Đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Địa lí 12 năm 2023 – 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm phạm vi kiến thức ôn thi, lý thuyết và các dạng bài tập trắc nghiệm, tự luận giữa kì 2.
Bạn đang đọc: Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Địa lí 12 năm 2023 – 2024
Đề cương ôn tập Địa lí 12 giữa học kì 2 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 2 lớp 12. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương giữa kì 2 Địa lí 12 năm 2023 – 2024 mời các bạn theo dõi. Ngoài ra các em tham khảo thêm: đề cương ôn thi giữa kì 2 Ngữ văn 12, đề cương ôn tập giữa kì 2 Vật lí 12.
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Địa lí 12 năm 2023 – 2024
I. Nội dung ôn thi giữa kì 2 Địa lí 12
Nội dung 1: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ:
- Xác định được đặc điểm và ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng.
- Phân tích việc sử dụng các thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế của vùng; một số vấn đề đặt ra và biện pháp khắc phục.
- Biết được sự phát triển kinh tế của vùng có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế.
Nội dung 2: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng Sông Hồng
- Phân tích được tác động của các thế mạnh và hạn chế của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, cơ sở vật chất – kĩ thuật tới sự phát triển kinh tế ; những vấn đề cần giải quyết trong phát triển kinh tế – xã hội.
- Hiểu và trình bày được tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và các định hướng chính.
Nội dung 3: Vấn đề phát triển kinh tế – xã hội ở Bắc Trung Bộ
- Trình bày được đặc điểm và đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ của vùng.
- Hiểu và trình bày được thực trạng và triển vọng phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp, sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng hiện tại của vùng.
- Hiểu được trong những năm tới, với sự phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng, với sự khai thác tốt hơn kinh tế biển, hình thành nền kinh tế mở, kinh tế của Bắc Trung Bộ sẽ có bước phát triển đột phá.
Nội dung 4: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ:
- Biết và trình bày được đặc điểm khái quát chung (vị trí địa lí, lãnh thổ, các tỉnh) của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Hiểu được thực trạng và triển vọng phát triển tổng hợp kinh tế biển, sự phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng; từ đó xác định các phương hướng phát triển của vùng.
Nội dung 5: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- Biết được vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ của vùng, ý nghĩa của việc phát triển kinh tế ở Tây Nguyên.
- Hiểu được thực trạng phát triển cây công nghiệp; khai thác và chế biến lâm sản, bảo vệ rừng; phát triển chăn nuôi gia súc lớn; phát triển thuỷ điện, thuỷ lợi và những vấn đề của vùng, biện pháp giải quyết những vấn đề đó.
Nội dung 6: Rèn luyện kĩ năng địa lí
- Đọc và phân tích Át lát Địa lí Việt Nam
- Phân tích, nhận xét bảng số liệu thống kê về một vấn đề kinh tế xã hội.
- Nhận dạng được các dạng biểu đồ thích hợp.
II. Một số câu hỏi ôn tập
Câu 1. Đặc điểm nổi bật về dân số nước ta là
A. dân số đông, gia tăng dân số đang giảm dần.
B. dân cư phân bố tương đối đồng đều.
C. dân số trẻ và thay đổi không đáng kể.
D. tỉ suất sinh thô và tử thô còn cao.
Câu 2. Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta đang giảm dần?
A. Dân số nước ta trẻ, đang có sự biến đổi.
B. Nước ta có dân đông, đang giảm dần.
C. Thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
D. Chất lượng cuộc sống được nâng cao, trình độ dân trí cao.
Câu 3. Trung du miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng chủ yếu là do
A. điều kiện tự nhiên khó khăn hơn.
B. lịch sử định cư muộn hơn.
C. nguồn lao động ít hơn.
D. Phần lớn diện tích là đất lâm nghiệp.
Câu 4. Cơ cấu dân số theo giới có ý nhĩa như thế nào trong sự phát triển kinh tế của nước ta?
A. Hoạch định chiến lược phát triển kinh tế.
B. Phân bố lại sản xuất.
C. Tổ chức đời sống xã hội cho người dân.
D. Thể hiện trách nhiệm của giới.
Câu 5. Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu là do
A. tác động của cách mạng khoa học – kĩ thuật và quá trình đổi mới.
B. chuyển dịch hợp lí cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ.
C. số lượng và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao.
D. năng suất lao động nâng cao.
Câu 6. Khó khăn lớn nhất do sự tập trung lao động đông ở các đô thị lớn ở nước ta gây ra là
A. đảm bảo phúc lợi xã hội.
B. bảo vệ môi trường.
C. giải quyết việc làm.
D. khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Câu 7. Việc làm đang là vấn đề kinh tế – xã hội gay gắt ở nước ta, vì
A. các tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng.
B. tỉ lệ người thiếu việc làm và thất nghiệp cao.
C. phần lớn người lao động sản xuất nông nghiệp.
D. nhu cầu lớn về lao động có tay nghề cao.
Câu 8. Hướng giải quyết việc làm nào dưới đây chủ yếu tập trung vào vấn đề con người?
A. Tăng cường xuất khẩu các mặt hàng nông sản.
B. Nâng cao chất lượng đội ngũ người lao động.
Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay phát triển?
A. Nền kinh tế nước ta đang chuyển sang kinh tế thị trường.
B. Quá trình công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.
C. Nước ta thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài.
D. Nước ta đang hội nhập với quốc tế và khu vực..
Câu 10. Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới nền kinh tế là
A. tăng thu nhập cho người dân.
B. tạo ra thị trường có sức mua lớn.
C. tạo việc làm cho người lao động.
D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 11. Nước ta phân thành các đô thị trực thuộc Trung ương và các đô thị trực thuộc tỉnh là dựa vào yếu tố nào sau đây?
A. Tỉ lệ dân phi nông nghiệp
B. Cấp quản lý.
C. Mật độ dân số đô thị.
D. Chức năng đô thị.
Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hóa?
A. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
B. Tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật.
C. Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. Thúc đẩy nông – lâm – ngư phát triển.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đâu là đô thị đặc biệt của nước ta?
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hà Nội, Đà Nẵng.
C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có mật dân số cao nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Tây Nguyên.
……….
III. Đề thi minh họa giữa kì 2 Địa lí 12
Câu 1: Trong số các ngành công nghiệp sau, ngành nào không phải là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.
A. Công nghiệp năng lượng, chế biến lương thực thực phẩm.
B. Công nghiệp khai khoáng, luyện kim đen- luyện kim màu.
C. Công nghiệp vật liệu xây dựng, cơ khí điện tử.
D. Công nghiệp dệt may, hóa chất- phân bón- cao su.
Câu 2: Phong trào người Việt dùng hàng Việt không có ý nghĩa:
A. Giảm sự phụ thuộc vào hàng nhập khẩu.
B. Thay đổi thói quen sính hàng ngoại nhập.
C. Thúc đẩy các ngành sản xuất trong nước phát triển.
D. Hạn chế hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.
Câu 3: Sau đổi mới, hoạt động buôn bán của nước ta mở rộng theo hướng:
A. Tiếp cận với thị trường Châu Mỹ và châu Phi.
B. Chú trọng vào thị trường Nga và Đông Âu.
C. Tăng mạnh vào thị trường Đông Nam Á.
D. Đa dạng hóa, đa phương hóa.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm:
A. Thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển.
B. Sử dụng nhiều loại tài nguyên có quy mô lớn.
C. Mang lại hiệu quả kinh tế cao.
D. Có thế mạnh lâu dài về tự nhiên- kinh tế – xã hội.
Câu 5: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở nước ta là:
A. Có nhiều hồ thủy lợi, thủy điện.
B. Đường bờ biển dài, nhiều ngư trường lớn.
C. Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.
D. Nhiều sông, ao hồ, bãi triều, đầm phá.
Câu 6: Vùng dẫn đầu cả nước về tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp là:
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 7: Hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam là:
A. Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn.
B. Bãi đá cổ SaPa và thành nhà Hồ.
C. Vườn quốc gia Cúc Phương và đảo Cát Bà.
D. Vịnh Hạ Long và Phong Nha – Kẻ Bàng.
Câu 8: Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất hiện nay là:
A. Sơn La.
B. Hòa Bình.
C. Yaly.
D. Thác Bà.
Câu 9: Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là:
A. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
B. Bắc Mĩ và châu Á.
C. Khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu.
D. Châu Âu và châu Phi.
Câu 10: Các thị trường xuất khẩu chủ yếu của nước ta là:
A. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
B. Bắc Mĩ và châu Á.
C. Khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu.
D. Châu Âu và châu Phi.
Câu 11: Con đường bộ có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của dải đất phía Tây đất nước là:
A. Đường Hồ Chí Minh.
B. Quốc Lộ 1.
C. Quốc lộ 9.
D. Quốc lộ 2.
Câu 12: Trong những năm gần đây, cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta chuyển dịch theo hướng:
A. Giảm mạnh tỉ trọng của khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Giảm tỉ trọng của khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng chậm.
C. Tăng tỉ trọng của khu vực nhà nước và ngoài nhà nước, giảm khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Tăng tỉ trọng của khu vực nhà nước, giảm tỷ trọng của khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 13: Việt Nam chưa phải là nước xuất khẩu chủ yếu hàng hoá về:
A. Công nghiệp nặng và khoáng sản.
B. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
C. Nông, lâm, thuỷ sản.
D. Công nghiệp chế tạo.
Câu 14: Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên?
A. Mở rộng và đa dạng hoá thị trường.
B. Tăng cường sản xuất hàng hoá.
C. Nâng cao năng suất lao động.
D. Tổ chức sản xuất hợp lí.
Câu 15: Nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực – thực phẩm của nước ta là:
A. Lao động có kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ.
B. Thị trường tiêu thụ và chính sách phát triển.
C. Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
D. Nguồn nguyên liệu và lao động có trình độ cao.
Câu 16: Sản lượng điện của nước ta trong những năm gần đây tăng rất nhanh chủ yếu do:
A. Nguồn điện nhập khẩu tăng nhanh.
B. Xây dựng và đưa vào hoạt động các nhà máy điện khí.
C. Đưa các nhà máy thủy điện mới vào hoạt động.
D. Nhu cầu điện đối với sản xuất và xuất khẩu tăng.
Câu 17: Kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng do:
A. Mở rộng và đa dạng hóa thị trường.
B. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất.
C. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức WTO.
D. Tiếp cận với thị trường Châu Phi và Châu Mĩ.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
A. Vĩnh Phúc
B. Quảng Ninh
C. Bắc Ninh
D. Phú Thọ
Câu 19: Ngành du lịch ở nước ta thật sự phát triển từ sau năm 1990 cho đến nay là nhờ:
A. Nước ta giàu tiềm năng phát triển du lịch.
B. Chính sách đổi mới của nhà nước.
C. Phát triển các điểm, khu du lịch thu hút khách.
D. Quy hoạch các vùng du lịch.
Câu 20: Theo cách phân loại hiện hành, các ngành công nghiệp nước ta có:
A. 2 nhóm với 19 ngành.
B. 4 nhóm với 23 ngành.
C. 3 nhóm với 29 ngành.
D. 5 nhóm với 32 ngành.
Câu 21: Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta trong những năm qua tăng và cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp là do:
A. Các thành phần khác chưa phát huy được tiềm năng sản xuất công nghiệp.
B. Đây là khu vực kinh tế có vai trò chủ đạo.
C. Kết quả của việc nước ta gia nhập WTO.
D. Kết quả của công cuộc đổi mới kinh tế – xã hội.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về ngoại thương của nước ta ở thời kì sau Đổi mới?
A. Thị trường buôn bán mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.
B. Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới.
C. Nước ta có cán cân xuất nhập khẩu luôn luôn xuất siêu.
D. Có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Câu 23: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển ở phía Nam vì:
A. Nhu cầu về điện không cao như miền Bắc.
B. Xa nguồn nguyên liệu.
C. Gây ô nhiễm môi trường.
D. Xây dựng ban đầu đòi hỏi vốn đầu tư lớn.
Câu 24: Năng suất lương thực tăng mạnh chủ yếu là do:
A. Tăng diện tích
B. Sử dụng các biện pháp thâm canh
C. Đưa các giống mới vào sản xuất
D. Ít thiên tai xảy ra
Câu 25: Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là:
A. Hà Nội – Lào Cai.
B. Hà Nội – TP Hồ Chí Minh.
C. Lưu Xá – Kép – Bãi Cháy.
D. Hà Nội – Thái Nguyên.
Câu 26: Vùng nào sau đây là vùng trồng nhiều rau nhất cả nước:
A. Trung du miền núi phía Bắc, Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
Câu 27: Tổng chiều dài đường sắt nước ta là:
A. 3134.
B. 1343
C. 4134.
D. 3143.
Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết cây công nghiệp không phải là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
A. Đậu tương.
B. Bông.
C. Điều.
D. Thuốc lá.
Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các trung tâm du lịch của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Hạ Long, Thái Nguyên.
B. Thái Nguyên, Việt Trì.
C. Hạ Long, Lạng Sơn.
D. Hạ Long, Điện Biên Phủ.
Câu 30: Các khu công nghiệp phân bố tập trung nhất ở vùng:
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết quy mô dân số các đô thị ở vùng đồng bằng sông Hồng xếp theo tứ tự giảm dần là:
A. Hà Nội, Nam Định, Hải Phòng, Hải Dương.
B. Hà Nội, Nam Định, Hải Dương, Hải Phòng.
C. Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Hải Dương.
D. Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định.
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào dưới đây có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng?
A. Hải Phòng, Bà Rịa Vũng Tàu.
B. Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
C. Hà Nội, Việt Trì.
D. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh.
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở Duyên Hải Nam Trung Bộ?
A. Bình Thuận.
B. Khánh Hòa.
C. Quảng Ngãi.
D. Bình Định.
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và trang 4-5, cho biết Khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Thừa Thiên – Huế.
B. Hà Tĩnh.
C. Quảng Ngãi.
D. Phú Yên.
Câu 35: Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tình hình sản xuất lúa của nước ta, giai đoạn 2005-2014?
A. Diện tích lúa hè thu giảm liên tục, lúa khác tăng.
B. Diện tích lúa khác, lúa hè thu tăng liên tục.
C. Sản lượng lúa tăng liên tục qua các năm.
D. Diện tích lúa hè thu lớn hơn diện tích lúa khác.
Câu 36: Cho biểu đồ về dân số thành thị và dân số nông thôn:
Biểu đồ sau thể hiện nội dung gì?
A. Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo thành thị – nông thôn giai đoạn 1990-2014.
B. Biểu đồ thể hiện tốc quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị – nông thôn giai đoạn
1990-2014.
C. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi số dân phân theo thành thị – nông thôn giai đoạn 1990-2014.
D. Biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số phân theo thành thị – nông thôn giai đoạn 1990-2014.
Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
A. Thái Nguyên.
B. TP.Hồ Chí Minh.
C. Bến Tre.
D. Hải Phòng.
Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết những tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh ( năm 2007) đạt trên 60%?
A. Quảng Bình, Tuyên Quang, Kon Tum, Lâm Đồng
B. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Hà Tĩnh
C. Quảng Bình, Hà Giang, Kon Tum, Lâm Đồng
D. Tuyên Quang, Quảng Trị, Kon Tum, Lâm Đồng
Câu 39: Cho bảng số liệu
XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2015
Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ
Ma-lai-xi-a |
Thái Lan |
Xin-ga-po |
Việt Nam |
|
Xuất khẩu |
210,1 |
272,9 |
516,7 |
173,3 |
Nhập khẩu |
187,4 |
228,2 |
438,0 |
181,8 |
Để thể hiện cơ cấu xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Thái Lan và Việt Nam năm 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ tròn.
Câu 40: Cho bảng số liệu
GIÁ TRỊ CÁC NGÀNH KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
Đơn vị: tỉ đồng
Năm |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Khu vực 1 |
658779 |
712460 |
558284 |
638773 |
696969 |
Khu vực 2 |
1373000 |
1020408 |
1199359 |
1307935 |
1394130 |
Khu vực 3 |
1552483 |
957939 |
1112552 |
1537197 |
1665962 |
Tổng |
3584262 |
2536631 |
2950684 |
3937856 |
4192862 |
Nhận định nào đúng trong các nhận định sau?
A. Tốc độ tăng trưởng khu vực 1 nhanh nhất, thấp nhất là khu vực 3.
B. Khu vực 2 có tốc độ tăng trưởng chậm nhất, nhanh nhất là khu vực 3.
C. Khu vực 1 có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong 3 khu vực.
D. Tốc độ tăng trưởng khu vực 3 nhanh nhất, thấp nhất là khu vực 2.
Đáp án đề thi giữa kì 2 Địa 12
Câu 1: Một số ngành CN trọng điểm của nước ta là: Công nghiệp Năng lượng; Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp Hóa chất – phân bón – cao su; Công nghiệp vật liệu xây dựng; Công nghiệp cơ khí – điện tử.
Chọn: B.
Câu 2: Phong trào người Việt dùng hàng Việt có ý nghĩa: Hạn chế hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.
Chọn: D.
Câu 3: Sau đổi mới, hoạt động buôn bán của nước ta mở rộng theo hướng: Đa dạng hóa, đa phương hóa.
Chọn: D.
Câu 4: Đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm là: Thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển. Mang lại hiệu quả kinh tế cao. Có thế mạnh lâu dài về tự nhiên- kinh tế – xã hội.
Chọn: B.
Câu 5: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở nước ta là: Nhiều sông, ao hồ, bãi triều, đầm phá, vụng, vịnh
Chọn: D.
Câu 6: Đông Nam Bộ là vùng dẫn đầu cả nước về tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp.
Chọn: C.
Câu 7: Hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam là Vịnh Hạ Long và Phong Nha – Kẻ Bàng.
Chọn: D.
Câu 8: Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất hiện nay là nhà máy thủy điện Sơn La (2400MW).
Chọn: A.
Câu 9: khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu là các thị trường nhập khẩu lớn của nước ta vì có nhiều nét tương đồng về sản xuất, tiêu dùng. Giá cả hợp lí hơn các thị trường khác.
Chọn: C.
Câu 10: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc là các thị trường xuất khẩu chủ yếu của nước ta với các mặt hàng: lúa gạo, nông sản nhiệt đới, cá basa,…
Chọn: A.
Câu 11: Đường Hồ Chí Minh là con đường bộ có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của dải đất phía Tây đất nước.
Chọn: A.
Câu 12: Trong những năm gần đây, cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta chuyển dịch theo hướng: Giảm mạnh tỉ trọng của khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Chọn: A.
Câu 13: Do điều kiện chưa cho phép nên nước ta chưa xuất khẩu các hàng hoá về: công nghiệp chế tạo. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là CN nặng, CN nhẹ, khoáng sản, hàng tiểu thủ CN, nông, lâm, thủy sản.
Chọn: D.
Câu 14: Do nước nước ta là thành viên của WTO, và 1 số liên kết khu vực nên đã mở rộng và đa dạng hoá thị trường. → kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên.
Chọn: A.
Câu 15: Nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực – thực phẩm của nước ta là: Nguồn nguyên liệu (từ nông – lâm – ngư nghiệp) và thị trường tiêu thụ.
Chọn: D.
Câu 16: Sản lượng điện của nước ta trong những năm gần đây tăng rất nhanh chủ yếu do: Xây dựng và đưa vào hoạt động các nhà máy điện khí.
Chọn: B.
Câu 17: Kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng do: Mở rộng và đa dạng hóa thị trường.
Chọn: A.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, Quảng Ninh là tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Chọn: B.
Câu 19: Ngành du lịch ở nước ta thật sự phát triển từ sau năm 1990 cho đến nay là nhờ: Chính sách đổi mới của nhà nước.
Chọn: B.
Câu 20: Theo cách phân loại hiện hành, các ngành công nghiệp nước ta có 3 nhóm với 29 ngành.
Chọn: C.
Câu 21: Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta trong những năm qua tăng và cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp là do kết quả của công cuộc đổi mới kinh tế – xã hội (chính sách đa dạng hóa thị trường).
Chọn: D.
Câu 22: Nước ta có cán cân xuất nhập khẩu không ổn định, chủ yếu là nhập siêu. Nên C sai.
Chọn: C.
Câu 23: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển ở phía Nam vì nguyên liệu của vùng này chủ yếu là dầu khí ở thềm lục địa phía nam, xa nguồn nguyên liệu than đá.
Chọn: B.
Câu 24: Các biện pháp trên đều là các biện pháp giúp tăng năng suất cây lương thực. Nhưng biện pháp quan trọng nhất là: Sử dụng các biện pháp thâm canh.
Chọn B.
Câu 25: Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là đường sắt Thống Nhất (Hà Nội – TP Hồ Chí Minh) 1726 km
Chọn: B.
Câu 26: Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng nhiều rau nhất. Thông tin sách giáo khoa 12, trang 94.
Chọn B.
Câu 27: Tổng chiều dài đường sắt nước ta là 3143 km đường sắt
Chọn: D.
Câu 28: Điều là sản phẩm chuyên môn hóa ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. Nên C không đúng.
Chọn: C.
Câu 29: các trung tâm du lịch của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: Hạ Long, Lạng Sơn.
Chọn: C.
Câu 30: Các khu công nghiệp phân bố tập trung nhất ở vùng Đông Nam Bộ.
Chọn: B.
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 (Dân số), quy mô dân số các đô thị ở vùng đồng bằng sông Hồng xếp theo tứ tự giảm dần là: Hà Nội (trên 1 triệu người), Hải Phòng (từ 500 001 – 1 triệu người), Nam Định (từ 200 001 – 500 000 người), Hải Dương (từ 100 001 – 200 000 người).
Chọn: C.
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 (Công nghiệp). Các trung tâm công nghiệp nào dưới đây có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng là Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh.
Chọn: D.
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 (Kinh tế chung), Khánh Hòa có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở Duyên Hải Nam Trung Bộ. (màu đậm nhất).
Chọn: B.
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và trang 4-5, Khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
Chọn: B
Câu 35: Nhìn vào biểu đồ ta có 1 số nhận xét sau:
Diện tích lúa hè thu nhỏ hơn diện tích lúa khác, tăng liên tục, diện tích lúa khác có biến động (giai đoạn cuối).
Sản lượng lúa tăng liên tục.
Chọn: C.
Câu 36: Căn cứ vào dạng biểu đồ, chú gải, đơn vị, biểu đồ thể hiện nội dung: chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo thành thị – nông thôn giai đoạn 1990-2014.
Chọn: A.
Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 (công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm), trung tâm có quy mô lớn là Hải Phòng.
Chọn: D.
Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 (Lâm nghiệp), các tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh ( năm 2007) đạt trên 60% là Quảng Bình, Tuyên Quang, Kon Tum, Lâm Đồng.
Chọn: A.
Câu 39: Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ biểu hiện cấu xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Thái Lan và Việt Nam năm 2015 là biểu đồ tròn; cụ thể mỗi nước 1 biểu đồ tròn.
Chọn: D.
Câu 40: Tính tốc độ tăng trưởng của các khu vực và so sánh.
Khu vực 1: 108,1% (nhanh nhất), Khu vực 2: 101,5% (thấp nhất), Khu vực 3: 107,3%
Chọn: C.