Đề cương học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 gồm 2 bộ, tổng hợp những kiến thức quan trọng, cùng các dạng bài tập trọng tâm trong chương trình học kì 2, giúp thầy cô giao đề cương ôn tập học kì 2 cho học sinh của mình.
Bạn đang đọc: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo
Qua đó, cũng giúp các em học sinh lớp 6 làm quen với các dạng bài tập, ôn thi học kì 2 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề cương môn Văn, Toán. Mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để ôn tập, chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi học kì 2 năm 2023 – 2024:
Đề cương học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024
Đề cương học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo – Bộ 1
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. Lý thuyết
1. Phần Trắc nghiệm: Học sinh học bài 19, bài 20 và bài 22
Bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình.
Câu 1. Tỉ lệ các thành phần có trong đất, không khí chiếm: 25%
Câu 2. Tỉ lệ các thành phần có trong đất, chất vô cơ chiếm: 45%
Câu 3. Quá trình hình thành đất chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, trong đó quan trọng là: Tất cả các ý trên
Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới.
Câu 1. Theo thống kê hiện có bao nhiêu loài thực vật đã được xác định trên thế giới? Gần 300.000 loài
Câu 2. Theo thống kê hiện có bao nhiêu loài động vật đã được biết đến trên thế giới? Khoảng 1,5 triệu loài
Câu 3. Các động vật nào sau đây sống dưới nước? Cá heo, rùa, tôm
Câu 4. Các động vật nào sau đây sống trên cạn? Sư tử, gấu, voi
Câu 5. Cấu trúc rừng mưa nhiệt đới gồm: 5 tầng
Bài 22: Dân số và phân bố dân cư.
Câu 1. Để biết tình trạng phân bố dân cư, người ta căn cứ vào: Mật độ dân số
Câu 2. Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào? Không đồng đều
2. Phần tự luận: Học sinh học bài 17 và bài 23
Bài 17. Sông và hồ
– Sông là dòng nước chảy tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. Hầu hết các dòng sông chảy ra biển.
– Hồ là một dạng địa hình trũng chứa nước, thường khép kín và không trực tiếp thông ra biển.
….
PHÂN MÔN LỊCH SỬ
I. LÝ THUYẾT
1. Phần trắc nghiệm:
Bài 16: Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời Bắc thuộc
Câu 1: Ở Việt Nam, thời kì Bắc thuộc kéo dài trong khoảng thời gian nào? Năm 179 TCN – 938.
Câu 2. Chính sách cai trị thâm độc của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta là: “Đồng hóa” nhân dân ta.
Câu 3. Trên lĩnh vực chính trị, sau khi chiếm được Âu Lạc, các triều đại phong kiến phương Bắc đã: sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc.
Câu 4. Việc chính quyền đô hộ phương Bắc chiếm đoạt ruộng đất của nhân dân Âu Lạc đã để lại hậu quả gì? Người Việt mất ruộng bị biết thành nông nô của chính quyền đô hộ.
Bài 18: Các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước thế kỉ X
Câu 1. Lược đồ sau đây thể hiện diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa nào? Hai Bà Trưng
Câu 2. Anh hùng dân tộc nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau: Lý Bí
“Vua nào xưng “đế” đầu tiên
Vạn Xuân tên nước vững an nhà nhà?”
Câu 3: Sau khi lên làm vua, Lí Bí đặt quốc hiệu nước ta là? Vạn Xuân
Bài 20: Vương quốc Champa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
Câu 1. Từ thế kỉ IV, người Chăm đã cải biến chữ viết của người Ấn Độ để tạo thành hệ thống chữ: Chăm cổ
Câu 2. Hiện nay, ở Việt Nam có công trình văn hoá Chăm nào đã được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới? Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam)
Câu 3: Lãnh thổ của Vương quốc Cham-pa chủ yếu thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay? Nam Trung Bộ
2. Phần tự luận:
Bài 18: Các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước thế kỉ X
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
– Nguyên nhân:
– Do chính sách bóc lột tàn bạo của nhà Hán.
– Thái thú Tô Định giết hại Thi Sách chồng Trưng Trắc.
– Kết quả:
+ Giành được quyền tự chủ trong thời gian ngắn.
+ Năm 42, nhà Hán sai tướng Mã Viện đem quân sang đàn áp cuộc khởi nghĩa. Nghĩa quân của Hai Bà Trưng kháng cự quyết liệt song cuối cùng thất bại; Hai Bà Trưng gieo mình xuống sông Hát tuẫn tiết (năm 43).
– Ý nghĩa:
+ Là cuộc khởi nghĩa lớn đầu tiên của người Việt ở thời Bắc thuộc.
+ Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân; mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ lâu dài, bền bỉ của người Việt.
+ Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí anh hùng của Phụ nữ Việt Nam.
…..
Đề cương học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo – Bộ 2
TRƯỜNG THCS…………………
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ – ĐỊA LÝ 6
Năm học 2023 – 2024
I. NỘI DUNG ÔN TẬP
Bài 17. Đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc thời bắc thuộc
Bài 18. Các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước TK X
Bài 19. Bước ngoặt lịch sử đầu TK X
Bài 21.Vương quốc cổ Phù Nam
MỘT SỐ CÂU HỎI GỢI Ý THAM KHẢO
Câu 1: Theo em, sau hơn một nghìn năm bị đô hộ, người việt chúng ta vẫn giữ được những phong tục, tập quán nào?
Sau hơn một nghìn năm bị đô hộ, người việt chúng ta vẫn giữ được phong tục tập quán: nhuộm răng, ăn trầu,thờ cúng tổ tiên, làm bánh chưng, bánh giày, giữ gìn được tiếng nói của người Việt,…
Câu 2: Diễn biến cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng (năm 40 đến năm 43)?
Mùa Xuân năm 42 hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa
Từ Hán Môn nghĩa quân nghĩa quân đánh xuống chiếm Mê Linh( Cổ Loa)
Nghĩa quân tiến công chiếm Luy Lâu trụ sở chính của chính quyền đô hộ
Sau khi thắng lợi Trưng Trắc lên làm vua đóng đô ở Mê Linh
Câu 3: a. Hãy chỉ ra nét độc đáo trong cách đánh giặc của Ngô Quyền?
b. Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938?
a. Nét độc đáo trong cách đánh giặc của Ngô Quyền.
- Dự đoán chính xác đường tiến công của giặc.
- Chọn vị trí và địa điểm quyết chiến phù hợp, thuận lợi cho quân ta rút lui và phản công.
- Kế sách đóng cọc độc đáo, mang lại hiệu quả cao và tạo sự bất ngờ cho quân giặc.
b. Ý nghĩa:
- Đánh bại hoàn toàn ý định xâm lược nước ta của quân Nam Hán, bảo vệ nền độc lập tự chủ.
- Chính thức kết thúc 1000 năm Bắc thuộc, mở ra kỷ nguyên độc lập lâu dài.
- Thể hiện tinh thần chiến đấu kiên cường của dân tộc ta.
- Thể hiện tài năng, trí tuệ, bản lĩnh của Ngô Quyền.
Câu 4. Nêu kết quả và ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Phùng Hưng?
Kết quả: Mai Thúc Loan và Phùng Hưng xây dựng chính quyền tự chủ trong khoảng 9 – 10 năm, sau đó nhà Đường đem quân sang đàn áp. Hai cuộc khởi nghĩa bị dập tắt .
Ý nghĩa: Khẳng định quyết tâm giành độc lập tự chủ của người Việt, mở đường cho những thắng lợi về sau .
Câu 5. Nhà nước Phù Nam được hình thành, phát triển và suy vong như thế nào?
- Vương quốc Phù Nam ra đời vào khoảng thế kỉ I.
- Từ thế kỉ III đến thế kỉ V là thời kì Phù Nam phát triển nhất trong khu vực Đông Nam Á.
- Thế kỉ VI, Phù Nam bắt đầu suy yếu và bị Chân Lạp thôn tính.
Câu 6. Trình bày nguyên nhân bùng nổ các các cuộc khởi nghĩa của dân ta dưới thời Bắc thuộc?
- Do chính sách thống trị và bóc lột tàn bạo, thâm độc của phong kiến phương Bắc
- Nhân dân ta mâu thuẫn sâu sắc với chính quyền đô hộ
Câu 7. Lập bảng niên biểu các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc.
Thời gian khởi nghĩa | Tên cuộc khởi nghĩa |
Năm 40 | Khởi nghĩa Hai Bà Trưng |
Năm 248 | Khởi nghĩa Bà Triệu |
Năm 542 – 602 | Khởi nghĩa Lí Bí |
Năm 713-722 | Khởi nghĩa Mai Thúc Loan |
Năm 776 | Khởi nghĩa Phùng Hưng |
Câu 8. Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng
- Mùa xuân 40: Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa tại Hát Môn. Sau đó nghĩa quân nhanh chóng đánh tan quân Hán. Trưng Trắc lên ngôi vua đóng đô ở Mê Linh
- Mùa hè 42, quân Hán đem quân sang đàn áp cuộc khởi nghĩa. Hai Bà Trưng hi sinh
⇒ Cuộc khởi nghĩa thất bại
Câu 9. Trình bày cuộc khởi nghĩa Lí Bí.
- Đầu thế kỉ VI , dưới sự thống trị tàn bạo của nhà Lương. Mùa xuân 542 Lí Bí phất cờ khởi nghĩa và nhanh chóng giành thắng lợi
- Trong 2 năm 542-543 nhà Lương hai lần đem quân sang đàn áp nhưng đều thất bại
- Xuân 544 Lí Bí lên ngôi Hoàng đế , đặt tên nước là Vạn Xuân
- 545, nhà Lương sang xâm lược. Lý Bí lãnh đạo nhân dân kháng chiến sau đó trao quyền cho Triệu Quang Phục. Năm 550 kháng chiến thắng lợi.
- 603 nhà Tùy xâm lược. Nhà nước Vạn Xuân kết thúc
Câu 10. Hãy nêu những nét chính trận Bạch Đằng năm 938. Theo em trong cách đánh giặc của Ngô Quyền có những điểm độc đáo nào?
- Năm 938, lợi dụng cơ hội cầu cứu của Kiều Công Tiễn quân Nam Hán tiến vào xâm lược nước ta.
- Đứng trước nguy cơ ngoại xâm, Ngô Quyền đã tiêu diệt Kiều Công Tiễn và bố trí trận địa cọc ngầm trên sông Bạch Đằng
- Cuối năm 938 thuyền của quân Nam Hán tiến vào cửa sông Bạch Đằng
- Ngô Quyền cho thuyền nhỏ ra khiêu chiến nhử địch vào trận địa mai phục. Khi nước thủy triều rút quân ta bất ngờ phản công=> Thuyền giặc rút chạy va vào cọc ngầm và bị quân ta tiêu diệt gần hết
⇒ Kháng chiến giành được thắng lợi
* Những điểm độc đáo trong cách đánh giặc của Ngô Quyền
- Tận dụng địa thế tự nhiên hiểm trở của sông Bạch Đằng để xây dựng trận địa tấn công giặc.
- Lợi dụng quy luật lên xuống của thủy triều để bố trí trận địa cọc ngầm đánh giặc
- Sử dụng các chiến thuyền nhỏ, nhẹ để nghi binh, lừa địch.
Câu 11. Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938
- Chiến thắng Bạch Đằng 938 đã chấm dứt 1000 năm Bắc thuộc, mở ra một thời kỳ độc lập tự chủ cho dân ta
- Thể hiện tinh thần đoàn kết và ý chí quyết tâm đấu tranh chống xâm lược của dân tộc ta.
- Thể hiện tài năng quân sự, khả năng lãnh đạo của Ngô Quyền
Câu 12. Em hãy nêu những hoạt động kinh tế chính của cư dân Chăm-pa
- Họ biết trồng lúa nước 2 vụ/ năm và trồng nhiều lạo cây ăn quả khác..
- Sử dụng công cụ lao động bằng sắt và sức kéo của trâu,bò
- Biết khai thác lâm thổ sản, làm gốm, đánh bắt cá
- Buôn bán với Giao Châu và các nước khác…
Câu 13. Dựa vào sơ đồ 20.4, em hãy cho biết: Xã hội Champa có những tầng lớp nào? Mô tả công việc của họ.
Xã hội Champa có những tầng lớp:
- Vua là người đứng đầu
- Qúy tộc và tu sĩ là những thành phần thuộc tầng lớp quý tộc
- Nông dân chiếm số đông, làm nông nghiệp, đánh cá và thu kiếm lâm sản, thợ thủ công và nghệ nhân, đánh cá
Câu 14: Thành tựu văn hóa Chăm-Pa
- Chữ viết: Từ thế kỉ IV, dân tộc Chăm đã sử dụng chữ Phạn từ Ấn Độ làm chữ viết riêng
- Tôn giáo: theo đạo Bà-la-môn và Phật giáo.
- Âm nhạc và múa phục vụ các nghi lễ tôn giáo đặc sắc
- Nghệ thuật đặc sắc: tháp chàm, đền, tượng, các bức chạm nổi,…
- Kiến trúc: nhiều công trình kiến trúc đặc sắc còn được bảo tồn đến ngày này (di tích Mỹ Sơn)