Đề cương ôn tập cuối học kì 2 Tin học 7 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm giới hạn phạm vi ôn tập kèm theo các dạng bài tập trọng tâm có đáp án chi tiết.
Bạn đang đọc: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học 7 sách Chân trời sáng tạo
Đề cương ôn tập học kì 2 Tin học 7 Chân trời sáng tạo giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi cuối học kì 2 lớp 7. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương học kì 2 Tin học 7 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 mời các bạn theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo.
Đề cương học kì 2 môn Tin học 7 Chân trời sáng tạo
I. Lý thuyết ôn thi học kì 2 Tin học 7
Chủ đề |
Nội dung |
Kiến thức cần nhớ |
Ứng dụng tin học |
|
– Định dạng ô tính: Chọn ô tính (hoặc khối ô tính) cần định dạng rồi sử dụng các lệnh định dạng ô tính trong nhóm lệnh Home>Font và Home>Alignment – Gộp khối ô tính và căn lề giữa: chọn khối ô tính, chọn Merge & Center – Thao tác chèn cột (hoặc chèn hàng): nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) tại vị trí muốn chèn rồi chọn Home>Cells>Insert – Thao tác xóa cột (hoặc xóa hàng): Nháy chuột vào tên cột (hoặc tên hàng) để chọn cột (hoặc chọn hàng) cần xóa, rồi chọn Home>Cells>Delete – In dữ liệu trong bảng tính: mở trang tính hoặc lựa chọn vùng dữ liệu muốn in, chọn File>Print (hoặc Ctrl + P), thực hiện chọn các thông số in, nháy vào nút lệnh Print |
|
– Cách viết hàm: = – Các hàm cơ bản, thông dụng: SUM (tính tổng). AVERAGE (tính trung bình cộng), MAX (tìm số lớn nhất), MIN (tìm số nhỏ nhất), COUNT (đếm các giá trị số) – Nhập hàm số vào ô tính: Chọn ô tính chứa kết quả tính Tin học của hàm, gõ hàm (tại ô tính hoặc tại vùng nhập liệu), rồi gõ phím Enter. – Sao chép hàm bằng cách sử dụng các lệnh Copy, Paste hoặc sử dụng chức năng tự động điền dữ liệu (Autofll). – Các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN, COUNT chỉ tính Tin học trên các ô tính dữ liệu số, bỏ qua các ô tính có dữ liệu chữ, ô tính trống. |
|
|
– Trình bày nội dung theo cấu trúc phân cấp là cách trình bày theo danh sách các mục ở những phân cấp khác nhau. Mỗi mục có kí hiệu đầu mục. Đây là cách giúp nội dung được trình bày, truyền tải một cách rõ rang, mạch lạc – Sao chép dữ liệu từ tệp văn bản sang trang trình chiếu: + Chọn nội dung văn bản tại tệp văn bản dang mở, thực hiện lệnh Copy. + Chuyển sang cửa sổ trang trình chiếu đang mở, nháy chuột vào vị trí muốn văn bản xuất hiện, thực hiện lệnh Paste. – Định dạng văn bản trong phần mềm trình chiếu tương tự như trong phần mềm soạn thảo văn bản – Nên chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ để dễ đọc, làm nổi bật thông tin chính của trang trình chiếu – Trên một trang trình chiếu không nên dùng quá nhiều phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, mãu chữ – Thay đổi mức phân cấp: đặt con trỏ soạn thảo vào mục cần thay đổi mức phân cấp; vào Home>Paragraph rồi chọn (Increase List Level) để tăng mức phân cấp hoặc chọn (Decrease List Level) để giảm mức phân cấp – Thay đổi kí hiệu đầu mục: đặt con trỏ soạn thảo vào mục cần thay đổi kí hiệu đầu mục; chọn dải lệnh Home; nháy chuột vào mũi tên ở góc phải dưới lệnh Bullets trong nhóm lệnh Paragraph; chọn kí hiệu |
|
|
– Có hai cách đưa ảnh vào trang trình chiếu như sau: + Lấy từ tập ảnh chọn Insert Pictures trong cửa sổ mở ra, chọn hình ảnh, chọn Insert (tương tự phán mềm soạn thảo văn bản). + Sao chép ảnh từ tập văn bản tương tự sao chép dữ liệu. – Cần thực hiện thay đổi vị trí, kích thước, lớp của các đối tượng để trình bày trang trình chiếu cho hợp lí – Có thể thay đổi bố cục trang trình chiếu cho phù hợp; chọn Home>Layout, chọn mẫu trong vùng Office theme được mở ra – Hiệu ứng động là cách thức và thời điểm của trang trình chiếu và các đối tượng trên trang trình chiếu khi thực hiện trình chiếu – Để đạt hiệu quả truyền tải thông tin, bài trình chiếu cần có cấu trúc rõ rang, mạch lạc; sử dụng kết hợp kênh chữ, kênh hình, hiệu ứng động một cách hợp lí, hài hòa – Phần mềm trình chiếu thường được sử dụng để tạo bài trình chiếu hỗ trợ cho việc thuyết trình, có hai chức năng cơ bản là: tạo và lưu tệp bài trình chiếu; trình chiếu. |
|
Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính |
|
– Thuật Tin học tìm kiếm tuần tự thực hiện so sánh lần lượt từ phần tử đầu tiên của dãy với giá trị cần tìm, việc tìm kiếm kết thúc khi tìm thấy hoặc đã duyệt hết các phần tử trong dãy. – Thuật Tin học tìm kiếm nhị phân + Áp dụng với dãy giá trị đã được sắp xếp. + Ở mỗi lần lặp, thực hiện: Bước 1. So sánh giá trị cần tìm với giá trị của phần từ giữa dãy đang xét. Bước 2. Nếu bằng nhau thì thông báo vị trí tìm thấy và kết thúc. Bước 3. Nếu nhỏ hơn thì xét dãy ở nửa trước, nếu lớn hơn thì xét dãy ở nửa sau. Bước 4. Nếu dãy rỗng thì thông báo không tìm thấy và kết thúc tìm kiếm, không thì quay lại Bước 1. – Sắp xếp giúp việc tìm kiếm được thực hiện nhanh hơn, hiệu quả hơn. |
|
– Thuật Tin học sắp xếp nổi bọt thực hiện lặp đi lặp lại việc đổi chỗ 2 số liền kề trong một dãy số nếu chúng đứng sai thứ tự (ví dụ, số sau bé hơn số trước với trường hợp sắp xếp theo thứ tự không giảm), cho đến khi dãy số được sắp xếp (không giảm hoặc không tăng). – Thuật Tin học sắp xếp chọn thực hiện việc chọn số nhỏ nhất trong dãy chưa được sắp xếp và đưa số này về vị trí đầu tiên của dãy chưa được sắp xếp. Lặp lại quá trình này cho đến khi đãy chưa sắp xếp chỉ còn một phần tử. |
II. Một số bài tập ôn luyện
Câu 1. Phần mềm nào là phần mềm trình chiếu?
A. Microsoft Word.
B. Mozilla Firefox.
C. Microsoft PowerPoint.
D. Microsoft Excel.
Câu 2. Trang chiếu được sử dụng để giới thiệu một chủ đề và định hướng cho bài trình bày được gọi là:
A. Trang tiêu đề.
B. Trang nội dung.
C. Trang trình bày bảng.
D. Trang trình bày đồ họa.
Câu 3. Các mẫu tạo sẵn bố cục nội dung có thể được sử dụng cho một bài trình chiếu gọi là:
A.Trình chiếu.
B. Mẫu bố trí.
C. Mẫu kí tự.
D. Mẫu thiết kế.
Câu 4. Phát biểu nào không đúng khi nói về phần mềm trình chiếu:
A. Phần mềm trình chiếu cho phép người sử dụng trình bày thông tin dưới hình thức trình chiếu.
B. Phần mềm trình chiếu có các hiệu ứng giúp làm cho nội dung trình bày thêm sinh động và ấn tượng.
C. Phần mềm trình chiếu thường được sử dụng để tạo bài trình chiếu trong các hội thảo, dạy học, tạo album với các hiệu ứng hoạt hình.
D. Phần mềm trình chiếu cũng giống hoàn toàn như phần mềm soạn thảo văn bản.
Câu 5. Phần mềm trình chiếu có chức năng:
A. Chỉ tạo bài trình chiếu.
B. Chỉ hiển thị các trang nội dung trên màn hình.
C. Tạo bài trình chiếu và hiển thị nội dung các trang chiếu trên màn hình hoặc màn chiếu.
D. Chỉ để xử lí đồ họa.
Câu 6. Để chèn hình ảnh vào Slide ta thực hiện:
A.Vào menu Format –> Picture
B. Vào menu View –> Picture
C. Vào menu Edit –> Picture
D. Vào menu Insert –> Picture
Câu 7. Để tăng bậc phân cấp, em đặt con trỏ ở đầu dòng cần tạo cấu trúc phân cấp (nếu cần tạo cấu trúc phân cấp giống nhau cho nhiều dòng thì dùng chuột chọn các dòng) rồi nhấn phím:
A. Shift.
B. Tab.
C. Alt.
D. Ctrl.
Câu 8. Để chọn màu nền hoặc hình ảnh cho trang chiếu ta thực hiện:
A. Vào FormatBackground.
B. Vào FormatSlide Design.
C. Vào FormatSlide Layout.
D. Kích biểu tượng Fill Color.
Câu 9. Trong PowerPoint, em mở thẻ nào để định dạng văn bản?
A. Home.
B. Insert.
C. Design.
D. View.
Câu 10. Trong PowerPoint, em mở thẻ nào để hiển thị các mẫu định dạng?
A. File.
B. Insert.
C.Design.
D. Animations.
Câu 11. Trong PowerPoint, sau khi chọn hình ảnh, em mở thẻ nào để định dạng hình ảnh?
A. Home.
B. Format.
C. Design.
D. View.
Câu 12. Trong PowerPoint, cách nào sau đây không là cách chèn hình ảnh vào trang chiếu?
A.Chọn Insert/Pictures.
B. Chọn Insert/Online Pictures.
C. Sử dụng lệnh Copy và Paste.
D. Chọn Design, sau đó chọn mẫu trong Themes.
Câu 13. Chọn phương án sai. Sử dụng các công cụ định dạng hình ảnh trên trang chiếu để:
A.Thay đổi vị trí và kích thước của hình ảnh.
B. Thay đổi lớp, cắt hình, quay hình, …
C. Thêm đường viền tạo khung cho hình ảnh.
D. Thay đổi nội dung hình ảnh.
Câu 14. Chọn phát biểu sai:
A. Hiệu ứng động giúp bài trình chiếu sinh động và hấp dẫn hơn.
B. Hiệu ứng động giúp bài trình chiếu sinh động và hấp dẫn hơn.
C. Hiệu ứng động là các hiệu ứng được tạo ra bởi việc đưa các đoạn phim và âm thanh vào bài trình chiếu.
D. Hiệu ứng động là cách thức và thời điểm xuất hiện của các trang chiếu và đối tượng trên trang chiếu.
Câu 15. Phần mềm bảng tính có chức năng chính là gì? Chọn phương án đúng nhất:
A. Quản trị dữ liệu.
B. Soạn thảo văn bản và quản trị dữ liệu.
C. Nhập và xử lí dữ liệu dưới dạng bảng.
D. Nhập và tính Tin học giống như máy tính cầm tay Casio.
Câu 16. Vùng dữ liệu trên bảng tính có hình gì?
A. Hình tam giác.
B. Hình chữ nhật.
C. Hình tròn.
D. Có thể là hình bất kì.
Câu 17. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Một bảng tính có thể chứa nhiều trang tính.
B. Mỗi bảng tính chỉ chứa một trang tính.
C. Mỗi trang tính bao gồm nhiều bảng tính.
D. Mỗi trang tính chỉ chứa một bảng tính.
Câu 18. Thế nào là ô dữ liệu trên bảng tính?
A. Là giao của một hàng và một cột.
B. Là một vùng trên bảng tính.
C. Là giao của nhiều hàng và nhiều cột.
D. Là một ô dữ liệu bất kỳ trên bảng tính.
Câu 19. Một vùng dữ liệu trên bảng tính bao gồm m hàng và n cột sẽ có bao nhiêu ô dữ liệu?
A. m+n
B. 2(m+n).
C. mn.
D. 2(mn).
Câu 20. Ô A5 là giao của hàng và cột nào?
A. Hàng A, cột 5
B. Hàng 5, cột A
C. Hàng A
D. Cột 5
Câu 21. Khi nhập văn bản vào ô tính thì dữ liệu được tự động:
A. Căn trái.
B. Căn phải.
C. Căn giữa.
D. Căn đều hai bên.
Câu 22. Công thức được nhập vào bảng tính với mục đích gì?
A. Căn chỉnh hàng cho đẹp.
B. Tính Tin học.
C. Thuận tiện khi nhập dữ liệu.
D. Dễ căn chỉnh.
Câu 23. Công thức khi nhập vào ô tính sẽ căn như thế nào?
A. Luôn căn trái.
B. Luôn căn phải.
C. Luôn căn giữa.
D. Tùy thuộc vào kết quả tính Tin học của công thức là số, văn bản hay ngày tháng.
Câu 24. Nếu nhập công thức không đúng cú pháp thì phần mềm xử lí như thế nào?
A. Phần mềm thông báo lỗi.
B. Phần mềm bỏ qua và coi đó không là công thức.
C. Phần mềm tự động sửa lỗi công thức.
D. Phần mềm không có thông báo gì.
Câu 25. Để tính giá trị trung bình của ô A1, B1, C1 các cách tính nào sau đây là đúng:
A. =Sum (A1+B1+C1)
B. =Average(A1,B1,C1)
C. =Average (A1,B1,C1.)
D. = Average(A1;B1;C1)
………….
ĐÁP ÁN
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
Đáp án |
C |
A |
B |
D |
C |
D |
B |
A |
A |
C |
B |
D |
D |
C |
Câu |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
Đáp án |
C |
B |
A |
A |
C |
B |
A |
B |
D |
A |
B |
A |
B |
D |
…………………
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương học kì 2 môn Tin học 7 CTST