Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 sách Cánh diều

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 sách Cánh diều

Đề cương ôn tập cuối học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều năm 2023 – 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm kiến thức lý thuyết kèm theo một số dạng bài tập trọng tâm.

Bạn đang đọc: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 sách Cánh diều

Đề cương ôn tập Khoa học tự nhiên 7 học kì 2 Cánh diều giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi cuối học kì 2 lớp 7. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều năm 2023 – 2024 mời các bạn theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD 7 Cánh diều, đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 7 Cánh diều.

Đề cương ôn tập cuối kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều

PHÒNG GD&ĐT QUẬN. ……..

TRƯỜNG THCS……..

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ II NĂM 2023 – 2024
MÔN: Khoa học tự nhiên 7
Sách Cánh diều

A. Lí thuyết ôn thi học kì 2 KHTN 7

Chủ đề 7: Tính chất từ của chất

Sự định hướng của thanh nam châm: Khi được để tự do, thanh nam châm nằm dọc theo hướng nam bắc địa lí

  • Đầu nam châm hướng về phía cực Bắc của Trái Đất được gọi là cực từ bắc, kí hiệu N (North)
  • Đầu kia của nam châm là cực từ nam, kí hiệu S (South)

Nam châm tác dụng lên nam châm: Cùng cực thì đẩy nhau, khác cực thì hút nhau

Nam châm hút được vật làm bằng sắt, thép, cobalt, nickel, …(được gọi là những vật liệu từ). Nam châm hầu như không hút các vật được làm từ đồng, nhôm và các kim loại không thuộc vật liệu từ.

Từ trường bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn có dòng điện). Biểu hiện cụ thể của từ trường là tác dụng lực lên vật liệu từ đặt trong nó.

Từ phổ là một hình ảnh trực quan về từ trường. Mỗi đường sức từ có một chiều xác định, đi ra cực bắc, đi vào cực nam của nam chảm. Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ mau, nơi nào từ trường yếu thì đường sức thưa.

Một cuộn dây bao quanh một lõi sắt, khi có dòng điện chạy qua là một nam châm điện.

Trái Đất có từ trường, giống như một thanh nam châm.

Theo quy ước cực từ Bắc của trái đất ở gần Cực Bắc của trái đất

La bàn là dụng cụ dùng để chỉ xác định phương hướng trên trái đất. Có cấu tạo gồm: Kim nam châm quay tự do trên trục, mặt hình tròn chia 360o, vỏ kim loại kèm mặt kính

Chủ đề 8: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

– Trao đối chất là tập hợp các biến đổi hoá học trong các tế bào của cơ thể sinh vật và sự trao đổi các chất giữa cơ thể với môi trường đảm bảo duy trì sự sống.

– Sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác gọi là chuyển hoá năng lượng. Trong tế bào và cơ thể sinh vật, năng lượng được dự trữ trong các liên kết hoá học của các hợp chất hữu cơ.

– Trao đối chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể, xây dựng, duy trì, sửa chữa các tế bào, mô, cơ quan của cơ thể và loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.

– Lá là cơ quan chính thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. Quang hợp là quá trình thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí carbon dioxide đồng thời thải ra khí oxygen. Quang hợp diễn ra ở các tế bào có diệp lục.

– Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa các chất trong quang hợp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, luôn diễn ra đồng thời, gắn liền với nhau.

– Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp: Ánh sáng, Carbon dioxide, nước, nhiệt độ.

– Hô hấp tế bào là quá trình phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể sinh vật.

– Phương trình: Glucose + Oxygen → Carbon dioxide + Nước + Năng lượng (ATP và nhiệt)

– Hô hấp tế bào diễn ra ở ti thể. Tất cả các tế bào trong cơ thể đều có quá trình hô hấp tế bào. Tốc độ hô hấp tế bào nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào.

– Quá trình phân giải và tổng hợp chất hữu cơ trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau

Đặc điểm

Tổng hợp

Phân giải

Nguyên liệu

– Các chất đơn giản, năng lượng.

– Các chất hữu cơ, oxygen.

Sản phẩm tạo ra

– Chất hữu cơ kích thước lớn như protein, chất béo,…

– Năng lượng ATP và nhiệt, khí carbon dioxide, hơi nước, các chất đơn giản.

– Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào là: nhiệt độ, độ ẩm và nước, nồng độ carbon dioxide, nồng độ khí oxygen,…

– Động vật có nhu cầu nước phụ thuộc vào loài, kích thước cơ thể, độ tuổi, thức ăn, nhiệt độ của môi trường. Nước là một trong những thành phần cơ bản và cần thiết đối với cơ thể con người.

– Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho động vật và con người: thức ăn và đồ uống. Trao đổi nước ở động vật và người gồm 3 giai đoạn là lấy vào, sử dụng, thải ra. Khi cơ thể đủ nước, các cơ quan sẽ hoạt động tốt, khỏe mạnh, phòng chống bệnh tật. Do vậy, cần uống đủ nước mỗi ngày.

– Nhu cầu dinh dưỡng là lượng thức ăn mà động vật cần thu nhận vào hằng ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống. Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào mỗi loại, độ tuổi, giai đoạn phát triển và cường độ hoạt động của cơ thể.

– Việc thu nhận, tiêu hoá thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải bã ở người được thực hiện thông qua hệ tiêu hóa

– Động vật đơn bào chưa có hệ vận chuyển, các chất trao đổi trực tiếp với môi trường qua thành cơ thể.

– Ở động vật đa bào phức tạp, hệ vận chuyển là hệ tuần hoàn. Ở người, thức ăn được tiêu hoá đi đến các bộ phận của cơ thể thông qua hệ tuần hoàn (gồm 2 vòng tuần hoàn: vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ)

– Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật, động vật

……………..

B. Một số dạng bài tập ôn luyện

I. TỰ LUẬN

Câu 1: Trong quang hợp ở cây xanh, năng lượng được chuyển hóa từ dạng nào sang dạng nào?

Câu 2: Em hãy nêu khái niệm quang hợp, viết phương trình quang hợp.

Câu 3: Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa thế nào với con người và các sinh vật sống khác trên trái đất?

Câu 4: Em hãy nêu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quang hợp.

Câu 5: Cây ưa sáng và cây ưa bóng có đặc điểm gì?nêu ví dụ từng loại cây.

Câu 6: Sau khi học về các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp, em hãy cho biết trong trồng trọt chúng ta phải làm gì để cây quang hợp tốt, cho năng suất cao?

Câu 7: Tại sao không nên để nhiều cây trong phòng đóng kín cửa khi ngủ vào ban đêm?

Câu 8. Trình bày cấu tạo nguyên tử, cách tính nguyên tử khối theo đơn vị amu

( Nêu rõ cấu tạo hạt nhân, điện tích của các hạt cấu thành nên nguyên tử)

Câu 9 Vẽ cấu tạo nguyên tử

Câu 10 Cho biết 4 nguyên tử Magnesium nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X. Nguyên tử nguyên tố X có khôi lượng là bao nhiêu amu? (Biết khối lượng nguyên tử của magnesium = 24 amu)

Câu 11.  Mô tả cấu tạo của la bàn.

Câu 12. (TH) Nêu các đặc điểm của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp?

Câu 13. : Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu sự vận chuyển các chất trong cơ thể bị dừng lại?

Câu 14. Nêu vai trò của tập tính đối với động vật.

Câu 15.   Cho sơ đồ vòng đời của muỗi:

Câu 16 Lúc 6h, một ô tô đi từ Hà Nội về Quảng Ninh với vận tốc 40km/h.

Lúc 8h, ô tô đã đi được quãng đường là bao xa?

Lúc 7h, cũng từ địa điểm trên, một người đi xe máy đuổi theo ô tô với vận tốc 60km/h. Hai xe sẽ gặp nhau lúc nào?

II. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Từ cực nằm ở Nam bán cầu được gọi là

A. Cực Bắc địa từ.
B. Cực Nam địa từ.
C. Cực Bắc địa lí.
D. Cực Nam địa lí.

Câu 2. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng với

A. Sự chuyển hóa của sinh vật.
B. Sự biến đổi các chất.
C. Sự trao đổi năng lượng.
D. Sự sống của sinh vật.

Câu 3. Sản phẩm của quang hợp là?

A. Nước, carbon dioxide.
B. Ánh sáng, diệp lục.
C. Oxygen, glucose.
D. Glucose, nước.

Câu 4. Chọn đáp án đúng khi nói về nhu cầu ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng.

A. Các cây ưa sáng không cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng.
B. cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng.
C. Các cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần ánh sáng.
D. Các cây ưa sáng không cần ánh sáng, cây ưa bóng cần ánh sáng mạnh.

Câu 5. Ở thực vật các chất nào dưới đây được vận chuyển từ rễ lên lá?

A. Chất hữu cơ và chất khoáng.
B. Nước và chất khoáng.
C. Chất hữu cơ và nước.
D. Nước, chất hữu cơ và chất khoáng.

Câu 6. Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật là?

A. Ánh sáng.
B. Nhiệt độ.
C. Độ ẩm.
D. Cả A,B và C.

Câu 7. Cảm ứng ở sinh vật là phản ứng của sinh vật với các kích thích

A. Từ môi trường.
B. Từ môi trường ngoài cơ thể.
C. Từ môi trường trong cơ thể.
D. Từ các sinh vật khác.

Câu 8. Các tác nhân của môi trường tác động tới cơ thể sinh vật được gọi là gì?

A. Các nhận biết.
B. Các kích thích.
C. Các cảm ứng.
D. Các phản ứng.

Câu 9. Tập tính động vật là

A. một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
B. chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể, nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
C. những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
D. chuỗi phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.

Câu 10. Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây:

1. Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây có từ 3 tới 5 lá.

2. Đặt chậu nước có lỗ thủng nhỏ vào trong một chậu cây sao cho nước ngấm vào đất mà không gây ngập úng cây.

3. Gieo hạt đỗ vào hai chậu, tưới nước đủ ẩm.

4. Sau 3 đến 5 ngày (kể từ khi đặt chậu nước), nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu và quan sát hướng mọc của rễ cây.

Thứ tự các bước thí nghiệm đúng là:

A. 1, 2, 3, 4.
B. 3, 1, 2, 4.
C. 4, 2, 3, 1.
D. 3, 2, 1, 4.

Câu 11. Ở thực vật có hai loại mô phân sinh là

A. Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
B. Mô phân sinh cành và mô phân sinh rễ.
C. Mô phân sinh lá và mô phân sinh thân.
D. Mô phân sinh ngọn và mô phân sinh rễ.

………

Tải file tài liệu để xem thêm đề cương học kì 2 KHTN 7

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *