Đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Lịch sử 12 năm 2023 – 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm phạm vi kiến thức ôn thi, lý thuyết và các dạng bài tập trắc nghiệm, tự luận giữa kì 2.
Bạn đang đọc: Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Lịch sử 12 năm 2023 – 2024
Đề cương ôn tập Lịch sử 12 giữa học kì 2 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 2 lớp 12. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương giữa kì 2 Lịch sử 12 năm 2023 – 2024 mời các bạn theo dõi. Ngoài ra các em tham khảo thêm: đề cương ôn thi giữa kì 2 Ngữ văn 12, đề cương ôn tập giữa kì 2 Vật lí 12.
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 12 năm 2023 – 2024
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
BÀI 21: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1965)
A/NHẬN BIẾT
Câu 1. Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) kết thúc, miền Bắc đã cơ bản hoàn thành cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng văn hóa.
B. Cách mạng ruộng đất.
C. Cách mạng XHCN.
D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 2. Ngày 10-10-1954 đi vào lịch sử Việt Nam với ý nghĩa là ngày
A. giải phóng Thủ đô.
B. kí Hiệp định Giơnevơ.
C. quân Pháp rút khỏi miền Bắc.
D. Trung ương Đảng và Bác Hồ về Hà Nội.
Câu 3. Ngày 16-5-1955, gắn với sự kiện nào ở miền Bắc Việt Nam?
A. Quân Pháp rút khỏi Hà Nội.
B. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng.
C. Quân Pháp rút khỏi Quảng Ninh.
D. Quân ta tiếp quản Thủ đô.
Câu 4. Khi quân Pháp rút khỏi Việt Nam, điều khoản nào của hiệp định Giơnevơ năm 1954 chưa được thực hiện?
A. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Bắc- Nam.
B. Tôn trọng độc lập , chủ quyền , thống nhất và toàn vẹn lãnh.
C. Tiếp tục can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương.
D. Thực hiện tập kết, chuyển quân chuyển giao khu vực:
Câu 5. Mục đích của Mĩ trong việc thay chân Pháp ở miền Nam việt Nam là
A. giúp nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh.
B. thực hiện các điều khoản của Hiệp đinh Giơnevơ mà Pháp chưa thi hành.
C. biến miền Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
D. thực hiện ý đồ kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của Mĩ.
Câu 6. Để biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự ở Đông Dương và Đông Nam Á, Mĩ đã
A. viện trợ cho Pháp để kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.
B. dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.
C. giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả chiến tranh.
D. thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ mà Pháp chưa thi hành.
Câu 7. Sau Hiệp định giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc là
A. tiến hành đấu tranh chống lại Mĩ – Diệm.
B. tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN.
Câu 8. Sau Hiệp định giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. tiến hành cách mạng ruộng đất.
B. tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
D. tiến hành cách mạng XHCN.
Câu 9. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm 2 miền với hai chế độ chính trị khác nhau là đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định nào?
A. Hiệp định Pari.
B. Hiệp định Sơ bộ.
C. Hiệp định Giơne vơ.
D. Hiệp định Hoa – Pháp.
Câu 10. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Cách mạng 2 miền Nam – Bắc có những bước tiến quan trọng.
B. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn.
C. Cách mạng ở miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ.
D. Cách mạng miền Nam gặp khó khăn, cách mạng miền Bắc thành công.
Câu 11. Ngày 17-1-1960 tại Bến Tre nổ ra phong trào đấu tranh nào?
A. Chống bình định.
B. Chống phá ấp chiến lược.
C. Đồng khởi.
D. Trừ gian diệt ác.
Câu 12. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 được Đảng Lao động Việt Nam xác định là
A. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
B. chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ – Diệm.
C. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà.
D. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ – Diệm.
Câu 13. Hội nghị BCH TW lần thứ 15 (1-1959) đã thông qua quyết định nào?
A. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ – Diệm.
B. Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình.
C. Dùng đấu tranh ngoại giao đánh đổ ách thống trị Mĩ – Diệm.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
Câu 14. Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A. Có vai trò quan trọng nhất.
B. Có vai trò cơ bản nhất.
C. Có vai trò quyết định trực tiếp.
D. Có vai trò quyết định nhất.
Câu 15. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng ( 9/1960) đã xác định nhiệm vụ của nhân dân miền Bắc là
A. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
C. Chống chiến tranh phá hoại của Mĩ, chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
D. đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ ra miền Bắc.
Câu 16. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng ( 9/1960) đã xác định vai trò của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam là
A. đánh Mĩ hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. thực hiện thống nhất nước nhà.
C. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
Câu 17. Ngày 16/5/1955 lực lượng nào rút khỏi miền Bắc nước ta?
A. Quân Anh.
B. Quân pháp.
C. Quân Nhật.
C. Quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 18. Chính sách nào của Mĩ – Diệm đã gây khó khăn cho cuộc cách mạng miền Nam từ 1954-1959?
A. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.
B. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.
C. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống.
D. Đặt Đảng Cộng sản ra ngoài vòng pháp luật, ra luật “10/59”, công khai chém giết.
Câu 19. Hình thức đấu tranh chủ yếu chống Mĩ – Diệm của nhân dân miền Nam trong những năm đầu đầu sau Hiệp định Giơnevơ là
A. đấu tranh vũ trang
B. đấu tranh chính trị, hòa bình.
C. khởi nghĩa giành chính quyền.
D. dùng bạo lực cách mạng.
Câu 20. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ đã có hành động gì?
A. Biến nước ta làm căn cứ quân sự tiến đánh Trung Quốc.
B. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ.
C. Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp.
D. Đưa bọn tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền.
B/THÔNG HIỂU
Câu 21. Một biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” ở miền Nam việt Nam trong những năm 1961-1965 là
A. lập các ‘ khu trù mật”.
B. lập các “ vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.
C. dồn dân lập “ấp chiến lược:
D. phong toả biên giới, vùng biển để ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
Câu 22. Trọng tâm của “ Chiến tranh đặc biệt” là gì ?
A. Dồn dân vào ấp chiến lược
B. Dùng người Việt đánh người Việt.
C. Bình định miền Nam.
D. Bình định miền Nam và mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.
Câu 23. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” là
A. ”dùng người Việt đánh người Việt”.
B. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. lập “Ấp chiến lược”.
D. bình định và tìm diệt.
Câu 24. Trên mặt trận quân sự chiến thắng nào của lực lượng cách mạng miền Nam có tính chất mở màn cho việc đánh bại “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam?
A . Đồng Xoài ( Biên hoà).
B. Ấp Bắc ( Mĩ Tho).
C. Bình giã ( Bà Rịa).
D. Ba Gia ( Quãng Ngãi).
Câu 25. Sự kiện chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là?
A. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng Bình Giã.
D. chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 26. Để thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đã sử dụng lực lượng quân đội nào là chủ yếu?
A. Quân đội Sài Gòn.
B. Quân Mĩ.
C. Quân viễn chinh Mĩ.
D. Quân Mĩ và quân viễn chinh.
Câu 27. Chỗ dựa của “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam là
A. hệ thống cố vấn Mĩ.
B. “Ấp chiến lược”.
C. lực lượng quân đội tay sai.
D. “Ấp chiến lược” và quân đội tay sai.
Câu 28 . Chiến thắng Bình Giã (2-12-1964) là thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ?
A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
B. Chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Chiến lược “chiến tranh đơn phương”.
Câu 29. Thắng lợi nào dưới đây không góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Vạn Tường.
B. An Lão.
C. Đồng Xoài.
D. Ba Gia.
Câu 30. Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ?
A. Chiến thắng Bình Giã.
B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Vạn Tường.
D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 31. Điểm mới trong nội dung Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) với đại hội lần thứ II (2-1951)
A. thông qua báo cáo chính trị.
B. bầu Ban chấp hành trung ương đảng.
C. xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
D. thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.
Câu 32. “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào Mĩ thực hiện ở miền Nam Viêt Nam từ 1961-1973
A. chiến tranh đặc biệt.
B. chiến tranh Cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 33. Nội dung nào dưới đây là một trong những ưu điểm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9-1960)?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.
B. Đề ra nhiệm vụ chiến lược cà nước và cách mạng từng miền.
C. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
D. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
BÀI 22:
NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC.
NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965-1973)
A/NHẬN BIẾT
Câu 1. Sự kiện nổi bật nhất đã diễn ra vào ngày 6/6/1969 tại miền Nam Việt Nam là
A. thành lập Hội thanh niên cứu quốc.
B. thành lập ủy ban giải phóng miền Nam việt Nam.
C. thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. thành lập Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
Câu 2. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam là
A. chính phủ bí mật của nhân dân miền Nam.
B. chính phủ đặc biệt của nhân dân miền Nam.
C. chính phủ bất hợp pháp của nhân dân miền Nam.
D. chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam.
Câu 3. Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam sau thất bại của
A. Hội nghị Pari năm 1973
B. chiến thắng Vạn Tường (1965).
C. cuộc tiến công chiến lược năm 1972
D. cuộc tiến công và nổi dậy Xuân thân (1968).
Câu 4. Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là
A. Đông Nam Bộ.
B. Quảng Trị.
C. Tây Nguyên.
D. Liên khu V.
Câu 5. Đối với nhân dân Việt Nam, việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa là
A. khẳng định đất nước Việt Nam đã hoàn toàn độc lập.
B. mở ra bước ngoặt mới tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. khẳng định thắng lợi to lớn của nhân dân 3 nước Đông Dương.
D. kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Câu 6. Chiến thắng Vạn Tường (8-1965) được xem là sự kiện mở đầu cao trào
A. “Tìm Mĩ mà đánh – lùng ngụy mà diệt”.
B. “Tìm Mĩ mà diệt – lùng ngụy mà đánh”.
C. “Lùng Mĩ mà đánh – tìm ngụy mà diệt”
D. “noi gương Vạn Tường, giết giặc lập công”.
Câu 7. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến quan trọng của địch là
A. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn.
B. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.
C. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn.
D. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Câu 8. Lí do trực tiếp buộc Mĩ phải chấp nhận kí Hiệp Định Pari (27/7/1973) về chấm dứt chiến tranh, lập hòa bình ở việt Nam là
A. thất bại sau đòn bất ngờ của cuộc Tổng tiến tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
B. thất bại của Mĩ khi mở cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng cuối 1972.
C. quân và dân miền Bắc đã đập tan cuộc tập kích không quân của Mĩ, làm nên trận “ĐBP trên không”
D. cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã chọc thủng 3 phòng tuyến quan trọng của địch.
Câu 9. Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari năm 1973 đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là
A. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “VN hóa CT” của Mĩ.
B. đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào”.
C. tạo cơ hội thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.
D. tạo cơ hội thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào”.
Câu 10. Trận “Điện Biên Phủ trên không” là kết quả của chiến thắng lịch sử nào của quân dân ta?
A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.
B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc.
C. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ở miền Bắc.
D. Đánh bại 2 lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc.
Câu 11. Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari do thất bại bất ngờ, choáng váng trong
A. chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. cuộc tập kích chiến lược của ta vào tết Mậu Thân 1968.
C. chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
D. âm mưu tập kích bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng cuối 1972.
Câu 12: Thắng lợi chung của ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia trên mặt trận ngoại giao trong chiến đấu chống ‘Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh”?
A. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
C. Mĩ phải rút hết quân về nước.
D. Hiệp định Pari được kí kết.
Câu 13. Được 23 nước công nhận, trong đó có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao khi mới ra đời. Đó là
A. chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
B. chính phủ nước Cộng Hòa xã Hội chủ Nghĩa Việt Nam.
C. chính phủ nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 14. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã buộ Mĩ phải
A. thay đổi lập trường chiến tranh ở Việt Nam.
B. chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán ở Pari.
C. chấp nhận những điều khoản của Hiệp định Pari.
D. chấp nhận đàm phán chính thức 4 bên tại hội nghị.
Câu 15. Trong chiến lược chiến tranh cục bộ Mĩ đề ra chiến lược quân sự mới “Tìm diệt” nhằm mục đích gì?
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. Tạo thuận lợi trên bàn ngoại giao.
C. Giành lại thế chủ động trên chiến trường.
D. Ngăn chặn tiếp viện từ Bắc vào Nam.
Câu 16. Việc quyết định tương lai chính trị ở miền Nam Việt Nam trong nội dung của Hiệp định Pari so với Hiệp định Giơnevơ?
A. Không có sự can thiệp của nước ngoài.
B. Dưới sự giám sát của Ủy ban quốc tế.
C. Dưới sự giám sát của Tổng thư kí Liên hợp quốc.
D. Dưới sự giám sát của Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp.
. . . . . . . . . . .
PHẦN II: TỰ LUẬN (3ĐIỂM)
I/ Vận dụng (2 điểm)
– Phân tích được ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” và sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
– Phân tích (được) ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
– Phân tích được vai trò, ý nghĩa của hậu phương miền Bắc với cách mạng miền Nam và ý nghĩa của trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
– Phân tích được ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
– Phân tích được ý nghĩa của các chiến dịch trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
– Phân tích được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
II/ Vận dụng cao (1 điểm)
– Nhận xét được tác động của cách mạng mỗi miền và mối quan hệ khăng khít của cách mạng hai miền Nam – Bắc.
– Đánh giá được sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng trong kháng chiến chống Mĩ.
……………
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương giữa kì 2 Lịch sử 12