Đề cương ôn tập Địa lí 12 học kì 1 năm 2023 – 2024 giúp các em học sinh hệ thống toàn bộ kiến thức trọng tâm trong chương trình học kì 1, để ôn thi cuối kì 1 năm 2023 – 2024 đạt kết quả cao.
Bạn đang đọc: Đề cương ôn thi học kì 1 môn Địa lý lớp 12 năm 2023 – 2024
Đề cương ôn tập học kì 1 Địa lí 12 bao gồm 118 trang tổng hợp kiến thức lý thuyết kèm theo các dạng bài tập trắc nghiệm trong tâm theo từng chương rất chi tiết cụ thể. Thông qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Địa lí 12 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài để không còn bỡ ngỡ khi bước vào kì thi chính thức. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 1 Địa lí 12 mời các bạn cùng tải tại đây. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: đề cương ôn tập học kì 1 Tin học 12, đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 12, đề cương ôn thi học kì 1 Vật lí 12.
TRƯỜNG THPT…………. BỘ MÔN: ĐỊA LÍ |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: ĐỊA LÍ KHỐI 12 |
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN:
BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ (Atlat trang 4-5)
1. Vị trí địa lý
– Việt Nam nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần Trung tâm khu vực Đông Nam Á.
– Vị trí tiếp giáp
– Các điểm cực của đất nước
– Việt Nam nằm trong múi giờ thứ 7.
2. Phạm vi lãnh thổ
Chứng minh lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm: Vùng đất, vùng biển và vùng trời.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta
– Ý nghĩa tự nhiên
– Ý nghĩa kinh tế, văn hóa – xã hội và quốc phòng
BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (Atlat trang 13-14)
1. Đặc điểm chung của địa hình nước ta
– Địa hình nhiều đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
– Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng
– Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
– Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
2. Khu vực đồi núi
a. Vùng núi: Gồm 4 vùng: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Đông Bắc |
Tây Bắc |
Trường Sơn Bắc |
Trường Sơn Nam |
|
Phạm vi |
Tả ngạn sông Hồng |
Giữa sông Hồng và sông Cả |
Sông Cả tới dãy Bạch Mã |
Phía Nam dãy Bạch Mã. |
Đặc điểm cơ bản |
– Thấp và trung bình – Cao ở tây bắc, thấp xuống đông nam. |
– Cao nhất cả nước – Địa hình gồm 3 dải |
– Thấp và TB – Cao ở hai đầu, thấp ở giữa. |
– Cao trung bình – Có sự bất đối xứng đông -tây. |
Hướng núi |
Vòng cung |
Tây Bắc – Đông Nam |
Tây Bắc – Đông Nam |
Vòng cung |
Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du:
1. Khu vực đồng bằng: ¼ diện tích, gồm 2 loại: đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển
- Đồng bằng sông Hồng
- Đồng bằng sông Cửu Long
- Đồng bằng duyên hải miền Trung
BÀI 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
(Atlat trang 4-5, 6-7)
1. Đặc điểm biển Đông
– Biển Đông là biển rộng lớn.
– Là biển tương đối kín.
– Biển Đông mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
2. Ảnh hưởng của biển Đông đến tự nhiên Việt Nam
a. Đến khí hậu nước ta: Làm cho khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hoà hơn
b. Đến địa hình ven biển: Do tác động tổng hợp của sông ngòi, sóng biển, thủy triều và quá trình nội lực, địa hình ven biển nước ta đa dạng.
c. Đến hệ sinh thái vùng ven biển: Các hệ sinh thái ven biển nước ta rất đa dạng và giàu có
d. Vùng biển nước ta giàu tài nguyên: Gồm tài nguyên khoáng sản và tài nguyên hải sản
e. Một số thiên tai của vùng biển nước ta: Bão, sạt lở bờ biển, Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn làng mạc.
BÀI 9, 10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (Atlat trang 9-10-11-12)
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:
– Tính chất nhiệt đới: nêu biểu hiện (tổng bức xạ, cân bằng bức xạ, nhiệt độ trung bình năm, tổng số giờ nắng) và nguyên nhân.
– Lượng mưa, độ ẩm lớn: nêu biểu hiện (lượng mưa trung bình năm, độ ẩm không khí, cân bằng ẩm)
và nguyên nhân.
– Gió mùa: nêu nguyên nhân, thời gian, nguồn gốc, hướng gió, tính chất của gió, phạm vi hoạt động, kiểu thời tiết đặc trưng của gió mùa mùa đông, gió mùa mùa hạ
2. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần tự nhiên khác:
Thành phần |
Biểu hiện |
Địa hình |
– Xâm thực mạnh ở miền đồi núi – Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông |
Sông ngòi |
– Mạng lưới sông ngòi dày đặc – Nhiều nước, giàu phù sa – Chế độ nước theo mùa |
Đất |
– Quá trình hình thành đất chủ yếu là feralit. – Lớp đất dày, đất chua, màu đỏ vàng – Đất feralit là loại đất chính ở đồi núi. |
Sinh vật |
– Rừng nguyên sinh là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. – Rừng thứ sinh là rừng nhiệt đới gió mùa. – Sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế. – Cảnh quan tiêu biểu: Rừng nhiệt đới gió mùa trên đất Feralit. |
BÀI 11,12. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG (Atlat trang 9, 13, 14)
1. Thiên nhiên phân hoá theo Bắc-Nam
* Nguyên nhân:
– Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc – Nam tới 150vĩ.
– Ảnh hưởng của gió mùa đông bắc kết hợp với địa hình.
* Biểu hiện:
– Rõ nét nhất ở thành phần khí hậu và cảnh quan.
– Chia thành hai phần lãnh thổ Bắc và Nam, ranh giới là dãy Bạch Mã.
2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông – Tây
Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt: Vùng biển – thềm lục địa; đồng bằng; đồi núi.
3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao
* Nguyên nhân: Nhiệt độ, lượng mưa và độ ẩm thay đổi theo độ cao.
* Biểu hiện: 3 đai cao
V. Các miền địa lý tự nhiên
BÀI 14 – 15. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIỀN
1. Tài nguyên rừng
– Suy giảm tài nguyên rừng: Diện tích rừng đang tăng nhưng tài nguyên rừng vẫn đang suy giảm
– Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
a. Hiện trạng sử dụng đất
Tài nguyên đất đang được sử dụng chưa hợp lí và có nguy cơ suy giảm.
b. Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất
– Đối với đất đồi núi
– Đối với đất nông nghiệp
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác
– Tài nguyên nước
– Tài nguyên khoáng sản
– Tài nguyên du lịch
II. Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
1. Bảo vệ môi trường
* Có 2 vấn đề quan trọng nhất là mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường
* Biện pháp: Cần sử dụng hợp lí, lâu bền tài nguyên thiên nhiên và đảm bảo chất lượng môi trường.
2. Một số thiên tai chủ yếu: Bão, ngập lụt, lũ quét, hạn hán, . . .
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KIẾN THỨC
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
Câu 1. Lãnh thổ nước ta là 1 thể thống nhất gồm:
A. vùng đất, vùng biển và hải đảo
B. vùng đất, vùng biển và vùng trời.
C. vùng đất, vùng trời và hải đảo.
D. vùng đất, vùng biển và thềm lục địa.
Câu 2. Vị trí địa lí nước ta không phải ở
A. trong vùng nội chí tuyến Bắc.
B. trong vùng châu Á gió mùa.
C. rìa đông bán đảo Đông Dương.
D. trung tâm lục địa Á – Âu.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Dịa lí Việt Nam trang hành chính, cho biết lãnh thổ nước ta tiếp giáp với những nước nào sau đây cả trên đất liền và trên biển?
A. Trung Quốc và Lào.
B. Lào và Campuchia.
C. Trung Quốc và Campuchia.
D. Thái Lan và Campuchia.
Câu 4. Căn cứ vào Atlat Dịa lí Việt Nam trang hành chính, cho biết vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển của bao nhiêu nước ?
A. 6 nước.
B. 7 nước.
C. 8 nước.
D. 9 nước.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Dịa lí Việt Nam trang hành chính, cho biết điểm cực Bắc của nước ta thuộc địa danh nào sau đây?
A. Xã Lũng Cú – Đồng Văn – Hà Giang.
B. xã Đất Mũi – Ngọc Hiển – Cà Mau.
C. xã Sín Thầu – Mường Nhé – Điện Biên.
D. xã Vạn Thạnh – Vạn Ninh – Khánh Hòa.
Câu 6. Lãnh thổ vùng đất của nước ta bao gồm:
A. đất liền và nội thủy.
B. đất liền và lãnh hải.
C. đất liền và thềm lục địa.
D. đất liền và hải đảo.
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang hình thể, cho biết đường biên giới nước ta với các nước láng giềng chủ yếu qua khu vực địa hình nào sau đây?
A. Khu vực đồi núi.
B. Khu vực đồng bằng.
C. Khu vực cao nguyên. D. Khu vực đồi trung du.
Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang hình thể, cho biết đường biên giới nước ta với các nước láng giềng chủ yếu được xác định bằng các dạng địa hình nào sau đây?
A. Đỉnh núi, sống núi, đường chia nước, khe, sông suối.
B. Đỉnh núi, các đèo, đường bờ biển, khe núi, sông suối.
C. Đỉnh núi, sống núi, thung lũ sâu, khe núi, sông suối.
D. Đỉnh núi, các đèo, cao nguyên, thung lũng sông suối.
Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang hành chính, cho biết đường bờ biển nước ta cong hình chữ “S” được nối từ đâu đến đâu?
A. Móng Cái (Quảng Ninh) – Đất Mũi (Cà Mau).
B. Trà Cổ (Quảng Ninh) – Hà Tiên (Kiên Giang).
C. Hạ Long (Quảng Ninh) – Phú Quốc (Kiên Giang).
D. Móng Cái (Quảng Ninh) – Hà Tiên (Kiên Giang).
Câu 10. Nước ta có hai huyện dảo xa bờ là Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc tỉnh thành nào sau đây?
A. Quảng Ngãi và Đà Nẵng.
B. Đà Nẵng và Khánh Hòa.
C. Đà Nẵng và Vũng Tàu.
D. Khánh Hòa và Vũng Tàu.
Câu 11. Vùng biển nào sau đây ở ngay phía ngoài và liền với đường cơ sở?
A. Lãnh Hải.
B. Tiếp giáp Lãnh Hải.
C. Đặc quyền Kinh tế.
D. Thềm Lục Địa.
Câu 12. Vùng biển nào sau đây của nước ta được kiểm soát thuế quan, quy định y tế, môi trường, nhập cư?
A. Nội Thủy.
B. Tiếp giáp Lãnh Hải.
C. Đặc quyền Kinh tế.
D. Thềm Lục Địa.
Câu 13. Đối với vùng thềm lục địa, nước ta có những quyền nào sau đây?
A. Được việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển.
B. Được thực hiện biện pháp an ninh quốc phòng.
C. Có chủ quyền về thăm dò, khai thác tài nguyên.
D. Có chủ quyền hoàn toàn về các hoạt động kinh tế.
Câu 14. Hiện tượng nào sau đây không phải do vị trí ở trong vùng nội chí tuyến quy định?
A. Hai lần mặt trời lên thiên đỉnh.
B. Bức xạ mặt trời lớn.
C. Gió mậu dịch (Tín phong).
D. Gió mùa cận nhiệt đới.
Câu 15. Do vị trí nước ta ở trong vùng nội chí tuyến nên có
A. tính nhiệt đới.
B. gió mùa.
C. mưa nhiều.
D. khí hậu phân hóa.
Câu 16. Nước ta có sự phong phú đa dạng về khoáng sản là do
A. vị trí ven biển và liền kề các vành đai sinh khoáng.
B. vị trí ven biển và trên đường di cư, di lưu của sinh vật.
C. trong vùng nội trí tuyến và gần vành đai sinh khoáng.
D. trong vùng châu Á gió mùa và gần vành đai sinh khoáng.
Câu 17. Vị trí và hình dáng lãnh thổ đã tạo cho nước ta có
A. thiên nhiên phân hóa đa dạng.
B. gió mùa và giàu khoáng sản.
C. sông ngòi đa dạng, phong phú.
D. gió tây nam và mưa nhiều.
Câu 18. Vị trí nước ta ven biển nên có
A. khí hậu ôn hòa giảm khắc nghiệt của thời tiết.
B. gió mùa và gió mậu dịch hoạt động quanh năm.
C. bức xạ lớn, nền nhiệt cao, nhiều ánh nắng.
D. nhiều nắng, lượng mưa lớn, thay đổi theo mùa.
Câu 19. Nước ta có vị trí ở rìa đông bán đảo Đông Dương nên
A. thuận lợi cho giao thương với các nước trong khu vực và trên thế giới.
B. thuận lợi để chung sống hòa bình, hợp tác cùng phát triển với các nước.
C. thuận lợi việc thông thương với nước láng giềng chủ yếu qua cửa khẩu
D. khó khăn cho bảo vệ biên giới, chủ quyền vùng biển đảo và vùng trời.
Câu 20. Nước ta ở gần trung tâm Đông Nam Á nên
A. thuận lợi cho thực hiện chính sách mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài.
B. thuận lợi để chung sống hòa bình, hợp tác cùng phát triển với các nước.
C. thuận lợi việc thông thương với nước láng giềng chủ yếu qua cửa khẩu
D. khó khăn cho bảo vệ biên giới, chủ quyền vùng biển đảo và vùng trời.
II. THIÊN NHIÊN ẢNH HƯỞNG CỦA BIỂN
Câu 1. Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở đâu ?
A. Phía nam Trung Quốc và đông bắc Đài Loan.
B. Phía đông Phi-líp-pin và phía tây của Việt Nam.
C. Phía đông Việt Nam và tây Phi-lip-pin.
D. Phía bắc của Xin-ga-po và phía nam Ma-lai-xi-a.
Câu 2. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông?
A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.
C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.
D. Độ năm của nước biển cao và thay đổi theo mùa.
Câu 3. Đặc điểm nào của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta ?
A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².
C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.
D. Có thềm lục địa rộng, vùng biển sâu.
Câu 4. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ
A. nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
B. chịu ảnh hưởng của địa hình.
C. chịu ảnh hưởng của gió mùa.
D. chịu ảnh hưởng của biển.
Câu 5. Khu vực nào sau đây có vùng biển sâu và thềm lục địa thu hẹp?
A. Vịnh Bắc Bộ.
B. Vịnh Thái Lan.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
Câu 6. Loại khoáng sản nào có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta ?
A. Dầu khí.
B. Muối biển.
C. Cát trắng.
D. Titan.
Câu 7. Vì sao vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng ?
A. Không có bão, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
B. Nhiệt độ cao nhiều nắng, nhiều gió, ít mưa, ít cửa sông.
C. Địa hình bờ biển khúc khuỷu nhiều vũng vịnh, đầm phá.
D. Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.
Câu 8. Khu vực nào của nước ta có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển nước sâu ?
A. Vịnh Bắc Bộ.
B. Vịnh Thái Lan.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 9. Hai bể trầm tích có trữ lượng dầu khí lớn nhất nước ta là :
A. Sông Hồng và Trung Bộ.
B. Cửu Long và Sông Hồng.
C. Nam Côn Sơn và Cửu Long.
D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu – Mã Lai.
Câu 10. Cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng đồng làng mạc thường xuất hiện ở vùng bờ biển nào?
A. Bờ biển Bắc Bộ.
B. Bờ biển Trung Bộ.
C. Bờ biển Nam Bộ.
D. Tất cả đều đúng.
……………
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương cuối kì 1 Địa lí 12