Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán 8 năm 2023 – 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu tổng hợp đề cương cuối kì 2 sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều gồm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận cuối học kì 2.

Bạn đang đọc: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

Đề cương ôn tập cuối kì 2 Toán 8 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 8. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương học kì 2 Toán 8 năm 2023 – 2024 mời các bạn theo dõi.

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 8 năm 2024 (Sách mới)

    Đề cương ôn tập cuối kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo

    Phần I. Tóm tắt nội dung kiến thức

    A. Đại số

    1. Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số.

    2. Hàm số bậc nhất và đồ thị của hàm số bậc nhất.

    3. Hệ số góc của đường thẳng.

    4. Phương tình bậc nhất một ẩn.

    5. Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất.

    B. Thống kê và xác suất

    1. Mô tả xác suất bằng tỉ số.

    2. Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm.

    C. Hình học

    1. Định lí Thalès trong tam giác.

    2. Đường trung bình của tam giác.

    3. Tính chất đường phân giác của tam giác.

    4. Hai tam giác đồng dạng.

    5. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
    6. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.

    7. Hai hình đồng dạng.

    Phần II. Một số câu hỏi, bài tập tham khảo

    A. Bài tập trắc nghiệm

    Chọn câu trả lời đúng.

    Câu 1. Cho đường thẳng y = ax + b. Với giá trị a thỏa mãn điều kiện nào sau đây thì góc tạo bởi đường thẳng đó với trục Ox là góc tù?

    A. a B. a = 0
    C. a > 0
    D. a ≠ 0

    Câu 2. Cho hàm số y = f(x) = 2x – 1. Để giá trị của hàm số bằng 3 thì giá trị của x bằng bao nhiêu?

    A. x = 2
    B. x = 1
    C. x = 5
    D. x = 3

    Câu 3. Giá trị của m để đồ thị hàm số y = (m – 1)x – m + 4 đi qua điểm (2; -3) là

    A. m = -5
    B. m= 1/2
    C. m = -1
    D. m= 3/2

    Câu 4. Phương trình nào sau đây là phương trình một ẩn?

    A. 2x2 – yz = 7
    B. x2 – 2mx = 0 (với m là tham số)
    C. x(y – 2) = 3
    D. x2 + 2xyz = 0

    Câu 5. Phương trình x(x – 5) + 5x = 4có bao nhiêu nghiệm?

    A. 0
    B. 1
    C. 2
    D. Vô số nghiệm

    Câu 6. Phương trình nào sau đây không là phương trình bậc nhất một ẩn?

    A. 5x – 2 = 0
    B. Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới) + 1 = 0
    C. x – 3 = 0
    D. 2x – 5 = 0

    Câu 7. Phương trình -5x = -15có tập nghiệm là

    A. S = {1}
    B. S = {2}
    C. S = {3}
    D. S = {4}

    Câu 8. Một hình chữ nhật có chiều dài là x (cm), chiều dài hơn chiều rộng 3 cm. Diện tích hình chữ nhật là 4 cm2. Phương trình tìm ẩn x là

    A. 3x = 4
    B. 3(x + 3) = 4
    C. x(x + 3) = 4
    D. x(x – 3) = 4

    Câu 9. Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương. Phương tính rằng 13 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi Phương. Gọi x là tuổi của Phương năm nay. Khi đó, phương trình tìm x là

    A. 3x + 13 = 2(x + 13)
    B. Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới) + 13 = 2(x + 13)
    C. x + 13 = 2(3x + 13)
    D. 3x = 2(x + 13)

    ………..

    Đề cương ôn tập cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức

    Phần I. Lý thuyết

    A. Đại số

    1. Khái niệm phân thức đại số.

    2. Tính chất cơ bản của phân thức đại số.

    3. Phép cộng và phép trừ phân thức đại số.

    4. Phép nhân và phép chiaphân thức đại số.

    5. Phương tình bậc nhất một ẩn.

    5. Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

    6. Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số.

    7. Hàm số bậc nhất và đồ thị của hàm số bậc nhất.

    8. Hệ số góc của đường thẳng.

    B. Thống kê và xác suất

    1. Kết quả có thể và kết quả thuận lợi.

    2. Cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số.

    3. Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm với xác suất và ứng dụng.

    C. Hình học

    1. Hai tam giác đồng dạng.

    2. Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.

    3. Định lí Pythagore và ứng dụng.

    4. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.

    5. Hình đồng dạng.

    6. Hình chóp tam giác đều.

    7. Hình chóp tứ giác đều

    II. Các dạng bài tập

    Câu 1: Kết quả rút gọn của phân thức: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới)
    Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới)
    Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới)
    Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

    Câu 2: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số, điền đa thức thích hợp vào chỗ trống Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

    A. 5xy
    B. 5x
    C. 5y
    Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

    Câu 3: Điều kiện để cho biểu thức Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới) là một phân thức là:

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới)
    B. x=5;
    Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới)
    D. x=0

    Câu 4: Phân thức Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới) bằng phân thức nào sau đây?

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới)
    Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới)
    Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới)
    D. x+2

    * Hàm số và đồ thị

    Câu 5: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn số?

    A. 2 x+y-1=0;
    B. x-3=-x+2;
    Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới)
    Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

    Câu 6: Cho đường thẳng Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới). Hệ số góc của đường thẳng d là

    A.a
    B. Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới)
    C. b;
    D.-b

    …………….

    Đề cương ôn tập cuối kì 2 Toán 8 Cánh diều

    Bài 1. Ghép các dữ liệu với loại dữ liệu thích hợp.

    1. Xếp loại mức độ hài lòng của khách hàng: Hài lòng; Khá hài lòng; Chưa hài lòng.

    a) Số liệu liên tục.

    2. Số nhạc cụ mà năm học sinh trong tổ 1 biết chơi: 0; 3; 2; 1; 3.

    b) Số liệu rời rạc.

    3. Chiều cao mực nước thủy văn lớn nhất tại sông Tiền trong 5 ngày đầu tháng 8 (đơn vị: mét): 1,68; 1,75; 1,82; 1,66; 1,62.

    c) Dữ liệu không

    là số, có thể sắp xếp thứ tự.

    4. Năm địa điểm du lịch của Việt Nam mà học sinh lớp 8A thích

    nhất: Vinpearl Safari (Phú Quốc), Đà Lạt, Bà Nà Hill (Đà Nẵng), Đỉnh Fansipan (Sapa – Lào Cai), Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh).

    d) Dữ liệu không

    là số, không thể sắp xếp thứ tự.

    Bài 2.

    1) Bạn An muốn thu thập dữ liệu về số các bạn nữ ở tất cả các lớp trong khối 8 của trường.

    a) Bạn An có thể thu thập bằng phương pháp nào?

    b) Dữ liệu thu được thuộc loại nào?

    2) Sau khi thu thập bạn có được bảng thống kê về số học sinh nữ trong từng lớp của khối 8 như bảng dưới đây:

    Lớp

    8A1

    8A2

    8A3

    8A4

    8A5

    8A6

    8A7

    Số học sinh nữ

    15

    14

    25

    22

    16

    28

    30

    a) Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng thể hiện bảng thống kê trên.

    b) Hãy vẽ biểu đồ hình quạt tròn thể hiện bảng thống kê trên.

    Bài 3. Một cửa hàng quần áo đưa ra chương trình khuyến mãi giảm giá một số mặt hàng sau: Quần âu giảm giá 25%; Áo sơ mi giảm 35%; Áo khoác giảm 20%; Quần Jean giảm 10%.

    a) Trong các mặt hàng trên, sản phẩm nào được giảm giá nhiều nhất, ít nhất và với mức giảm giá bao nhiêu phần trăm?

    b) Bạn An đã biểu diễn tỉ lệ giảm giá của các mặt hàng trên bằng biều đồ hình quạt tròn. Biểu đồ An sử dụng có phù hợp không?

    c) An nên dùng biểu đồ nào để biểu diễn ? Hãy vẽ biểu đồ đó.

    d) Mẹ An đã mua 2 chiếc áo sơ mi với giá mỗi chiếc áo sau khi giảm là 325 000 đồng và 4 chiếc quần âu. Tổng số tiền mẹ An thanh toán tại quầy là 1 850 000 đồng. Em hãy tính xem mỗi chiếc áo sơ mi và quần âu nguyên giá sẽ là bao nhiêu tiền.

    Bài 4. Hình dưới đây thể hiện số lượng học sinh tham gia đăng kí hai Câu lạc bộ cầu lông và cờ vua của trường:

    a) Lập bảng thống kê cho biểu đồ trên.

    b) Cho biết sự khác nhau về việc tham gia đăng kí hai Câu lạc bộ cầu lông và cờ vua của hai lớp 8A3 và 8A4.

    c) Nếu lớp 8A1 có số lượng học sinh tham gia Câu lạc bộ cầu lông chiếm 25% tổng số học sinh cả lớp. Hãy tính xem lớp 8A1 có bao nhiêu học sinh.

    ………….

    Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập cuối kì 2 Toán 8 

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *