Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2023 – 2024 là tài liệu hỗ trợ đắc lực giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức làm quen với các dạng bài tập, đề thi minh họa trước khi bước vào kì thi chính thức.
Bạn đang đọc: Đề cương ôn thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023 – 2024
Đề cương ôn tập học kì 1 Sử 9 bao gồm các dạng bài tập trắc nghiệm, tự luận kèm theo đề thi minh họa có đáp án giải chi tiết. Qua đó giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 1 lớp 9 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 1 Lịch sử 9 mời các bạn cùng tải tại đây. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: đề cương thi học kì 1 Địa lí 9, đề cương thi học kì 1 môn tiếng Anh 9, đề cương ôn tập cuối kì 1 môn Toán 9.
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Sử lớp 9 năm 2023 – 2024
I. Nội dung ôn thi học kì 1 Lịch sử 9
1. Chủ đề : Mĩ, Nhật, Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai
– Trình bày thành tựu kinh tế của Mĩ, Nhật, Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
– Nêu nội dung chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ, Tây Âu.
– Trình bày nguyên nhân khiến kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai. Tại sao đến những năm 70 kinh tế Mĩ suy giảm.
– Nêu những nguyên nhân khiến kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì, Vì sao các nước Tây Âu có xu hướng liên kết với nhau. Hiện nay Việt Nam có quan hệ gì với Mĩ, Nhật, Tây Âu trong phát triển kinh tế.
2.Trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
– Nêu được hoàn cảnh ra đời hội nghị Ianta, nguyên nhân, biểu hiện và hậu quả của chiến tranh lạnh.
– Nêu được nhiệm vụ, vai trò của Liên Hợp Quốc. Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc khi nào. Liên Hợp Quốc có những hoạt động gì giúp đỡ Việt Nam.
– Vì sao nói « hòa bình ổn định hợp tác phát triển kinh tế » vừa là thời cơ, vừa là thách thức với các dân tộc trong đó có Việt Nam.
3. Cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai.
– Nêu được các thành tựu của khoa học kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ II, rút ra được những mặt tích cực, hạn chế của khoa học kĩ thuật và bài học cho con người.
4. Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
– Trình bày chính sách khai thác Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp. Chính sách khai thác lần thứ hai có gì khác lần thứ nhất. Thủ đoạn về chính trị, văn hóa, giáo dục của Pháp ở Việt Nam như thế nào. Mục đích của các thủ đoạn đó là gì.
– Phân tích được thái độ chính trị và khả năng cách mạng của từng giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
– Em có nhận xét chính sách khai thác thuộc địa lần hai của Pháp ở Việt Nam.
II. Bài tập trắc nghiệm học kì 1 lớp 9 môn Lịch sử
Câu 1. Vị thế của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai:
A. đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa.
B. đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa.
C. đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa.
D. đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa.
Câu 2. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới vào khoảng thời gian:
A. năm 1945 đến 1975.
B. năm 1950 đến 1980.
C. năm 1918 đến 1945.
D năm 1945 đến 1950.
Câu 3. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
B. tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. làm giàu nhờ thu lợi nhuận từ các nước thuộc địa.
D. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
Câu 4. Nền kinh tế Mĩ mất dần ưu thế tuyệt đối về mọi mặt từ khoảng thời gian:
A. những năm 60 của thế kỉ XX.
B. những năm 70 của thế kỉ XX.
C. những năm 80 của thế kỉ XX.
D. những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 5. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho địa vị kinh tế Mĩ suy giảm:
A. Tây Âu, Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành những trung tâm kinh tế cạnh tranh gay gắt với Mĩ.
B. nền kinh tế Mĩ không ổn định, vấp phải suy thoái, khủng hoảng.
C. Mĩ chi khoản tiền lớn cho việc chạy đua vũ trang và các cuộc chiến tranh xâm lược.
D. ở Mĩ liên tục xảy ra các cuộc nội chiến.
Câu 6. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai:
A. Anh
B. Pháp
C. Mĩ.
D. Nhật
Câu 7. Thành tựu nổi bật trong chinh phục vũ trụ của Mĩ trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là:
A. đưa con người lên mặt trăng.
B. sản xuất tàu vũ trụ.
C. sản xuất tàu con thoi.
D. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai Đảng nào thay nhau nắm quyền ở Mĩ?
A. Đảng Dân chủ và Đảng Độc lập.
B. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa.
C. Đảng Cộng hòa và Đảng Độc lập.
D. Đảng Tự do và Đảng Cộng hòa.
Câu 9. Chính sách đối ngoại mà các đời tổng thống Mĩ theo đuổi đều nhằm mục đích:
A. đưa Mĩ trở thành cường quốc về chính trị.
B. đưa Mĩ trở thành cường quốc về kinh tế, tài chính.
C. thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới.
D. mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.
Câu 10. Sự kiện nào được coi à “Ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản?
A. cải cách ruộng đất.
B. ban hành hiến pháp 1946.
C. chiến tranh Triều Tiên.
D. chiến tranh Việt Nam.
Câu 11. Cơ hội mới để nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” là gì?
A. những cải cách dân chủ.
B. ban hành hiến pháp năm 1946.
C. chiến tranh Triều Tiên.
D. chiến tranh Việt Nam.
Câu 12. Những năm 60 của thế kỉ XX, vị thế của nền kinh tế Nhật Bản:
A. vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa.
B. đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa.
C. đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa.
D. đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa.
Câu 13. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới từ khi nào?
A. những năm 60 của thế kỉ XX.
B. những năm 70 của thế kỉ XX.
C. những năm 80 của thế kỉ XX.
D. những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 14. Ở Nhật Bản yếu tố nào được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định cho sự phát triển của nền kinh tế?
A. yếu tố con người.
B. vai trò của nhà nước trong điều tiết nền kinh tế.
C. việc áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật.
D. các công ti Nhật Bản có sức cạnh tranh cao.
Câu 15. Nền kinh tế Nhật Bản lâm vào tình trạng suy thoái từ khi nào?
A. sau năm 1973.
B. đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
C. cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
D. đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 16. Để nhanh chóng khôi phục nền kinh tế đất nước, các nước Tây Âu phải làm gì?
A. tiến hành cải cách nền kinh tế.
B. nhận viện trợ từ Mĩ.
C. thu hẹp các quyền tự do dân chủ.
D. trở lại xâm lược thuộc địa.
Câu 17. “Kế hoạch Mác-san” có tên gọi khác là gì?
A. “kế hoạch khôi phục châu Âu”.
B. “kế hoạch khôi phục nền kinh tế châu Âu”.
C. “kế hoạch trợ giúp châu Âu”.
D. “kế hoạch phục hưng châu Âu”.
Câu 18. Để nhận được viện trợ theo “Kế hoạch Mác-san”, các nước Tây Âu phải tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra?
A. để hàng hóa Mĩ tràn ngập trên thị trường châu Âu.
B. đảm bảo các quyền tự do cho người lao động.
C. không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ.
D. tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ.
Câu 19. Các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm mục đích gì?
A. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
C. chống Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam.
D. chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, những nước nào phân chia chiếm đóng lãnh thổ nước Đức?
A. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật.
B. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.
D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh.
Câu 21. Việc các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) làm cho tình hình châu Âu:
A. ổn định và có điều kiện phát triển.
B. có sự đối đầu gay gắt giữa các nước.
C. trở nên căng thẳng.
D. có nguy cơ xảy ra một cuộc chiến tranh mới.
Câu 22. Những năm 60 và 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Đức vươn lên đứng thứ mấy trên thế giới tư bản?
A. thứ nhất
B. thứ hai
C. thứ ba
D. thứ tư
Câu 23. Tổ chức liên kết khu vực ra đời đầu tiên là tổ chức nào?
A. Cộng đồng châu Âu.
B. Cộng đồng than thép châu Âu.
C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 24. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời có ý nghĩa tích cực nhất là gì?
A. tạo ra một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
B. tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế, tài chính với Mĩ và Nhật Bản.
C. tiến tới thống nhất chính sách đối nội, đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng.
D. phát hành đồng tiền chung.
Câu 25. Họp hội nghị cấp cao giữa các nước EC họp tại Ma-xtrich quyết định đổi tên Cộng đồng châu Âu (EC) thành:
A. cộng đồng châu Âu.
B. cộng đồng than thép châu Âu.
C. cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 26. Tháng 2 – 1945, Hội nghị Ianta được tổ chức với sự tham gia của nguyên thủ những nước nào?
A. Mĩ, Anh, Pháp.
B. Mĩ, Liên Xô, Đức
C. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.
D. Mĩ, Liên Xô, Anh.
Câu 27. Theo quyết định của Hội nghị Ianta vùng Tây Đức và Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào?
A. Anh, Mĩ
B. Liên Xô
C. Anh
D. Mĩ
Câu 28.Theo quyết định của Hội nghị Ianta quân đội nước nào sẽ chiếm đóng vùng Bắc Triều Tiên?
A. Anh, Mĩ
B. Liên Xô
C. Anh
D. Mĩ
Câu 29. Những thỏa thuận của Hội nghị Ianta đã dẫn đến sự hình thành một trật tự thế giới như thế nào?
A. Trật tự thế giới đơn cực do Mĩ đứng đầu.
B. Trật tự thế giới đa cực do Mĩ đứng đầu.
C. Trật tự hai cực do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực.
D. Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 30. Để giữ gìn hòa bình, an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh, Hội nghị Ianta đã quyết định vấn đề gì?
A. thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.
B. tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh.
C. phân chia các khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng trên thế giới.
D. thực hiện chế độ quân quản ở các nước bại trận.
Câu 31. Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc vào thời gian nào?
A. tháng 8 năm 1977
B. tháng 9 năm 1977
C. tháng 8 năm 1997
D. tháng 7 năm 1995
Câu 32. Chiến tranh lạnh chủ yếu là cuộc chạy đua trên lĩnh vực nào?
A. kinh tế
B. chính trị
C. khoa học – kĩ thuật
D. quân sự
Câu 33. Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với trọng điểm là lĩnh vực nào?
A. chính trị
B. kinh tế
C. văn hóa
D. quân sự
Câu 34. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại bắt đầu vào thời gian nào?
A. những năm 40 của thế kỉ XX.
B. những năm 50 của thế kỉ XX.
C. những năm 60 của thế kỉ XX.
D. những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 35. Nước nào là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai?
A. Anh
B. Pháp
C. Mĩ
D. Liên Xô
Câu 36. Một trong những thành tựu kĩ thuật được đánh giá quan trọng nhất của thế kỉ XX là:
A. tìm ra phương pháp sinh sản vô tính.
B. chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. công bố “Bản đồ gen người”.
D. phát minh ra máy tính điện tử.
Câu 37. Loại vật liệu nào giữ vị trí quan trọng nhất trong cuộc sống hàng ngày và trong các ngành công nghiệp?
A. vật liệu siêu bền
B. vật liệu Nano
C. vật liệu siêu dẫn
D. vật liệu Polime
Câu 38. Thành tựu quan trọng nào trong nông nghiệp đã góp phần giải quyết vấn đề lương thực cho con người?
A. chế tạo công sản xuất mới.
B. những phát minh về công nghệ sinh học.
C. cuộc “Cách mạng xanh”.
D. chế tạo phân bón sinh học.
Câu 39. Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật gây nên những lo ngại gì về mặt đạo đức?
A. già hóa dân số
B. sao chép con người
C. ô nhiễm môi trường.
D. tai nạn lao động.
Câu 40. Đâu là hạn chế cơ bản của cuộc Cách mạng khoa học – kĩ thuật?
A. nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh hạt nhân.
B. hàng hóa sản xuất ra nhiều dẫn đến khủng hoảng kinh tế.
C. chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có sức hủy diệt sự sống, ô nhiễm môi trường, tai nạn, dịch bệnh,..
D. nạn khủng bố gia tăng.
III. Bài tập tự luận thi học kì 1 Sử 9
Câu 1. Nêu đặc điểm của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai. Nguyên nhân dẫn đến đặc điểm đó?
Nêu đặc điểm của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai
Hai thập niên đầu
Đặc điểm: Kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới
Giữ ưu thế tuyệt đối mọi mặt trong thế giới Tư bản
Những thập niên sau
– Kinh tế suy giảm, có nhiều biến động
Nguyên nhân dẫn đến đặc điểm đó
Hai thập niên đầu
– Hoàn cảnh hòa bình: không bị chiến tranh tàn phá
– Sản xuất và buôn bán vũ khí trong CTTG II
– Là nước thắng trận trong chiến tranh
– Tài nguyên dồi dào, nhân công phong phú
– Thừa hưởng cuộc các mạng khoa học kĩ thuật thế giới
Những thập niên sau
– Sự cạnh tranh của Tây Âu, Nhật Bản
– Nhiều cuộc suy thoái kinh tế
– sự chênh lệch giàu- nghèo
– Chạy đua vũ trang, gây chiến tranh xâm lược
Câu 2. Làm rõ sự tác động của khoa học – kĩ thuật từ năm 1945 đối với đời sống nhân loại? Theo em, hiện nay chúng ta cần làm gì để hạn chế những tác động tiêu cực của khoa học – kĩ thuật.
Tác động tích cực:
Là mốc son đánh dấu sự tiến bộ vượt bậc của văn minh nhân loại
+Chất lượng cuộc sống được nâng lên: tăng năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống…
+Cơ cấu dân cư thay đổi: sự thay đổi về ngành nghề, giảm tỉ lệ dân cư trong nông nghiệp và CN, tăng tỉ lệ nguời làm trong các ngành dịch vụ
Tác động tiêu cực
– Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện các phương tiện quân sự huỷ diệt sự sống: các loại vũ khí chiến tranh: bom nguyên tử…
– Ô nhiễm môi trường…..
* Để hạn chế tác động tiêu cực của cuộc cánh mạng đó cần :
– Chung tay đấu tranh để các nước ko chế tạo vũ khí hủy diệt cuộc sống, sử dụng những thành tựu KHKT vào mục đích hòa bình.
– Cùng đoàn kết đấu tranh để bảo vệ môi trường….
Câu 3: Nguyên nhân sự phát triển của Nhật Bản
Truyền thống văn hoá, giáo dục lâu đời của người Nhật – sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc.
– Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản.
– Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng thời cơ và sự điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế liên tục tăng trưởng.
– Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.
IV. Đề thi minh họa học kì 1 Sử 9
ĐỀ SỐ 1
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng (mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào?
A. Ngày 6/ 8/1967
B. Ngày 8/8/1967
C. Ngày 6/8/1976.
D. Ngày 8/ 8/1976
Câu 2. Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian
A. tháng 5/1995
B. tháng 6 /1995
C. tháng 7/ 1995
D. tháng 8/1995
Câu 3. Tình hình Đông Nam Á giữa những năm 50 của thế kỉ XX như thế nào?
A. Chiến tranh ác liệt
B. Ngày càng phát triển phồn thịnh
C. Ổn định và phát triển
D. Ngày càng trở nên căng thẳng
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai Đảng nào thay nhau nắm quyền ở Mĩ?
A. Đảng Dân chủ và Đảng Độc lập
B. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa
C. Đảng Cộng hòa và Đảng Độc lập
D. Đảng Tự do và Đảng Cộng hòa
Câu 5. Sự kiện nào được coi là “Ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản?
A. Cải cách ruộng đất
B. Ban hành hiên pháp 1946
C. Chiến tranh Triều Tiên
D. Mĩ xâm lược Việt Nam
Câu 6. Những năm 60 của thế kỉ XX, vị thế của nền kinh tế Nhật Bản như thế nào trong giới tư bản chủ nghĩa?
A. Vươn lên đứng đầu
B. Đứng thứ hai
C. Đứng thứ ba
D. Đứng thứ tư
Câu 7. Theo quyết định của Hội nghị Ianta, Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào?
A. Pháp
B. Liên Xô
C. Anh
D. Mĩ
Câu 8. Tháng 2- 1945, Hội nghị I-an-ta được tổ chức với sự tham gia của nguyên thủ những nước nào?
A. Mĩ, Anh, Phá
B. Mĩ, Liên Xô, Đức
C. Ý, Mĩ, Liên Xô
D. Liên Xô, Mĩ, Anh
B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Trình bày những nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 2. (2 điểm) Sau “chiến tranh lạnh”, tình hình thế giới có những chuyển biến và theo các xu hướng phát triển nào của thế giới hiện nay?
Câu 3. (2 điểm) Những biểu hiện nào chứng minh nền kinh tế Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 4. (1 điểm) Hãy nhận xét điều kiện đã tạo cho nước Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai diễn ra từ giữa những năm 40 của thế kỉ XX?
Đáp án đề thi Lịch sử 9 học kì 1
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Mỗi câu khoanh tròn đúng đạt 0,5 điểm/ câu
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
B |
C |
D |
B |
D |
B |
A |
D |
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Trình bày những nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Điểm |
Đáp án |
Thang điểm |
Ghi chú |
1 điểm |
* Nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản: |
||
– Ban hành Hiến pháp mới (1946) có nhiều tiến bộ, thực hiện cải cách ruộng đất. Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị các tội phạm chiến tranh. |
0,5 |
||
– Giải thể các công ty độc quyền, ban hành các quyền tự do dân chủ (luật Công đoàn, nam nữ bình đẳng,..) |
0,5 |
Câu 2. (2 điểm) Sau ”chiến tranh lạnh”, tình hình thế giới có những chuyển biến và theo các xu hướng phát triển nào của thế giới hiện nay?
Điểm |
Đáp án |
Thang điểm |
Ghi chú |
2 điểm |
* Các xu hướng của thế giới ngày nay: |
||
– Xu hướng hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế. |
0,5 |
||
– Một trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo chiều hướng đa cực, đa trung tâm. |
0,5 |
||
– Dưới tác động của cách mạng khoa học – công nghệ, hầu hết các nước đều điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm. |
0,5 |
||
– Nhưng ở nhiều khu vực (như châu Phi, Trung Á,…) lại xảy ra các cuộc xung đột, nội chiếnn… với những hậu quả nghiêm trọng. |
0,5 |
Câu 3. (2 điểm) Những biểu hiện nào chứng minh nền kinh tế Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Điểm |
Đáp án |
Thang điểm |
Ghi chú |
2 điểm |
* Những biểu hiện nào chứng tỏ nền kinh tế Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản: |
||
– Trong những năm 1945 – 1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới (56,4% – năm 1948). |
0,5 |
||
– Sản lượng nông nghiệp của mĩ gấp 2 lần các nước Anh, Pháp, Tây Đức.. cộng lại. |
0,5 |
||
– Về tài chính: nắm 3/4 trữ lượng vàng của thế giới, là nước chủ nợ duy nhất trên thế giới… |
0,5 |
||
– Về quân sự: Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử. |
0,5 |
Câu 4. (1 điểm) Hãy nhận xét điều kiện đã tạo cho nước Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai diễn ra từ giữa những năm 40 của thế kỉ XX?
Điểm |
Đáp án |
Thang điểm |
Ghi chú |
1 điểm |
* Điều kiện: |
||
– Nước Mĩ có nền kinh tế phát triển nên có điều kiện đầu tư vốn vào khoa học-kĩ thuật. |
0,5 |
||
– Nước Mĩ không bị chiến tranh tàn phá, có điều kiện hòa bình, nhiều nhà khoa học sang Mĩ. |
0,5 |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La – tinh là
A. thuộc địa của Anh, Pháp.
B. những nước hoàn toàn độc lập.
C. thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
D. thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
Câu 2. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ 2?
A. Nhật
B. Liên Xô
C. Mĩ
D. Anh
Câu 3. Trong sự phát triển ” thần kì” của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?
A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
B. ” Len lách” xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.
C. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học – kĩ thuật.
D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.
Câu 4. Cải cách nào là quan trọng nhất nước Nhật đã tiến hành sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Cải cách hiến pháp.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Cải cách văn hóa .
D. Cải cách giáo dục.
Câu 5. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Mỹ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Do sức cạnh tranh lớn của các tập đoàn tư bản lũng đoạn.
D. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học – kỹ thuật.
Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đề ra “chiến lược toàn cấu” với tham vọng
A. chống phá các nước xã hội chủ nghĩa
B. đem lại hòa bình cho thế giới.
C. chống khủng bố trên toàn thế giới.
D. làm bá chủ thế giới.
Câu 7. Tổ chức Liên minh châu Âu (EU) ra đời nhằm mục đich gì?
A. Hợp tác về kinh tế và văn hoá.
B. Hợp tác về kinh tế và chính trị.
C. Hợp tác về kinh tế và khoa học.
D. Hợp tác về chinh trị và văn hoá.
Câu 8. Phát minh khoa học trong lĩnh vực nào góp phần quan trọng trong việc sản xuất ra những công cụ mới, vật liệu mới, nguồn năng lượng mới?
A. Toán học.
B. Vật lí học.
C. Sinh học.
D. Hóa học.
Câu 9. Nhân vật nào sau đây không có mặt tại Hội nghị I-an-ta ?
A. Ru-dơ-ven
B. Đờ – gôn
C. Xta – lin
D. Sớc – sin
Câu 10. Để khôi phục kinh tế, năm 1948, 16 nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ với “Kế hoạch phục hưng Châu Âu” còn được gọi là gì?
A. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu.
B. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
C. Kế hoạch khôi phục châu Âu.
D. Kế hoạch Mác – san .
Câu 11. Ai là người chủ mưu gây nội chiến ở Trung Quốc năm 1946?
A. Chu Đức.
B. Tưởng Giới Thạch.
C. Mao Trạch Đông.
D. Chu Ân Lai.
Câu 12. Theo quy định của hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng Đông Đức, Đông Âu, Đông Bắc Triều Tiên sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Mĩ
B. Pháp
C. Anh
D. Liên Xô
Câu 13. Khi phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện (8/1945), các nước nào sau đây đã nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền ?
A. In – đô – nê – xi – a, Phi – Líp – pin.
B. Việt Nam, Lào.
C. In – đô – nê – xi – a, Việt Nam.
D. Việt Nam, Cam-pu-chia.
Câu 14. ” Trật tự hai cực I-an-ta” bị sụp đổ là do
A. Xô – Mĩ quá chán ngán trong chạy đua vũ trang.
B. Xô – Mĩ mất dần vai trò của mình đối với các nước.
C. Nhật Bản đã vượt xa Xô – Mĩ về khoa học kĩ thuật.
D. các nước Tây Âu đã vượt xa Xô – Mĩ về khoa học kĩ thuật.
Câu 15. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời từ 1957 có ý nghĩa tích cực và bao quát nhất là gì ?
A. Tạo ra ở châu Âu một cộng đồng kinh tế và một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
B. Phát hành đồng tiền chung.
C. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, thương mại tài chính với Mĩ và Nhật.
D. Tiến tới thống nhất chính sách đối nội, đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng.
Câu 16. Phát minh quan trọng bậc nhất về công cụ sản xuất của cuộc cách mạng khoa học -kĩ thuật là
A. máy tính điện tử.
B. hệ thống máy tư động.
C. máy tự động.
D. rô bốt.
Câu 17. Trong những yếu tố dưới đây, yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN?
A. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực.
B. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.
C. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực.
D. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại của thể giới.
Câu 18. Bước vào thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới ngày này là gì ?
A. Xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
B. Cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi.
C. Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển.
D. Hòa nhập nhưng không hòa tan.
Câu 19. Khái niệm các nước Mĩ La – tinh là chỉ khu vực địa lý nào ?
A. Vùng Bắc Mĩ.
B. Vùng Nam Mĩ .
C. Châu Mĩ .
D. Vùng Trung và Nam Mĩ .
Câu 20. Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấn sự kiện lịch sử gì?
A. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.
B. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
C. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.
D. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ.
Câu 21. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam đã ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc của nước nào ở Châu Phi ?
A. Ai Cập.
B. An-giê-ri.
C. Tuy-ni-di.
D. Ăng-gô-la.
Câu 22. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Phi là thuộc địa của
A. Anh, Pháp.
B. Tây Ban Nha.
C. tư bản phương Tây.
D. Bồ Đào Nha.
Câu 23. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời ngày tháng năm nào?
A. Ngày 1 tháng 11 năm1949.
B. Ngày 1 tháng 10 năm1949.
C. Ngày 30 tháng 10 năm 1949.
D. Ngày 23 tháng 4 năm1949.
Câu 24. Theo sự thỏa thuận của Hội nghị I-an – ta ( từ 4-12/4/1945), Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào ?
A. Pháp
B. Liên Xô
C. Anh
D. Mĩ
Câu 25. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đặc biệt từ năm 1950 trở đi, một xu hướng mới phát triển ở các nước Tây Âu là gì ?
A. Liên kết kinh tế giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Liên kết kinh tế giữa các nước có nền công nghiệp phát triển.
C. Liên kết kinh tế giữa các nước châu Âu.
D. Liên kết kinh tế giữa các nước trong khu vực.
Câu 26. Đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Các đảng phái tranh giành quyền lực.
B. Bị tàn phá bởi động đất, sóng thần.
C. Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
D. Kinh tế phát triển nhanh chóng.
Câu 27. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai?
A. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
B. Tạo ra một khối lượng hàng hoa đồ sộ.
C. Đưa loài ngưởi chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
D. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
Câu 28. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á ?
A. Đế quốc Đức.
B. Đế quốc Anh.
C. Đế quốc Pháp.
D. Đế quốc Mĩ.
Câu 29. Việt Nam gia nhập tổ chức Liên Hợp Quốc vào thời gian nào ?
A. Tháng 8 năm 1997..
B. Tháng 11 năm 1987.
C. Tháng 9 năm 1977.
D. Thánáng năm 1987.
Câu 30. Nội dung nào KHÔNG chính sách đổi nội của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thực hiện chính sách phân biệt chủng tộc.
B. Tiến hành các cuộc chiền tranh xâm lược.
C. Đàn áp phong trào công nhân.
D. Cấm Đảng Cộng sản Mĩ hoạt động.
Đáp án đề thi học kì 1 Sử 9
1D |
2C |
3C |
4A |
5D |
6D |
7B |
8B |
9B |
10D |
11B |
12D |
13C |
14B |
15A |
16A |
17D |
18C |
19D |
20D |
21B |
22C |
23B |
24A |
25D |
26C |
27D |
28D |
29C |
30B |