cách phân chia cơ cấu xã hội, trong đó quan trọng nhất là phân chia theo trình độ văn hoá và phân chia theo lao động.
3. Phân bố dân cư và đô thị hóa trên thế giới
a) Tình hình phân bố dân cư:
– Dân cư thế giới phân bố rất không đều.
– Những vùng dân cư tập trung đông đúc như: Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á,…
– Những vùng thưa dân như: Bắc Á, châu Đại Dương,…
– Các nhân tố tác động đến phân bố dân cư: Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật do tác động tổng hợp của hàng loạt nhân tố từ tự nhiên đến kinh tế – xã hội.
b) Đô thị hóa
– Khái niệm: Là một quá trình kinh tế – xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
– Ý nghĩa tỉ lệ dân thành thị
+ Là một trong các thước đo quan trọng về trình độ phát triển của quá trình đô thị hóa.
+ Cơ sở để đánh giá mức độ đô thị hóa giữa các quốc gia.
– Các nhân tố tác động đến đô thị hóa
+ Nhân tố tự nhiên
+ Nhân tố xã hội
– Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế – xã hội và môi trường
Ảnh hưởng tích cực |
Ảnh hưởng tiêu cực |
|
Về kinh tế |
– Tăng quy mô và tỉ lệ lao động ở các khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ. – Thay đổi cơ cấu nền kinh tế, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. – Tăng năng suất lao động. |
Giá cả ở đô thị thường cao. |
Về xã hội |
– Tạo thêm nhiều việc làm mới. – Phổ biến lối sống thành thị, tạo điều kiện tiếp cận nhiều thiết bị văn minh trong đời sống. – Nâng cao trình độ văn hóa, nghề nghiệp của một bộ phận dân cư. |
– Tạo áp lực về nhà ở, hạ tầng đô thị. – Nguy cơ gia tăng tệ nạn xã hội. |
Về môi trường |
Mở rộng và phát triển không gian đô thị, hình thành môi trường đô thị, cơ sở hạ tầng hiện đại, nâng cao chất lượng cuộc sống. |
Đô thị hóa tự phát thường dẫn đến môi trường bị ô nhiễm, giao thông tắc nghẽn. |
………….
B. Một số câu hỏi ôn tập
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Một trong những biểu hiện của tăng trưởng xanh là
A. khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho sản xuất.
B. sử dụng nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo.
C. bón phân vô cơ để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng của cây trồng.
D. sử dụng tối đa nguồn nhiên liệu hoá thạch.
Câu 2: Ngành vận tải nào sau đây thuộc vào loại trẻ nhất?
A. Đường sống.
B. Đường ống.
C. Đường ô tô.
D. Đường biển.
Câu 3: Công nghiệp hàng tiêu dùng chịu ảnh hưởng lớn của các nhân tố chủ yếu nào sau đây?
A. Lao động, thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu.
B. Thiết bị sản xuất, thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu.
C. Năng lượng, thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu.
D. Nhiên liệu, thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu.
Câu 4: Theo bảng 28:
Biểu đồ nào sau đây thể hiện được lượng khách du lịch quốc tế và doanh thu từ khách du lịch quốc tế theo châu lục năm 2019?
A. Biểu đồ kết hợp cột và đường.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ đường.
D. Biếu đồ tròn.
Câu 5: Ngành dịch vụ được mệnh danh “ ngành công nghiệp không khói” là
A. tài chính.
B. du lịch.
C. bảo hiểm.
D. buôn bán.
Câu 6: Biểu hiện tăng trưởng xanh trong nông nghiệp là
A. tiết kiệm năng lượng trong nhà.
B. sử dụng vật liệu mới, năng lượng tái tạo.
C. áp dụng khoa học kĩ thuật canh tác tiến bộ.
D. phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
Câu 7: Cơ cấu ngành công nghiệp bao gồm:
A. công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến và tiểu thủ công nghiệp.
B. công nghiệp chế biến và dịch vụ công nghiệp.
C. công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến và dịch vụ công nghiệp.
D. công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến.
Câu 8: Sản phẩm nào sau đây thuộc vào lĩnh vực hoạt động viễn thông?
A. Thư báo
B. Bưu phẩm.
C. Internet.
D. Điện tín.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về vấn đề môi trường?
A. Sự phát triển khoa học kĩ thuật là nguyên nhân ô nhiễm môi trường.
B. Giải quyết vấn đề môi trường cần cả chính trị, kinh tế và khoa học.
C. Hiện nay môi trường sinh thái bị ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng.
D. Phải bằng mọi cách sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường.
Câu 10: Nhân tố trình độ phát triển kinh tế ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố bưu chính viễn thông là
A. xuất hiện nhiều thiết bị hiện đại.
B. qui mô và tốc độ phát triển mạng lưới.
C. mở rộng và hiện đại hóa mạng lưới.
D. mật độ phân bố và sử dụng mạng lưới.
Câu 11: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp là
A. khoáng sản, nước.
B. dân cư, lao động.
C. vốn đầu tư, thị trường.
D. khoa học – công nghệ.
Câu 12: Thương mại gồm những hoạt động nào sau đây?
A. Bên mua và bên bán.
B. Tài chính và ngân hàng
C. Xuất khẩu và nhập khẩu.
D. Nội thương và ngoại thương.
Câu 13: Cho bảng số liệu
Bảng 28. Lượng khách du lịch quốc tế và doanh thu từ khách du lịch quốc tế theo châu lục năm 2019
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Năm 2019, châu Âu có doanh thu từ khách du lịch quốc tế lớn gấp 15 lần so với châu Phi.
B. Năm 2019, châu Đại Dương có lượng khách du lịch quốc tế ít hơn nhưng lại có doanh thu từ khách du lịch quốc tế lớn hơn châu Phi.
C. Năm 2019, châu Âu có lượng khách du lịch quốc tế và doanh thu từ khách du lịch quốc tế lớn nhất.
D. Năm 2019, châu Đại Dương có lượng khách du lịch quốc tế và doanh thu từ khách du lịch quốc tế thấp nhất.
Câu 14: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp?
A. Có tính tập trung cao.
B. Có tính mùa vụ.
C. Phân bố linh hoạt theo không gian.
D. Gắn với việc sử dụng máy móc.
Câu 15: Tài nguyên thiên nhiên là một khái niệm có tính
A. không đổi.
B. cố định.
C. phát triển.
D. ổn định.
Câu 16: Sự phát triển công nghiệp có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của
A. giao thông vận tải.
B. các ngành kinh tế.
C. thương mại.
D. nông nghiệp
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp điện tử – tin học?
A. Được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia.
B. Là một ngành công nghiệp trẻ, bùng nổ từ năm 1990 lại đây.
C. Là thước đo trình độ phát triển kinh tế – kĩ thuật của các nước.
D. Chiếm nhiều diện tích rộng, tiêu thụ nhiều kim loại, điện nước.
Câu 18: Vai trò của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản không phải là
A. cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất cho các ngành.
B. sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu.
C. bảo đảm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
D. cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
Câu 19: Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp là đặc điểm của
A. khu công nghiệp.
B. vùng công nghiệp.
C. trung tâm công nghiệp.
D. điểm công nghiệp.
Câu 20: Vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản là
A. thúc đẩy sự phát triển nhiều ngành kinh tế khác.
B. sản xuất khối lượng của cải vật chất rất lớn.
C. khai thác tốt hơn các tài nguyên thiên nhiên.
D. khai thác hiệu quả nguồn lực phát triển kinh tế.
Câu 21. Vai trò quan trọng của công nghiệp ở nông thôn và miền núi được xác định là
A. nâng cao đời sống dân cư.
B. cải thiện quản lí sản xuất.
C. xoá đói giảm nghèo.
D. công nghiệp hóa nông thôn.
Câu 22. Ngành công nghiệp không có đặc điểm nào sau đây?
A. Sản xuất công nghiệp gắn với máy móc, gồm nhiều công đoạn phức tạp.
B. Ngành công nghiệp ngày càng tham gia mạnh mẽ vào chuỗi giá trị toàn cầu.
C. Sản xuất công nghiệp có sự tập trung hóa, chuyên môn hóa và hợp tác hóa.
D. Cung cấp tư liệu sản xuất và nguồn nguyên liệu cho các ngành kinh tế khác.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
Tại sao ngành công nghiệp hàng tiêu dùng lại được phân bố rộng rãi ở nhiều nước?
Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ
Câu 2: Cho bảng số liệu:
Dân số và sản lượng lương thực thế giới giai đoạn 2000 – 2019.
Năm |
2000 |
2010 |
2015 |
2019 |
Dân số thế giới (Triệu người) |
6049,2 |
6960,4 |
7340,5 |
7627,0 |
Sản lượng lương thực (Triệu tấn) |
2060,0 |
2476,4 |
2550,9 |
2964,4 |
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số và sản lượng lương thực thế giới giai đoạn 2000 – 2019 ?
Câu 3 . Trình bày vai trò của ngành công nghiệp trong đời sống và phát triển kinh tế.
Câu 4 Cho bảng số liệu sau:
KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN HÀNG HOÁ CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI Ở NƯỚC TA, NĂM 2020
Phương tiện vận tải |
Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn) |
Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km) |
Đường sắt |
5216,3 |
3818,9 |
Đường bộ |
1307877,1 |
75162,9 |
Đường sông |
244708,2 |
51630,3 |
Đường biển |
69639,0 |
152277,2 |
Đường hàng không |
272,4 |
528,4 |
Tổng số |
1627713,0 |
283417,7 |
Dựa vào bảng số liệu, em hãy tính cự li vận chuyển hàng hoá trung bình của các phương tiện vận tải nước ta, năm 2020 và nhận xét.
,………….
Đề cương ôn tập học kì 2 Địa lý 10 Cánh diều
TRƯỜNG THPT……… TỔ: Địa lí – ĐỊA LÍ ————-ba————
|
ĐỀ CƯƠNG CUỐI HỌC KÌ II – NĂM 2023 – 2024 Môn: ĐỊA LÍ 10 – BỘ SÁCH CÁNH DIỀU Thời gian làm bài: 45 phút |
I.TRẮC NGHIỆM
Câu 1.1. Cơ cấu sinh học của dân số gồm cơ cấu theo
A. lao động và giới tính.
B. lao động và theo tuổi.
C. tuổi và theo giới tính.
D. tuổi và trình độ văn hoá.
Câu 1.2. Tỉ số gia tăng dân số cơ học là
A. hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
B. tổng số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
C. hiệu số giữa tỉ suất xuất cư và nhập cư.
D. tổng số giữa người xuất cư, nhập cư.
Câu 1.3. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của đô thị hoá?
A. Là một quá trình về văn hoá – xã hội.
B. Quy mô và số lượng đô thị tăng nhanh.
C. Tăng nhanh sự tập trung dân thành thị.
D. Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi.
Câu 2.1. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây quyết định đên xuất cư và nhập cư giữa các vùng trong lãnh thổ một quốc gia?
A. Địa hình.
B. Khí hậu.
C. Kinh tế.
D. Việc làm.
Câu 2.2. Yếu tố nào sau đây của dân cư không được thể hiện ở cơ cấu theo tuổi?
A. tuổi thọ.
B. quy mô.
C. lao động.
D. dân trí.
Câu 2.3. Phát biểu nào sau đây không đúng với ảnh hướng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế – xã hội?
A. Góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
B. Góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. Làm ổn định lâu dài tình hình phân bố dân cư.
D. Làm thay đổi các quá trình hôn nhân ở đô thị.
Câu 3.1. Nguồn lực nào sau đây vai trò quan trọng trong giao lưu hợp tác phát triển kinh tế… giữa các nước?
A. Đất đai, biển.
B. Vị trí địa lí.
C. Khoa học.
D. Lao động.
Câu 3.2. Nguồn lực nào sau đây có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế ?
A. Đất đai, biển.
B. Vị trí địa lí.
C. Kinh tế- xã hội
D. Lao động.
Câu 3.3. Nguồn lực nào sau đây tạo điều kiện cần thiết cho quá trình sản xuất góp phần tích lũy vốn ,thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
A. Đất đai, biển.
B. Nguồn lực tự nhiên.
C. Kinh tế- xã hội.
D. Lao động.
Câu 4.1. Chỉ số GNI/người không có ý nghĩa trong
A. phản ánh trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia.
B. các tiêu chí quan trọng đánh giá chất lượng cuộc sông.
C. việc so sánh mức sông của dân cư các nước khác nhau.
D. xác định tốc độ tăng trưởng và cơ cấu của nền kinh tế.
Câu 4.2. Thông thường những nước có vốn đầu tư ra nước ngoài cao thì
A. GNI lớn hơn GDP.
B. GNI nhỏ hơn GDP.
C. GNI/người nhỏ hơn GDP/người.
D. Tốc độ tăng GDP lớn hơn GNI.
Câu 4.3. Đầu tư nước ngoài nhiều hơn đầu tư ra nước ngoài sẽ có
A. GDP lớn hơn GNI.
B. GNI lớn hơn GDP.
C. GNI/người nhỏ hơn GDP/người.
D. Tốc độ tăng GDP lớn hơn GNI.
Câu 5.1. Vai trò của sản xuất nông nghiệp không phải là
A. cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
B. bảo đảm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
C. sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu.
D. cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất cho các ngành.
Câu 5.2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sản xuất nông nghiệp?
A. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.
B. Đối tượng sản xuất của nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi.
C. Sản xuất bao gồm giai đoạn khai thác tài nguyên và chế biến.
D Sản xuất phụ thuộc nhiều vào đất đai, khí hậu, sinh vật, nước.
Câu 5.3. Về cơ bản, sản xuất nông nghiệp không thể diễn ra khi không có?
A. nguồn nước.
B. địa hình.
C. đất đai.
D. sinh vật.
Câu 6.1. Nhân tố ảnh hưởng làm cho sản xuất nông nghiệp có tính bấp bênh là
A. đất đai.
B. nguồn nước.
C. khí hậu.
D. sinh vật.
Câu 6.2.Quy mô sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào
A. chất lượng đất.
B. diện tích đất.
C. nguồn nước tưới.
C. độ nhiệt ẩm.
Câu 6.3. Cây lương thực bao gồm
A. lúa gạo, lúa mì,
B. lúa gạo, ngô, lạc.
C. lúa mì, ngô, đậu.
D. lúa gạo, lúa mì, mía.
Câu 7.1. Đặc điểm sinh thái của cây lúa gạo là ưa khí hậu
A. nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.
B. ấm, khô, đất đai màu mỡ, nhiều phân bón.
C. nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, phù sa.
D. nóng, thích nghi với sự dao động khí hậu.
Câu 7.2. Đặc điểm sinh thái của cây lúa mì là ưa khí hậu
A. nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.
B. ấm, khô, đất đai màu mỡ, nhiều phân bón.
C. nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, phù sa.
D. nóng, thích nghi với sự dao động khí hậu.
Câu 7.3. Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của cây hoa màu?
A. Làm thức ăn cho ngành chăn nuôi.
B. Nguyên liệu để nấu rượu, cồn, bia.
C. Dùng làm lương thực cho người.
D. Làm nguồn hàng xuất khẩu chính.
Câu 8.1. Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của ngành chăn nuôi?
A. Cung cấp cho người các thực phẩm có dinh dưỡng cao.
B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp hàng tiêu dùng.
C. Cung cấp lương thực nhằm đảm bảo đời sống nhân dân.
D. Cung cấp nguồn phân bón, sức kéo cho ngành trồng trọt.
Câu 8.2. Phương thức chăn nuôi nửa chồng trại và chuồng trại thường dựa trên cơ sở nguồn thức ăn nào sau đây?
A. Đồng cỏ tự nhiên.
B. Diện tích mặt nước.
C. Hoa màu, lương thực.
D. Chế biến tổng hợp.
Câu 8.3. Phát biểu nào sau đây không đúng với tình hình trồng rừng trên thế giới?
A. Trồng rừng để tái tạo tài nguyên rừng.
B. Trồng rừng góp phần bảo vệ môi trường.
C. Diện tích trồng rừng ngày càng mở rộng.
D. Chất lượng rừng trồng cao hơn tự nhiên
Câu 9.1. Vai trò chủ đạo của sản xuất công nghiệp là
A. cung cấp tư liệu sản xuất cho nền kinh tế.
B. chỉ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. sản xuất ra nhiều sản phẩm cho ngành nông nghiệp.
D. chủ yếu khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
Câu 9.2. Nhân tố kinh tế – xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp là
A. đất đai, nước.
B. vốn đầu tư, thị trường.
C. khí hậu, rừng.
D. vị trí địa lí.
Câu 9.3. Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp là
A. dân cư, lao động.
B. vốn đầu tư, thị trường.
C. khoáng sản, nước.
D. khoa học – công nghệ.
Câu 10.1. Đặc điểm của sản xuất công nghiệp không phải là
A. gắn liền với những tiến bộ của khoa học và công nghệ.
B. có tính chất tập trung cao độ.
C. tiêu thụ khối lượng nguyên nhiên liệu lớn.
D. phụ thuộc nhiều vào tự nhiên.
Câu 10.2. Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, Cơ cấu ngành công nghiệp gồm các nhóm ngành chính nào sau đây?
A. khai thác, chế biến, dịch vụ công nghiệp.
B. chế biến, dịch vụ, công nghiệp nặng.
C. dịch vụ, khai thác, công nghiệp nhẹ.
D. khai thác, sản xuất điện, dịch vụ.
Câu 10.3. Nhân tố vốn đầu tư và thị trường ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp là
A. đòn bẩy cho phát triển và phân bố công nghiệp.
B. xác định các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
C. ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu ngành và lãnh thổ.
D. xuất hiện các ngành mới, linh hoạt trong phân bố.
Câu 11.1. Nhân tố khoa học – công nghệ ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp là
A. thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp.
B. tác động đến thị trường tiêu thụ.
C. xây dựng thương hiệu sản phẩm.
D. xuất hiện nhiều ngành mới.
Câu 11.2. Nhân tố dân cư, lao động ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp là
A. thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp.
B. đảm bảo lực lượng sản xuất.
C. xây dựng thương hiệu sản phẩm.
D. xuất hiện nhiều ngành mới.
Câu 11.3. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp khai thác than?
A. than là nguồn năng lượng cơ bản, quan trọng.
B. than là nguồn nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.
C. than là nguồn tài nguyên không tái tạo được.
D. các mỏ than phân bố đều ở cả hai bán cầu.
Câu 12.1. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp khai thác dầu khí?
A. Có khả năng sinh nhiệt lớn.
B. Tiện vận chuyển, sử dụng.
C. Cháy hoàn toàn, không tạo thành tro.
D. không gây ô nhiễm môi trường.
Câu 12.2. Đặc điểm công nghiệp điện tử – tin học là
A. chi phí vận tải và vốn đầu tư không nhiều.
B. đòi hỏi lực lượng lao động trẻ, có trình độ cao.
C. nguyên liệu chủ yếu từ nông nghiệp và thủy sản.
D. vốn đầu tư ít, cơ sở hạ tầng kĩ thuật phát triển.
Câu 12.3. Một trong những định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai là
A. giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến, tăng khai thác.
B. đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
C. Phát triển nhanh các ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng.
D. phát triển mạnh các ngành công nghiệp gắn với các vùng nguyên liệu.
Câu 13.1. Nhân tố có tác động lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng và phân bố công nghiệp trên thế giới cũng như ở Việt Nam là
A. vị trí địa lí.
B. tài nguyên thiên nhiên.
C. dân cư và nguồn lao động.
D. cơ sở hạ tầng.
Câu 13.2. Công nghiệp điện lực trên thế giới cũng như ở Việt Nam tăng nhanh chủ yếu do
A. tập trung nâng cấp một số nhà máy điện cũ.
B. kinh tế phát triển, mức sống nâng cao.
C. đào tạo lao động trình độ cao trong ngành.
D. thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Câu 13.3. Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phân bố rộng khắp trên thế giới chủ yếu do
A. có lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. sử dụng nhiều lao động, nhất là lao động có trình độ cao.
C. sử dụng nhiều điện năng và ít vốn đầu tư.
D. ít gây ô nhiễm môi trường, sử dụng ít nguyên liệu.
Câu 14.1. Các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp được hình thành có vai trò
A. áp dụng có hiệu quả thành tựu công nghệ vào sản xuất.
B. sử dụng hợp lí các nguồn nguồn lực của lãnh thổ.
C. hạn chế tối đa các tác hại do hoạt động công nghiệp gây ra.
D. phân bố hợp lí nguồn lao động giữa miền núi và đồng bằng.
Câu 14.2. Vai trò nào sau đây của tổ chức lãnh thổ công nghiệp về mặt xã hội?
A. giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho lao động.
B. sử dụng hợp lí, hiệu quả các nguồn lực trên lãnh thổ.
C. thu hút đầu tư, tăng cường hợp tác giữa các xí nghiệp.
D. tăng cường bảo vệ môi trường theo hướng bền vững.
…………..
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 Địa lí 10