Đề cương học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2023 – 2024 tổng hợp những kiến thức quan trọng, cùng các dạng bài tập trọng tâm trong chương trình học kì 2, giúp thầy cô giao đề cương ôn tập học kì 2 cho học sinh của mình.
Bạn đang đọc: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Qua đó, cũng giúp các em học sinh lớp 6 làm quen với các dạng bài tập, ôn thi học kì 2 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề cương môn Toán. Mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để ôn tập, chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi học kì 2 năm 2023 – 2024:
Đề cương học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 Kết nối tri thức năm 2023 – 2024
Đề cương học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Kết nối tri thức – Bộ 1
PHÒNG GD & ĐT QUẬN……. |
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ II |
A. Lý thuyết
1. Bài 7: Ứng phó với tình huống nguy hiểm.
1.1. Nhận biết các tình huống nguy hiểm và hậu quả của nó.
1.2. Ứng phó trước mỗi tình huống nguy hiểm.
1.3. Ý nghĩa.
2. Bài 8: Tiết kiệm.
2.1. Nêu khái niệm tiết kiệm.
2.2. Biểu hiện của tiết kiệm.
2.3. Ý nghĩa của tiết kiệm.
2.4. Cách thực hiện tiết kiệm.
3. Bài 9: Công dân nước CHXHCN Việt Nam.
3.1. Khái niệm công dân
3.2. Căn cứ để xác định công dân nước CHXHCN Việt Nam.
4. Bài 10: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
4.1. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến pháp năm 2013
4.2. Thực hiện quyền, nghĩa vụ cơ bản ủa công dân.
B. Bài tập.
Câu 1: Công dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công dân một nước?
Trả lời:
Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Căn cứ vào đâu để xác định công dân một nước: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân nước đó.
Câu 2: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định Công dân được hưởng các quyền và nghĩa vụ gì?
Trả lời:
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định Công dân được hưởng các quyền và nghĩa vụ gì sau:
Công dân được hưởng các quyền:
- Công dân có quyền nơi ở hợp pháp; tự do đi lại và cư trú trong nước; tự do ngôn luận, tự do báo chí, tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội; quần bất khả xâm phạm thân thể, danh dự nhân phẩm…
- Nghĩa vụ của công dân: Trung thành với tổ quốc, thực hiện nghĩa vụ quân sự; tuân theo hiến pháp và pháp luật, tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự xã hội, chấp hành quy tắc sinh hoạt công cộng.
Câu 3: Tình huống: T là học sinh lớp 6 thường ngày cha mẹ cho tiền ăn sáng như T thường nhịn ăn để dành tiền chơi điện tử. Biết chuyện, chị gái của T khuyên em không nên như thế nữa, dành thời gian học hành và phụ giúp mẹ việc nhà. T giận dỗi, cho là chị đã vi phạm đến quyền trẻ em của T, vì trẻ em có quyền vui chơi, giải trí,…
a. Em có đồng tình với việc làm và suy nghĩ của T không? Vì sao?
b. Nếu là bạn của T em sẽ khuyên bạn như thế nào?
Trả lời:
a, Không đồng tình với hành vi của T. Vì T không biết thương cha, mẹ và thường bỏ học chơi điện tử làm ảnh hưởng đến việc học tập.
b. Nếu em là bạn của T em sẻ khuyên bạn nên biết dành dụm tiện của cha, mẹ cho và tập trung vào việc học tập để không phụ lòng cha, mẹ đã quan tâm lo lắng cho mình…
Đề cương học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Kết nối tri thức – Bộ 2
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
– Biết được căn cứ xác định công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Hiểu được thế nào là công dân của một nước.
2. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
– Nêu được quy định của Hiến Pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
– Bước đầu thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CỤ THỂ
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Công dân là:
A. người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định
B. người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui định.
C. người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định.
D. người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định.
Câu 2: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
A. tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
B. tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.
C. tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
D. tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định.
Câu 3: Ý nào sau đây không phải Công dân mang quốc tịch Việt Nam?
A. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
B. trẻ em sinh ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.
C. trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.
D. Ly có bố người Hàn Quốc, mẹ là người Việt Nam nhưng bố Ly làm giấy khai sinh quốc tích Hàn Quốc.
Câu 4: Quốc tịch là:
A. căn cứ xác định công dân của nhiều nước.
B. căn cứ xác định công dân của một nước.
C. căn cứ xác định công dân của nước ngoài.
D. căn cứ để xác định công dân đóng thuế.
Câu 5: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa:
A. Nhà nước và công dân nước đó.
B. công dân và công dân nước đó.
C. tập thể và công dân nước đó.
D. công dân với cộng đồng nước đó.
Câu 6: Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.
B. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
C. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.
D. trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.
Câu 7: Trường hợp nào dưới đây là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Bố mẹ H là người Nga đến Việt Nam làm ăn sinh sống.
B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.
C. Ông X là chuyên gia nước ngoài làm việc lâu năm tại Việt Nam.
D. Con của bà Z có quốc tịch Mĩ sống ở Việt Nam, bố chưa rõ là ai.
Câu 8: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. Công dân là những người sống trên một đất nước.
B. Công dân là những người sống trên một đất nước có cùng màu da và tiếng nói.
C. Công dân là những người mang quốc tịch của quốc gia, có các quyền và nghĩa vụ do pháp luật qui định.
D. Công dân là những người được hưởng quyền và làm tất cả các nghĩa vụ do pháp luật qui định.
Câu 9: Công dân mang quốc tịch Việt Nam là:
A. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
B. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.
C. người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
D. chuyên gia người nước ngoài làm việc lâu năm tại thổ Việt Nam.
Câu 10: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định.
B. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.
C. người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
D. trẻ em sinh trên lãnh thổ Việt Nam, có cha mẹ là người Việt Nam.
….
>> Tải file để tham khảo toàn bộ đề cương!