Đề cương ôn tập cuối học kì 2 Công nghệ 8 năm 2023 – 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức giới hạn kiến thức lý thuyết và một số bài tập trọng tâm.
Bạn đang đọc: Đề cương ôn thi học kì 2 môn Công nghệ 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới)
Đề cương ôn tập Công nghệ 8 học kì 2 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi cuối học kì 2 lớp 8. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương học kì 2 Công nghệ 8 năm 2023 – 2024 mời các bạn theo dõi.
Đề cương ôn tập cuối kì 2 Công nghệ 8 năm 2024
Đề cương ôn tập học kì 2 Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
PHÒNG GD&ĐT QUẬN…….. . |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II |
I. Lý thuyết ôn thi học kì 2 Công nghệ 8
1. Một số nguyên nhân gây tai nạn điện
1. 1. Do tiếp xúc trực tiếp với vật mang điện
– Sửa chữa điện khi chưa ngắt nguồn điện.
– Kiểm tra thiết bị điện mà không sử dụng dụng cụ bảo vệ hoặc hỗ trợ.
– Chạm vào ổ điện bằng vật dẫn điện.
1. 2. Do tiếp xúc gián tiếp với máy móc, thiết bị điện bị nhiễm điện
– Tiếp xúc với dây điện trần hoặc dây dẫn điện bị hở.
– Sử dụng các thiết bị bị rò rỉ điện.
– Tiếp xúc với khu vực có dây dẫn bị đứt rơi xuống đất.
1. 3. Do vi phạm khoảng cách an toàn với lưới điện cao áp và trạm biến áp
Gần đường dây cao áp và trạm biến áp có nguy cơ phóng điện qua không khí hoặc truyền điện xuống đất.
2. Biện pháp an toàn điện
Để sử dụng điện an toàn, cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
– Khi sử dụng điện:
+ Lựa chọn thiết bị điện an toàn và sử dụng đúng hướng dẫn.
+ Kiểm tra định kỳ thiết bị và dây cấp nguồn.
+ Sử dụng dây cấp nguồn có vỏ cách điện.
+ Sử dụng thiết bị chống giật và tuân thủ khoảng cách an toàn.
– Khi sửa chữa điện:
+ Ngắt nguồn điện trước khi sửa chữa.
+ Sử dụng đúng dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
3. Mô đun cảm biến
– Mô đun cảm biến là thiết bị điện tử có mạch điện tử và cảm biến phát hiện và phản hồi tín hiệu đầu vào từ môi trường.
– Phân loại:
+ Phân loại mô đun cảm biến theo tên gọi và chức năng của cảm biến nối vào mạch điện tử (ví dụ: ánh sáng, nhiệt độ).
+ Phân loại dựa trên dạng tín hiệu phản hồi cho mạch điện điều khiển (tương tự hoặc số).
– Có loại bật, tắt thông qua công tắc điện từ, như công tắc tự động dùng cảm biến hồng ngoại.
4. Đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực kĩ thuật điện
Kĩ thuật điện có vai trò quan trọng đối với đời sống và sản xuất. Các ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực này bao gồm:
– Kĩ sư điện: nghiên cứu, thiết kế, vận hành và bảo trì hệ thống, linh kiện và thiết bị điện.
– Kĩ sư điện tử: nghiên cứu, thiết kế, vận hành và bảo trì linh kiện và thiết bị điện tử.
– Kĩ thuật viên kĩ thuật điện: hỗ trợ kĩ thuật cho nghiên cứu, thiết kế, sản xuất, vận hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị điện và hệ thống phân phối điện.
– Thợ điện: lắp đặt, bảo trì và sửa chữa hệ thống điện và các thiết bị liên quan.
5. Yêu cầu của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật điện
5. 1. Phẩm chất
– Nhanh nhẹn, cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì, tập trung
– Trung thực, trách nhiệm, yêu nghề, ham học hỏi, cập nhật kiến thức mới
– Sức khoẻ tốt, không sợ độ cao.
5. 2. Năng lực
– Người lao động kĩ thuật điện cần có phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu chuyên môn và làm việc nhóm.
– Mỗi ngành trong kĩ thuật điện có yêu cầu riêng:
+ Kĩ sư điện, điện tử cần tư duy sáng tạo, kĩ năng quản lí, giám sát.
+ Kĩ thuật viên cần kĩ năng giám sát, hỗ trợ kĩ thuật.
+ Thợ điện cần kiến thức an toàn lao động, kỹ năng sử dụng thiết bị điện.
6. . Quy trình thiết kế kĩ thuật
– Thiết kế kĩ thuật là quá trình hoạt động sáng tạo của người thiết kế.
– Quá trình này thường được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1. Hình thành ý tưởng thiết kế
Các công việc trong bước hình thành ý tưởng thiết kế bao gồm:
– Nghiên cứu sự cần thiết của sản phẩm.
– Xác định các yêu cầu, mục tiêu cần đạt về công dụng của sản phẩm.
– Xác định đối tượng sử dụng sản phẩm và điều kiện sử dụng sản phẩm.
Bước 2. Tiến hành thiết kế
Các công việc trong bước tiến hành thiết kế bao gồm:
– Thu thập các thông tin liên quan đến sản phẩm.
– Đề xuất phương án thiết kế về kiểu dáng, màu sắc, kích thước, chất liệu của sản phẩm.
– Lập bản vẽ kĩ thuật của sản phẩm.
Bước 3. Đánh giá phương án thiết kế
Các công việc trong bước đánh giá phương án thiết kế bao gồm:
– Làm mô hình hoặc chế tạo thử nghiệm dựa trên bản vẽ kĩ thuật.
– Vận hành thử nghiệm mô hình sản phẩm để xác định sự phù hợp với các yêu cầu đã đặt ra và tìm những chi tiết, bộ phận cần thay đổi, cải tiến.
– Hoàn thiện phương án thiết kế.
Bước 4. Lập hồ sơ kĩ thuật của sản phẩm
Hoàn thiện hồ sơ kĩ thuật của sản phẩm bao gồm các tài liệu:
– Bản vẽ chi tiết.
– Bản vẽ lắp.
– Hướng dẫn lắp đặt, sử dụng,. . .
II. Đề thi minh họa
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Có các loại cảm biến nào sau đây?
A. Cảm biến ánh sáng.
B. Cảm biến ánh sáng, cảm biến nhiệt độ.
C. Cảm biến ánh sáng, cảm biến nhiệt độ, cảm biến màu sắc, cảm biến độ ẩm.
D. Cảm biến ánh sáng, cảm biến nhiệt độ, cảm biến độ ẩm.
Câu 2: Công dụng của mô đun cảm biến ánh sáng là gì?
A. Biến đổi ánh sáng thành tín hiệu điều khiển.
B. Biến đổi tín hiệu thành tín hiệu điều khiển.
C. Biến đối nhiệt độ thành tín hiệu điều khiển.
D. Biến đổi tất cả các tín hiệu thành tín hiệu điều khiển.
Câu 3: Sơ đồ khối mạch điện điều khiển sử dụng mô đun cảm biến gồm mấy bộ phận chính?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Bước 1 của quy trình lắp ráp mạch điều khiển sử dụng mô đun cảm biến là?
A. Tìm hiểu về mô đun cảm biến.
B. Tìm hiểu về sơ đồ mạch điện.
C. Chuẩn bị
D. Lắp ráp mạch điện
Câu 5: “ Xác định và tìm giải pháp tốt nhất cho các vấn đề liên quan đến chức năng và chất lượng của môi trường bên ngoài và đưa ra các thiết kế, bản vẽ và kế hoạch cần thiết” là nhiệm vụ của nghề nào sau đây?
A. Kiến trúc sư xây dựng.
B. Kiến trúc sư cảnh quan.
C. Nhà thiết kế và trang trí nội thất.
D. Nhà thiết kế sản phẩm và may mặc.
Câu 6: Lập hồ sơ kĩ thuật thuộc bước mấy của quy trình thiết kế kĩ thuật?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 7: Bước 3 của quy trình thiết kế kĩ thuật là:
A. Xác định vấn đề, xây dựng tiêu chí.
B. Tìm hiểu tổng quát, đề xuất giải pháp.
C. Xây dựng nguyên mẫu.
D. Thử nghiệm, đánh giá
Câu 8: Thiết kế kĩ thuật có những vai trò nào?
A. Phát triển sản phẩm
B. Phát triển sản phẩm và công nghệ.
C. Phát triển công nghệ.
D. Phát triển sản phẩm, công nghệ và sáng tạo.
II. TỰ LUẬN
Câu 9: (3,0 điểm). Em hãy so sánh về đặc điểm của ngành nghề kĩ sư điện và kĩ thuật viên kĩ thuật điện?.
Câu 10: (2,0 điểm). Thiết kế kĩ thuật gồm những bước cơ bản nào? Bước nào quyết định sản phẩm được hoàn thiện hay phải tiếp tục điều chỉnh?
Câu 11: (1,0 điểm). Em học được điều gì sau khi thực hiện dự án thiết kế sản phẩm đơn giản?
………….
Đề cương ôn tập học kì 2 Công nghệ 8 Cánh diều
PHÒNG GD&ĐT QUẬN…….. . |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II |
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đâu là phụ tải biến điện năng thành cơ năng?
A. Ti vi
B. Dàn âm thanh
C. Xe đạp điện
D. Bóng đèn
Câu 2: Bộ phận truyền dẫn là?
A. Rơ le điện
B. Dây dẫn, cáp điện
C. Cầu dao điện
D. Bếp điện
Câu 3: Phụ tải điện là thiết bị sử dụng điện năng để biến đổi thành?
A. Nhiệt năng
B. Cơ năng
C. Quang năng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: Cấu trúc chung của mạch điện gồm mấy thành phần chính?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5: Ở nước ta, mạng điện trong nhà có cấp điện áp là:
A. 220V
B. 110V
C. 380V
D. Đáp án khác
Câu 6: Mô đun cảm biến theo tín hiệu đầu vào là
A. Mô đun cảm biến chuyển động
B. Mô đun cảm biến hồng ngoại
C. Mô đun cảm biến khí độc hại
D. Mô đun cảm biến quang dẫn
Câu 7: Chức năng của tiếp điểm đóng cắt là?
A. Cảm nhận và biến đổi các tín hiệu đầu vào (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, chuyển động,…) thành tín hiệu đầu ra để đưa vào mạch điện tử xử lí.
B. Nhận và xử lí tín hiệu đầu ra của cảm biến để điều khiển tiếp điểm đóng, cắt.
C. Nhận tín hiệu từ mạch điện tử để đóng, cắt nguồn điện cấp cho phụ tải điện.
D. Dẫn điện từ nguồn điện đến phụ tải điện
Câu 8: Hình ảnh sau là kí hiệu của phần tử nào trong mạch điện điều khiển?
A. Rơ le điện
B. Nguồn một chiều
C. Công tắc hai cực
D. Cầu chì
Câu 9: Mô đun cảm biến theo tính năng và ứng dụng là
A. Mô đun cảm biến ánh sáng
B. Mô đun cảm biến nhiệt độ
C. Mô đun cảm biến chuyển động
D. Mô đun cảm biến nhiệt điện trở
Câu 10: Sơ đồ khối mạch điện điều khiển không gồm bộ phận nào?
A. Nguồn điện
B. Thiết bị đóng cắt và điều khiển
C. Phụ tải điện
D. Bộ phận truyền dẫn
Câu 11: Loại mô đun cảm biến nào được sử dụng trong mạch điện điều khiển điều hòa tự động?
A. Cảm biến ánh sáng
B. Cảm biến nhiệt độ
C. Cảm biến độ ẩm
D. Cảm biến hồng ngoại
Câu 12: Loại mô đun cảm biến nào được sử dụng trong mạch điện điều khiển đóng/mở rèm cửa tự động?
A. Cảm biến ánh sáng
B. Cảm biến nhiệt độ
C. Cảm biến độ ẩm
D. Cảm biến hồng ngoại
Câu 13: Nội dung thực hiện ở bước vận hành mạch điện là?
A. Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu và thiết bị theo sơ đồ mạch điện
B. Xác định thành phần chính và đầu nối của mạch điện
C. Xác định vị trí cổng đầu vào, cổng ra của mô đun
D. Cấp nguồn, kiểm tra hoạt động của mạch điện; đánh giá và điều chỉnh
Câu 14: Vai trò của mô đun cảm biến là?
A. Cảm nhận và biến đổi các tín hiệu đầu vào (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, chuyển động,…) thành tín hiệu điện.
B. Nhận và xử lí tín hiệu đầu ra của cảm biến để điều khiển tiếp điểm đóng, cắt.
C. Nhận tín hiệu từ mạch điện tử để đóng, cắt nguồn điện cấp cho phụ tải điện.
D. Điều khiển đóng, cắt nguồn điện cho các thiết bị điện theo tín hiệu cảm nhận của cảm biến
Câu 15: Nội dung thực hiện ở bước lắp ráp mạch điện là?
A. Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu và thiết bị theo sơ đồ mạch điện
B. Xác định thành phần chính và đầu nối của mạch điện
C. Xác định vị trí cổng đầu vào, cổng ra của mô đun
D. Tiến hành đấu nối theo sơ đồ mạch điện
Câu 16: Loại mô đun cảm biến nào được sử dụng trong mạch điện điều khiển đóng/mở rèm cửa tự động?
A. Cảm biến ánh sáng
B. Cảm biến nhiệt độ
C. Cảm biến độ ẩm
D. Cảm biến hồng ngoại
Câu 17: Công việc của kĩ sư điện là?
A. Lắp đặt, điều chỉnh và sửa chữa bộ phận điện trong thiết bị gia dụng
B. Tư vấn, thiết kế hệ thống cho động cơ điện, thiết bị điện
C. Lắp đặt, sửa chữa đường dây điện, cáp điện
D. Sử dụng các dụng cụ để kiểm tra các thiết bị điện trong hệ thống cung cấp điện
Câu 18: Đâu không phải năng lực cụ thể của kĩ sư điện?
A. Tư duy sáng tạo trong tư vấn, thiết kế
B. Sử dụng thành thạo các phần mềm chuyên dụng trong nghiên cứu, thiết kế
C. Khả năng tự tìm hiểu và giải quyết các bài toán kĩ thuật
D. Khả năng phân tích dữ liệu đo lường nhằm xác định sự cố, hư hỏng
Câu 19: Môi trường làm việc của kĩ sư điện là?
A. Các công ty truyền tải điện, công ty phân phối điện, công ty xây lắp điện
B. Viện nghiên cứu, công ty tư vấn thiết kế, công ty sản xuất thiết bị điện
C. Các nhà máy sản xuất, các công ty lắp đặt và sửa chữa điện
D. Các trung tâm bảo hành, sữa chữa
Câu 20: Để nhận biết được sự phù hợp của bản thân đối với một số ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực kĩ thuật điện cần đánh giá bản thân qua các yêu cầu nào?
A. Phẩm chất của người làm trong lĩnh vực kĩ thuật điện
B. Năng lực cụ thể của ngành nghề
C. Phẩm chất và năng lực cụ thể của ngành nghề
D. Đáp án khác
II. MỘT SỐ CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Nêu những nguyên nhân chính gây tai nạn điện.
Trả lời:
Nguyên nhân chính gây tai nạn điện như:
– Do tiếp xúc trực tiếp với vật mang điện.
– Do tiếp xúc gián tiếp với máy móc, thiết bị điện bị nhiễm điện.
– Do vi phạm khoảng cách an toàn với lưới điện cao áp và trạm biến áp.
Câu 2: Nêu công dụng của giày cách điện.
Trả lời:
Giày cách điện có công dụng là: bảo vệ đôi chân không chạm vào vùng bị nhiễm điện khi phải làm việc trong môi trường có nguy cơ rò rỉ điện.
Câu 3: Mô tả các biện pháp đảm bảo an toàn điện và nêu mục đích khi thực hiện những biện pháp này.
Trả lời:
Các biện pháp đảm bảo an toàn điện và mục đích:
– Sử dụng dụng cụ có vỏ cách điện để tránh bị điện giật.
– Kiểm tra nguồn điện để phát hiện và khắc phục kịp thời hư hỏng.
– Sử dụng thiết bị chống giật để tránh bị điện giật.
– Kiểm tra, bọc kín chỗ cách điện bị hỏng trên vỏ dây dẫn tránh điện giật.
Câu 4: Em hãy nêu đặc tính của vật liệu cách điện. Kể tên một số vật liệu cách điện phổ biến.
Trả lời:
- Vật liệu cách điện có khả năng dẫn điện rất kém hoặc không dẫn điện nên được dùng để chế tạo các bộ phận cách điện trong các dụng cụ an toàn điện.
- Một số vật liệu cách điện phổ như cao su, thủy tinh, nhựa, chất dẻo, gỗ khô,…
Câu 5: Tại sao không nên chạm vào mạch điện, các thiết bị và đồ dùng điện nếu chưa biết cách sử dụng?
Trả lời:
Không nên chạm vào mạch điện, các thiết bị và đồ dùng điện nếu chưa biết cách sử dụng vì có thể gây ra tai nạn điện do không biết cách xử lý an toàn, dẫn đến nguy cơ điện giật hoặc hỏa hoạn.
Câu 6: Giả sử có người bị giật điện, em sẽ thực hiện quy trình sơ cứu người bị tai nạn điện như nào?
Trả lời:
Quy trình sơ cứu người bị tai nạn điện:
– Phương pháp hô hấp nhân tạo:
+ Bước 1: Nâng cằm, đẩy đầu nạn nhân về phía sau
+ Bước 2: Một tay nâng cằm, một tay bịt mũi nạn nhân, lấy hơi và thổi hai hơi mạnh liên tiếp vào miệng nạn nhân. Để lồng ngực nạn nhân tự xẹp xuống.
+ Bước 3: Lặp lại bước 2 khoảng 20 lần/ phút đối với người lớn, 30 lần/ phút đối với trẻ em.
– Phương pháp ép tim ngoài lồng ngực:
+ Bước 1: Đặt hai bàn tay chồng lên nhau trên vùng giữa ngực, dưới xương ức của nạn nhân.
+ Bước 2: Ấn mạnh tay xuống ngực nạn nhân rồi thả ra.
+ Bước 3: Lặp lại bước 2 với nhịp độ 100 lần/phút.
…………
Đề cương ôn tập học kì 2 Công nghệ 8 Kết nối tri thức
PHÒNG GD&ĐT QUẬN…… |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II |
I. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cấu trúc chung của mạch điện gồm mấy thành phần chính?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2: Cầu chì có công dụng gì?
A. Bảo vệ an toàn cho đồ dùng điện
B. Bảo vệ an toàn cho mạch điện
C. Bảo vệ an toàn cho đồ dùng điện và mạch điện
D. Đáp án khác
Câu 3: Sơ đồ khối cấu trúc chung của mạch điện là
A. Truyền dẫn, đóng, cắt, điều khiển và bảo vệ → Nguồn điện → Phụ tải điện
B. Phụ tải điện → Truyền dẫn, đóng, cắt, điều khiển và bảo vệ → Nguồn điện
C. Nguồn điện → Truyền dẫn, đóng, cắt, điều khiển và bảo vệ → Phụ tải điện
D. Nguồn điện → Phụ tải điện → Truyền dẫn, đóng, cắt, điều khiển và bảo vệ
Câu 4: Sơ đồ khối mạch điện điều khiển là
A. Cảm biến, bộ phận xử lí điều khiển → Nguồn điện → Đối tượng điều khiển
B. Đối tượng điều khiển → Cảm biến, bộ phận xử lí điều khiển → Nguồn điện
C. Nguồn điện → Cảm biến, bộ phận xử lí điều khiển → Đối tượng điều khiển
D. Nguồn điện → Đối tượng điều khiển → Cảm biến, bộ phận xử lí điều khiển
Câu 5: Nguồn điện nào sau đây không tạo ra dòng điện một chiều?
A. Pin
B. Ắc quy
C. Pin mặt trời
D. Lưới điện
Câu 6: Quan sát mạch điện điều khiển sau và cho biết nó sử dụng mô đun cảm biến nào?
A. Mô đun cảm biến ánh sáng
B. Mô đun cảm biến nhiệt độ
C. Mô đun cảm biến khói
D. Mô đun cảm biến tiệm cận
Câu 7: Đâu là chức năng của mô đun cảm biến ánh sáng?
A. Thiết kế hệ thống chiếu sáng tự động
B. Thiết kế mạch tưới nước tự động
C. Thiết kế mạch điều khiển nhiệt độ tự động
D. Thiết kế mạch báo hiệu có khí
Câu 8: Chức năng của tiếp điểm đóng cắt là?
A. Cảm nhận và biến đổi các tín hiệu đầu vào (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, chuyển động,…) thành tín hiệu đầu ra để đưa vào mạch điện tử xử lí.
B. Nhận và xử lí tín hiệu đầu ra của cảm biến để điều khiển tiếp điểm đóng, cắt.
C. Nhận tín hiệu từ mạch điện tử để đóng, cắt nguồn điện cấp cho phụ tải điện.
D. Dẫn điện từ nguồn điện đến phụ tải điện
Câu 9: Quan sát hình ảnh sau và cho biết đây là gì?
A. Cảm biến độ ẩm
B. Cảm biến ánh sáng
C. Mô đun cảm biến nhiệt độ
D. Mô đun cảm biến ánh sáng
Câu 10: Vai trò của mô đun cảm biến là?
A. Cảm nhận và biến đổi các tín hiệu đầu vào (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, chuyển động,…) thành tín hiệu đầu ra để đưa vào mạch điện tử xử lí.
B. Nhận và xử lí tín hiệu đầu ra của cảm biến để điều khiển tiếp điểm đóng, cắt.
C. Nhận tín hiệu từ mạch điện tử để đóng, cắt nguồn điện cấp cho phụ tải điện.
D. Điều khiển đóng, cắt nguồn điện cho các thiết bị điện theo tín hiệu cảm nhận của cảm biến
Câu 11: Loại mô đun cảm biến nào được sử dụng trong mạch điện điều khiển điều hòa tự động?
A. Cảm biến ánh sáng
B. Cảm biến nhiệt độ
C. Cảm biến độ ẩm
D. Cảm biến hồng ngoại
Câu 12: Loại mô đun cảm biến nào được sử dụng trong mạch điện điều khiển đóng/mở rèm cửa tự động?
A. Cảm biến ánh sáng
B. Cảm biến nhiệt độ
C. Cảm biến độ ẩm
D. Cảm biến hồng ngoại
Câu 13: Nội dung thực hiện ở bước vận hành mạch điện là?
A. Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu và thiết bị theo sơ đồ mạch điện
B. Xác định thành phần chính và đầu nối của mạch điện
C. Xác định vị trí cổng đầu vào, cổng ra của mô đun
D. Cấp nguồn, kiểm tra hoạt động của mạch điện; đánh giá và điều chỉnh
Câu 14: Vai trò của mô đun cảm biến là?
A. Cảm nhận và biến đổi các tín hiệu đầu vào (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, chuyển động,…) thành tín hiệu điện.
B. Nhận và xử lí tín hiệu đầu ra của cảm biến để điều khiển tiếp điểm đóng, cắt.
C. Nhận tín hiệu từ mạch điện tử để đóng, cắt nguồn điện cấp cho phụ tải điện.
D. Điều khiển đóng, cắt nguồn điện cho các thiết bị điện theo tín hiệu cảm nhận của cảm biến
Câu 15: Nội dung thực hiện ở bước lắp ráp mạch điện là?
A. Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu và thiết bị theo sơ đồ mạch điện
B. Xác định thành phần chính và đầu nối của mạch điện
C. Xác định vị trí cổng đầu vào, cổng ra của mô đun
D. Tiến hành đấu nối theo sơ đồ mạch điện
Câu 16: Để nhận biết được sự phù hợp của bản thân đối với một số ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực kĩ thuật điện cần đánh giá bản thân qua các yêu cầu nào?
A. Phẩm chất của người làm trong lĩnh vực kĩ thuật điện
B. Năng lực cụ thể của ngành nghề
C. Phẩm chất và năng lực cụ thể của ngành nghề
D. Đáp án khác
Câu 17: Đâu là nghề cụ thể của kĩ thuật viên kĩ thuật điện?
A. Kĩ sư cơ điện
B. Kĩ sư điện tử
C. Kĩ thuật viên truyền tải điện
D. Kĩ sư sản xuất điện
Câu 18: Trong các ngành nghề sau, ngành nghề nào thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện?
A. Kĩ sư luyện kim
B. Kĩ sư điện
C. Kĩ thuật viên siêu âm
D. Kĩ thuật viên kết cấu
Câu 19: Đâu không phải công việc cụ thể của thợ lắp đặt và sửa chữa thiết bị điện?
A. Thợ sửa chữa điện gia dụng
B. Thơ lắp ráp điện
C. Thợ lắp đặt đường dây điện
D. Thợ sửa chữa động cơ phương tiện giao thông
Câu 20: Trong các ngành nghề sau, ngành nghề nào thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện?
A. Thợ kim hoàn
B. Kiểm soát viên không lưu
C. Kĩ thuật viên kĩ thuật điện
D. Kĩ sư môi trường
Câu 21: Công việc của kĩ sư xây dựng là gì?
A. Thiết kế các chi tiết máy móc, công cụ cho sản xuất
B. Thiết kế trạm điện, hệ thống phát điện
C. Thiết kế mạch, hệ thống điện tử
D. Thiết kế công trình dân dụng
…………….
II. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Mạch điều khiển sử dụng mô đun cảm biến có những thành phần chính nào?
Câu 2. Hãy tìm hiểu về công việc cụ thể của một người làm nghề trong lĩnh vực kĩ thuật điện ở khu vực nơi em sống?
Câu 3. Trong các nghề sau, nghề nào liên quan đến kĩ thuật?
Kiến trúc sư cảnh quan, người vẽ bản đồ, nhà thiên văn học, kĩ thuật thiết bị hình ảnh, nhà thiết kế nội thất, kiến trúc sư xây dựng, kiểm tra an ninh hàng không, lắp ráp ô tô, thợ lắp kính, nhà thiết kế công nghiệp và sản phẩm, nhà thiết kế trang sức
Câu 4. Thiết kế kĩ thuật gồm những bước cơ bản nào? Bước nào quyết định sản phẩm được hoàn thiện tiếp hay phải điều chỉnh lại?
ĐÁP ÁN TỰ LUẬN
Câu 1.
Mạch điều khiển sử dụng mô đun cảm biến có những thành phần chính:
– Mô đun cảm biến
– Đối tượng điều khiển
– Nguồn điện
Câu 2.
Công việc cụ thể của một người làm nghề trong lĩnh vực kĩ thuật điện ở khu vực nơi em sống là thợ kiểm tra đồng hồ điện. Theo định kì, thợ kiểm tra đồng hồ sẽ đi chốt số điện năng tiêu thụ của từng gia đình, sau đó ghi chép và làm phiếu thu tiền điện tháng đó.
Câu 3.
Các nghề liên quan đến thiết kế kĩ thuật là:
– Kĩ thuật thiết bị hình ảnh
– Nhà thiết kế nội thất
– Kiến trúc sư xây dựng
– Lắp ráp ô tô
– Nhà thiết kế công nghiệp và sản phẩm.
Câu 4.
– Thiết kế kĩ thuật gồm các bước cơ bản:
+ Bước 1: Xác định vấn đề, xây dựng tiêu chí cần đạt của sản phẩm
+ Bước 2: Tìm hiểu tổng quan, đề xuất và lựa chọn giải pháp
+ Bước 3: Xây dựng nguyên mẫu
+ Bước 4: Thử nghiệm và đánh giá
+ Bước 5: Lập hồ sơ kĩ thuật
– Bước quyết định sản phẩm được hoàn thiện tiếp hay phải điều chỉnh lại là bước 4 (thử nghiệm và đánh giá).
…….
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập học kì 2 Công nghệ 8 Cánh diều