Đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Sinh học 10 năm 2023 – 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm đề cương giữa kì 2 môn Sinh học 10 Cánh diều, Kết nối tri thức và Chân trời sáng tạo. Tài liệu giới hạn phạm vi kiến thức ôn thi, lý thuyết và đề thi minh họa giữa kì 2.
Bạn đang đọc: Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Sinh học 10 năm 2023 – 2024 (Sách mới)
Đề cương giữa học kì 2 Sinh học 10 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 2 lớp 10. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương giữa kì 2 Sinh học 10 năm 2023 – 2024 mời các bạn theo dõi.
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Sinh học 10 năm 2023 – 2024 (Sách mới)
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …… TRƯỜNG THPT ……….. |
NỘI DUNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II Môn: SINH HỌC 10 Năm học: 2023 -2024 |
I. Câu hỏi tự luận ôn thi giữa kì 2
Câu I. Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng
1. Kể tên một số dạng năng lượng tồn tại trong tế bào sinh vật. Nêu cấu tạo và chức năng của ATP. Vì sao nói ATP là “đồng tiền” năng lượng của tế bào?
2. Cho biết enzyme là gì, nêu cấu trúc, cơ chế tác động và vai trò của enzyme trong quá trình chuyển hóa năng lượng. Cho biết hoạt tính của enzyme chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào và chúng có tác động như thế nào đến hoạt tính của enzyme?
3. Tế bào có thể điều hòa quá trình chuyển hóa vật chất thông qua điều khiển hoạt tính của enzyme bằng những yếu tố nào? Giải thích.
4. Giải thích vì sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzyme thì hoạt tính của enzyme bị giảm, thậm chí là mất hẳn hoạt tính.
Câu II. Phân giải và tổng hợp các chất
1. Nêu khái niệm phân giải các chất trong tế bào? Phân giải hiếu khí trong tế bào gồm những giai đoạn chính nào? Đặc trưng của mỗi giai đoạn này là gì?
2. Trình bày các giai đoạn của quá trình lên men. Nêu sự khác nhau giữa lên men rượu và lên men lactate.
3. So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí và lên men. Giải thích sự khác biệt này.
4. Nêu khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào. So sánh quá trình quang hợp, hoá tổng hợp và quang khử . Hoá tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn có gì khác so với quang hợp ở thực vật?
5. Cho biết vai trò của quang hợp trong tổng hợp các chất và dự trữ năng lượng. Quá trình tổng hợp và phân giải có mối quan hệ với nhau như thế nào?
6. Trình bày diễn biến chính của các giai đoạn: Đường phân, chu trình Krebs, chuỗi truyền electron(về nơi diễn ra, nhu cầu oxi,nguyên liệu, sản phẩm).
7. Phân biệt quang hợp và hô hấp.
8. Ở người, hiện tượng đau mỏi cơ khi vận động nhiều là do lượng lactic acid được sản sinh và tích luỹ quá nhiều đã gây độc cho cơ. Dựa vào hiểu biết về quá trình lên men, hãy giải thích cơ chế gây ra hiện tượng này và cách phòng tránh.
Câu III. Chu kì tế bào và nguyên phân
1. Chu kì tế bào là gì? Mô tả các sự kiện chính của chu kì tế bào.
2. Điểm kiểm soát chu kì tế bào là gì? Giải thích vai trò của các điểm kiểm soát chu kì tế bào. Trình bày được mối quan hệ giữa các giai đoạn trong chu kì tế bào. Tại sao tế bào lại cần có hệ thống kiểm soát chu kì tế bào?
3. Trình bày diễn biến của các kì nguyên phân. Nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
4. Ung thư là gì? Nêu nguyên nhân, cơ chế phát sinh, biện pháp phòng tránh ung thư. Phân biệt u lành tính với u ác tính. Kể tên những loại ung thư phổ biến nhất ở người Việt Nam.
5. Nếu tế bào đang phân chia được xử lí bởi hoá chất colchicine có chức năng ức chế sự hình thành vi ống trong hệ thống thoi phân bào thì hậu quả sẽ như thế nào?
6. Không hút thuốc nhưng thường xuyên ngửi khói thuốc lá của những người hút thuốc xung quanh liệu chúng ta có nguy cơ bị bệnh ung thư không? Nếu có thì khả năng bị bệnh ung thư gì là cao nhất?
Câu IV. Giảm phân
1. Trình bày diễn biến quá trình giảm phân. Nêu ý nghĩa của giảm phân.
2. Nêu điểm khác nhau cơ bản nhất giữa nguyên nhân và giảm phân.
3. Hãy xếp các ảnh chụp các giai đoạn của giảm phân dưới kính hiển vi (phần vận dụng sgk trang 107) theo đúng trình tự các kì của quá trình giảm phân.()
4. Nhà Nam có một cây cam cho quả rất ngon và sai quả. Nếu muốn nhân rộng giống cam của mình, bạn sẽ chọn phương pháp chiết cành hay chọn nhân giống bằng hạt lấy từ quả của cây cam này? Hãy giải thích sự lựa chọn của bạn./.
II. Một số câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Trong các dạng năng lượng sau đây, có bao nhiêu dạng năng lượng tồn tại trong tế bào?
(1) Hóa năng
(2) Nhiệt năng
(3) Điện năng
(4) Cơ năng
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2: Trong tế bào, dạng năng lượng dự trữ trong các liên kết hóa học được gọi là
A. hóa năng.
B. cơ năng.
C. điện năng.
D. nhiệt năng.
Câu 3: Dạng năng lượng được sử dụng chủ yếu cho các hoạt động sống của tế bào là
A. hóa năng.
B. nhiệt năng.
C. điện năng.
D. cơ năng.
Câu 4: Sự chuyển hóa năng lượng là
A. sự tạo thành năng lượng ATP cung cấp cho tế bào.
B. sự tạo thành nhiệt duy trì nhiệt độ cơ thể.
C. sự hao phí năng lượng trong quá trình sống của tế bào.
D. sự biến đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác.
Câu 5: Sự chuyển hóa năng lượng xảy ra trong quá trình quang hợp là
A. hóa năng thành quang năng.
B. quang năng thành hóa năng.
C. hóa năng thành điện năng.
D. điện năng thành hóa năng.
Câu 6: Quá trình biến đổi các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản nhờ quá trình bẻ gãy các liên kết hóa học được gọi là
A. quá trình tổng hợp.
B. quá trình phân giải.
C. quá trình tự dưỡng.
D. quá trình dị dưỡng.
Đáp án đúng là: B
Phân giải là quá trình biến đổi các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản nhờ quá trình bẻ gãy các liên kết hóa học.
Câu 7: Quá trình nào sau đây không phải là quá trình phân giải các chất?
A. Quá trình biến đổi từ tinh bột thành glucose.
B. Quá trình biến đổi từ protein thành các chuỗi peptide ngắn.
C. Quá trình biến đổi từ CO2 và nước thành các chất hữu cơ.
D. Quá trình biến đổi từ lipid thành glycerol và acid béo.
Đáp án đúng là: C
C. Sai. Quá trình biến đổi từ CO2 và nước thành các chất hữu cơ là quá trình tổng hợp.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về quá trình phân giải các chất?
A. Có sự biến đổi từ chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
B. Có sự tích lũy năng lượng trong các sản phẩm được tạo thành.
C. Có sự bẻ gãy các liên kết hóa học của các chất tham gia.
D. Có vai trò cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
Đáp án đúng là: B
Quá trình phân giải các chất là quá trình giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống.
Câu 9: Cho các đặc điểm sau đây:
(1) Có sự tham gia của oxygen.
(2) Có sự giải phóng năng lượng ATP từng phần.
(3) Có bản chất là một chuỗi các phản ứng oxi hóa khử.
(4) Sản phẩm cuối cùng là các chất hữu cơ: rượu, giấm,…
Trong các đặc điểm trên, số đặc điểm đúng khi nói về quá trình phân giải hiếu khí là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng là: C.
Có 3 đặc điểm đúng là: (1), (2), (3).
(3) Sai. Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải hiếu khí là CO2 và nước.
Câu 10: Trường hợp nào sau đây có tốc độ phân giải hiếu khí mạnh nhất?
A. Người đang ngủ.
B. Người đang đi bộ.
C. Người đang chạy.
D. Người đang ngồi nghỉ ngơi.
Đáp án đúng là: C
Cơ thể càng tiêu thụ nhiều năng lượng thì tốc độ phân giải hiếu khí càng mạnh → Trong các trường hợp trên, người đang chạy bộ có tốc độ phân giải hiếu khí mạnh nhất.
Câu 11: Sản phẩm tạo thành của giai đoạn oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs gồm
A. 6 phân tử CO2, 2 phân tử ATP, 8 phân tử NADH, 2 phân tử FADH2.
B. 2 phân tử CO2, 2 phân tử ATP, 3 phân tử NADH, 2 phân tử FADH2.
C. 4 phân tử CO2, 2 phân tử ATP, 6 phân tử NADH, 2 phân tử FADH2.
D. 4 phân tử CO2, 1 phân tử ATP, 6 phân tử NADH, 1 phân tử FADH2.
Đáp án đúng là: A
Sản phẩm tạo thành của giai đoạn oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs gồm 6 phân tử CO2, 2 phân tử ATP, 8 phân tử NADH, 2 phân tử FADH2.
Câu 12: Cho các trường hợp sau đây:
(1) Một phân tử truyền tin bị sai hỏng.
(2) Thụ thể không tiếp nhận phân tử tín hiệu.
(3) Thụ thể tiếp nhận phân tử tín hiệu mạnh mẽ.
Trong các trường hợp trên, số trường hợp chắc chắn không xảy ra sự đáp ứng tế bào là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Đáp án đúng là: B
Chỉ có trường hợp (2) khi thụ thể không tiếp nhận phân tử tín hiệu thì không thể xảy ra đáp ứng tế bào. Còn trường hợp bị sai hỏng một phân tử truyền tin thì tế bào có thể sử dụng các phân tử truyền tin khác.
Câu 13: Trong quá trình truyền tin, sự đáp ứng tế bào có thể diễn ra
A. chỉ ở trong nhân.
B. ở trong nhân hoặc trên màng tế bào.
C. ở trong nhân hoặc trong tế bào chất.
D. ở trong tế bào chất hoặc trên màng tế bào.
Đáp án đúng là: C
Trong quá trình truyền tin, sự đáp ứng tế bào có thể diễn ra ở trong nhân hoặc trong tế bào chất.
Câu 14: Thụ thể của hormone testosterone sẽ
A. nằm trên màng tế bào.
B. nằm bên trong tế bào chất.
C. nằm bên trong tế bào chất hoặc trong nhân.
D. nẳm trên màng tế bào hoặc bên trong tế bào chất.
Đáp án đúng là: C
Hormone testosterone có bản chất là steroid → Thụ thể của hormone testosterone sẽ nằm bên trong tế bào chất hoặc trong nhân.
Câu 15: Mỗi tế bào chỉ đáp ứng với một hoặc một số tín hiệu nhất định vì
A. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng liên kết với một hoặc một số tín hiệu nhất định.
B. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng làm biến đổi một hoặc một số tín hiệu nhất định.
C. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng phân hủy một hoặc một số tín hiệu nhất định.
D. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng tổng hợp một hoặc một số tín hiệu nhất định.
Đáp án đúng là: A
Mỗi tế bào chỉ đáp ứng với một hoặc một số tín hiệu nhất định vì thụ thể của tế bào chỉ có khả năng liên kết với một hoặc một số tín hiệu nhất định. Khi sự liên kết này được hình thành thì mới khởi động được quá trình truyền tin để gây đáp ứng tế bào tương ứng.
Câu 16: Thông tin giữa các tế bào là
A. sự truyền tín hiệu từ tế bào này sang tế bào khác thông qua phân tử tín hiệu để tạo ra các đáp ứng nhất định.
B. sự truyền tín hiệu trong nội bộ tế bào thông qua các chuỗi phản ứng sinh hóa để tạo ra các đáp ứng nhất định.
C. sự truyền tín hiệu từ não bộ đến các cơ quan trong cơ thể để đáp ứng các kích thích từ môi trường.
D. Sự truyền tín hiệu từ các tuyến nội tiết đến các cơ quan trong cơ thể để đáp ứng các kích thích từ môi trường.
Đáp án đúng là: A
Thông tin giữa các tế bào là sự truyền tín hiệu từ tế bào này sang tế bào khác thông qua các phân tử tín hiệu để tạo ra các đáp ứng nhất định.
Câu 17: Phương thức truyền thông tin giữa các tế bào phụ thuộc vào
A. kích thước của tế bào đích.
B. khoảng cách giữa các tế bào.
C. hình dạng của tế bào đích.
D. kích thước của các phân tử tín hiệu.
Đáp án đúng là: B
Phương thức truyền thông tin giữa các tế bào phụ thuộc vào khoảng cách giữa các tế bào.
Câu 18: Cho các phương thức truyền thông tin sau:
(1) Truyền tin qua khoảng cách xa.
(2) Truyền tin nhờ các mối nối giữa các tế bào.
(3) Truyền tin cục bộ.
(4) Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp.
Các tế bào ở gần nhau có thể sử dụng các phương thức truyền thông tin là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (3), (4).
Đáp án đúng là: C
Các tế bào ở gần nhau có thể truyền thông tin nhờ các mối nối giữa các tế bào, theo kiểu tiếp xúc trực tiếp nhờ các phân tử bề mặt hoặc truyền tin cục bộ.
Câu 19: Tuyến yên sản xuất hormone sinh trưởng, hormone này đến kích thích sự phân chia và kéo dài tế bào xương, giúp phát triển xương. Kiểu truyền thông tin giữa các tế bào trong trường hợp này là
A. truyền tin qua khoảng cách xa.
B. truyền tin nhờ các mối nối giữa các tế bào.
C. truyền tin cục bộ.
D. truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp.
Đáp án đúng là: A
Trong trường hợp trên, thông tin được truyền giữa các tế bào ở khoảng cách xa nhờ các phân tử tín hiệu (hormone sinh trưởng) được vận chuyển nhờ hệ tuần hoàn → Kiểu truyền thông tin giữa các tế bào trong trường hợp này là truyền tin qua khoảng cách xa.
Câu 20: Cho các giai đoạn sau đây:
(1) Giai đoạn truyền tin.
(2) Giai đoạn đáp ứng.
(3) Giai đoạn tiếp nhận.
Quá trình truyền tin giữa các tế bào diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. (1) → (2) → (3).
B. (1) → (3) → (2).
C. (3) → (1) → (2).
D. (3) → (2) → (1).
Đáp án đúng là: C
Trình tự đúng của quá trình truyền tin giữa các tế bào là: giai đoạn tiếp nhận → giai đoạn truyền tin → giai đoạn đáp ứng.
Đề cương ôn thi giữa kì 2 Sinh 10 sách Kết nối tri thức
BÀI 12. THÔNG TIN TẾ BÀO.
Câu 1. Nêu được khái niệm về thông tin giữa các tế bào. Nêu ví dụ minh họa
Câu 2. Vẽ sơ đồ thông tin giữa các tế bào, trình bày được các quá trình:
+ Tiếp nhận: Một phân tử truyền tin liên kết vào một protein thụ thể làm thụ thể thay đổi hình dạng.
+ Truyền tin: các chuỗi tương tác phân tử chuyển tiếp tín hiệu từ các thụ thể tới các phân tử đích trong tế bào.
+ Đáp ứng: Tế bào phát tín hiệu điều khiển phiên mã, dịch mã hoặc điều hoà hoạt động của tế bào.
Câu 3. Ý nghĩa sinh học của thông tin giữa các tế bào?
Câu 4. Quá trình truyền tin giữa các tế bào cần sự tham gia của các yếu tố nào? So sánh 2 kiểu thông tin giữa các tế bào truyền tin cận tiết và truyền tin nội tiết?
Bài 13. CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
Câu 1. Chu kì tế bào là gì? Một chu kì tế bào được chia thành mấy giai đoạn? mối quan hệ giữa các giai đoạn trong chu kì tế bào
Câu 2. Hoàn thành bảng sau về kì trung gian
Các pha | Diễn biến trong các pha |
G1 | |
S | |
G2 |
Từ nội dung của bảng cho biết:
Vì sao pha G1 gọi là là sinh trưởng của tế bào?
Nếu kì trung gian dừng ở pha G1 thì tế bào có phân chia không? Vì sao?
Câu 3. Trình bày khái niệm sinh sản của tế bào theo cơ chế nguyên phân. Hoàn thành bảng sau về các kì của nguyên phân:
Các kì | Diễn biến trong các kì |
Kì đầu | NST: |
Các thành phần khác: | |
Kì giữa | NST: |
Các thành phần khác: | |
Kì sau | NST: |
Các thành phần khác: | |
Kì cuối | NST: |
Các thành phần khác: |
Câu 3. Bài tập về nguyên phân
Một tế bào người có bộ NST là 2n = 46 thực hiện nguyên phân. Hãy hoàn thành bảng sau:
Các kì | Số lượng NST( n = ? hay 2n= ?) | Trạng thái NST ( đơn/ kép) | |
Trung gian | Pha G1 | ||
Pha S | |||
Pha G2 | |||
Nguyên phân | Kì đầu | ||
Kì giữa | |||
Kì sau | |||
Kì cuối |
Câu 4. Nêu kết quả và ý nghĩa của nguyên phân? Nguyên phân của tế bào động vật khác tế bào thực vật ở kì cuối như thế nào? Giải thích?
Câu 5. Tế bào ung thư khác gì so với tế bào bình thường? Phân biệt khối u lành và khối u ác tính? Các cách phòng tránh ung thư?
…………
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Sinh học 10 Cánh diều
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO … TRƯỜNG THPT ……. |
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM 2023 – 2024 Môn : SINH HỌC 10 |
I. Câu hỏi tự luận ôn thi giữa kì 2 Sinh 10
Câu 1. Thế nào là công nghệ tế bào động vật? Nêu nguyên lí và một số thành tựu của công nghệ tế bào động vật.
Câu 2. Quá trình phân chia liên tiếp của một nhóm tế bào người (2n = 46) đã tạo ra tất cả 2576 NST ở thế hệ cuối cùng. Biết rằng trong quá trình này môi trường đã cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 2254 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số tế bào ban đầu và số lần phân chia của chúng lần lượt là?
Câu 3: Quá trình nguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học ứng dụng của những kĩ thuật nào trong thực tiễn?
Câu 4: Vì sao sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.
Câu 5 Vì sao một số cây trồng chuyển gene mang nhiều đặc tính tốt về năng suất và phẩm chất nhưng việc trồng và tiêu thụ các sản phẩm của cây trồng chuyển gene vẫn gây những tranh luận trái chiều ở nhiều nơi trên thế giới?
Câu 7: Từ một đoạn thân của cây hoa hồng có thể tạo nên một cây hoa hồng mới là nhờ hoạt động sống nào của tế bào?
Câu 8 Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử đực và giao tử cái trong quá trình thụ tinh có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
Câu 9: Đối với những loài thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng và khả năng tái sinh trong tự nhiên rất thấp, làm thế nào để duy trì và nhân nhanh số lượng cá thể của loài?
II. Trắc nghiệm ôn thi giữa kì 2 Sinh 10
Câu 1. Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào sau đây?
A. Muối dưa
B. Làm giấm
C. Làm nước mắm
D. Làm tương
Câu 2. Điểm khác nhau ở kì giữa của giảm phân I và kì giữa của nguyên phân là:
A. Kì giữa I của giảm phân các NST xếp thành 1 hàng, kì giữa nguyên phân các NST xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
B. Nhiễm sắc thể dãn xoắn.
C. Thoi phân bào biến mất.
D. Kì giữa I của giảm phân các NST xếp thành 2 hàng, kì giữa nguyên phân các NST xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Câu 3. Hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí khác nhau ở:
A. sản phẩm cuối cùng là ATP
B. nguyên liệu
C. diễn ra trong điều kiện có oxy hay không
D. nơi diễn ra
Câu 4. Ở ruồi giấm (2n = 8), số lượng NST trong mỗi tế bào ở kì giữa của quá trình nguyên phân là:
A. 4 NST đơn
B. 8 NST kép
C. 8 NST đơn
D. 4 NST kép
Câu 5. Để bảo quản các loại hạt ngũ cốc được lâu hơn, người nông dân thường tiến hành phơi khô và bảo quản khô. Ví dụ trên cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với hoạt động sống của vi sinh vật?
A. Áp suất thẩm thấu
B. Ánh sáng
C. Độ pH
D. Độ ẩm
Câu 6. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
A. Giúp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
B. Thực hiện chức năng sinh sản, sinh trưởng, tái sinh các mô và bộ phận bị tổn thương.
C. Tăng số lượng tế bào trong thời gian ngắn.
D. Truyền đạt, duy trì ổn định bộ NST 2n đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.
Câu 7. Một tế bào có bộ NST 2n = 78 đang thực hiện nguyên phân bình thường, số tâm động và số chromatide trong tế bào này tại kì giữa lần lượt là?
A. 39 và 78
B. 156 và 78
C. 156 và 0
D. 78 và 156
Câu 8. Loại nấm được dùng để sản xuất rượu trắng, rượu vang, bia, làm nở bột mì, tạo sinh khối thuộc nhóm nấm nào sau đây?
A. Nấm men
B. Nấm sợi
C. Nấm nhầy
D. Nấm đảm
Câu 9. Trong một chu kì tế bào, thời gian dài nhất là kì nào?
A. Kì trung gian
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì cuối
Câu 10. Vi sinh vật sinh trưởng tốt ở pH từ 6 đến 8 và ngừng sinh trưởng ở pH 9 thuộc nhóm nào?
A. Ưa trung tính
B. Ưa kiềm
C Ưa acid và kiềm
D. Ưa acid
Câu 11. Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:
A. Đều có một lần nhân đôi DNA.
B. Đều xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
C. Đều xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
D. Đều hình thành tế bào con có bộ NST giống nhau.
Câu 12. Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, ở pha suy vong, số lượng vi sinh vật giảm sút là do:
A. Thiếu enzyme để phân giải chất độc hại trong môi trường.
B. Thiếu chất dinh dưỡng cho sự chuyển hóa vật chất, thừa sản phẩm chuyển hóa.
C. Thừa sản phẩm chuyển hóa.
D. Thiếu chất dinh dưỡng cho sự chuyển hóa vật chất.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân?
A. NST chỉ di chuyển về 1 cực tế bào.
B. Phân li NST ở trạng thái đơn.
C. Phân li NST nhưng không tách tâm động.
D. Tách tâm động rồi mới phân li NST.
Câu 14. Môi trường nuôi cấy vi sinh vật mà người nuôi cấy đã biết thành phần hóa học và khối lượng của từng thành phần được gọi là:
A. Môi trường tổng hợp
B. Môi trường nhân tạo
C. Môi trường dùng chất tự nhiên
D. Môi trường bán tổng hợp
Câu 15. Pha sáng của quang hợp diễn ra tại:
A. màng tilacoit
B. bào tương
C. chất nền lục lạp
D. tế bào chất
Câu 16. Bộ NST của một loài là 2n = 14 (đậu Hà Lan). Có bao nhiêu phát biểu đúng?
1.Số NST ở kì đầu của nguyên phân là 14 NST kép.
2.Số tâm động ở kì giữa của nguyên phân là 14.
3.Số NST ở kì sau của nguyên phân là 14 NST kép.
4.Số chromatide ở kì sau của nguyên phân là 28.
A. 1, 3
B. 1, 4
C. 1, 2, 3
D. 1, 2
Câu 17. pH môi trường có ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật vì pH ảnh hưởng trực tiếp đến
A. tính thấm chọn lọc qua màng tế bào, hoạt tính enzim của vi sinh vật.
B. tính hướng sáng của vi sinh vật ưa sáng và làm phá hủy ADN.
C. áp suất thẩm thấu làm thay đổi hình dạng và kích thước tế bào.
D. cấu tạo thành và màng tế bào do đó làm chết tế bào ngay khi pH thay đổi.
Câu 18. Vi khuẩn nào dưới đây sử dụng nguồn cacbon chủ yếu là CO2?
A. Trùng giày
B. Vi khuẩn nitrate hóa
C. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục
D. Nấm men
Câu 19. Một nhóm tế bào sinh trứng tham gia giảm phân đã tạo ra 32 trứng. Số tế bào sinh trứng là?
A. 16
B. 32
C. 64
D. 128
Câu 20. Khi nói về quá trình làm sữa chua, một học sinh đưa ra các nhận xét sau:
1.Đây là quá trình chuyển hóa thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
2.Tác nhân thực hiện chuyển hóa là vi khuẩn lactic và vi khuẩn acetic.
3.Sữa chuyển trạng thái từ dạng lỏng sang sệt là do protein trong sữa biến tính khi pH tăng cao.
4.Vị chua của sữa là do acid lactic sinh ra trong quá trình chuyển hóa.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 21. Ở gà có bộ NST lưỡng bội 2n = 78. Một hợp tử của loài này đang nguyên phân, người ta đếm được 78 NST kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tế bào. Hợp tử này đang ở:
A. Kì cuối
B. Kì sau
C. Kì giữa
D. Kì đầu
Câu 22. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế của quang hợp?
A. Chỉ có pha sáng, không có pha tối
B. Pha tối xảy ra trước, pha sáng sau
C. Pha sáng diễn ra trước, pha tối sau
D. Pha sáng và pha tối diễn ra đồng thời
Câu 23. Hình vẽ sau minh hoạ cho kì nào của quá trình giảm phân?
A. Kì sau I
B. Kì đầu II.
C. Kì sau II
D. Kì cuối II.
Câu 24. Tốc độ của quá trình hô hấp phụ thuộc vào:
A. nồng độ cơ chất
B. nhu cầu năng lượng của tế bào
C. hàm lượng oxy trong tế bào
D. tỉ lệ giữa CO2/O2
Câu 25. Chu kì tế bào gồm các pha theo trình tự:
A. S – G1 – G2 – nguyên phân
B. G1 – G2 – S – nguyên phân
C. G2 – G1 – S – nguyên phân
D. G1 – S – G2 – nguyên phân
Câu 26. Một tế bào sinh tinh sau giảm phân tạo ra:
A. 1 tinh trùng (n) và 3 thể cực (n).
B. 2 tinh trùng (n) và 2 thể cực (n).
C. 3 tinh trùng (n) và 1 thể cực (n).
D. 4 tinh trùng (n).
Câu 27. Trong thời gian 200 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
A. 2 giờ
B. 60 phút
C. 40 phút
D. 20 phút
Câu 28. Chu kì tế bào nào ở người có thời gian ngắn nhất?
A. Tế bào ruột
B. Tế bào gan
C. Tế bào phôi
D. Tế bào cơ
Câu 29: Để làm tiêu bản quan sát quá trình giảm phân ở tế bào thực vật có thể sử dụng mẫu vật nào sau đây?
A. Hoa hẹ.
B. Lá hẹ.
C. Rễ hẹ.
D. Thân hẹ.
Câu 30: Mục đích của bước nhuộm mẫu vật trong quy trình làm tiêu bản quan sát quá trình nguyên phân và giảm phân của tế bào là
A. làm cho NST bắt màu, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.
B. làm cho tế bào chất bắt màu, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.
C. làm cho màng nhân biến mất, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.
D. làm cho các NST ngừng di chuyển, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.
Câu 31: Ở hành ta 2n = 16, số nhiễm sắc thể có trong 1 tế bào ở cuối kì sau của nguyên phân là
A. 8.
B. 16.
C. 24.
D. 32.
Câu 32: Tế bào trần là loại tế bào thực vật đã được loại bỏ
A. thành tế bào.
B. nhân tế bào.
C. ti thể.
D. lục lạp.
Câu 33: Công nghệ tế bào dựa trên nguyên lí là
A. tính toàn năng của tế bào.
B. khả năng biệt hoá của tế bào.
C. khả năng phản biệt hoá của tế bào.
D. tính toàn năng, khả năng biệt hoá và phản biệt hoá của tế bào.
Câu 34: Phản biệt hóa ở tế bào động vật thường
A. dễ thực hiện hơn tế bào thực vật.
B. không thể thực hiện được.
C. khó thực hiện hơn tế bào thực vật.
D. thực hiện được ở tất cả các tế bào.
Câu 35: Ứng dụng nào sau đây của công nghệ tế bào có thể tạo được giống mới?
A. Vi nhân giống.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Cấy truyền phôi.
D. Nhân bản vô tính.
Câu 36: Vi nhân giống có ứng dụng nào sau đây?
A. Bảo tồn các giống cây trồng quý hiếm như các cây gỗ quý, các cây có nguy cơ tuyệt chủng.
B. Tạo nguyên liệu khởi đầu cho nuôi cấy dịch huyền phù tế bào, chuyển gene vào tế bào thực vật.
C. Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh virus.
D. Tất cả những ứng dụng trên.
……….
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập giữa kì 2 Sinh 10