Đề cương ôn tập học kì 2 Công nghệ 9 năm 2023 – 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm phạm vi kiến thức ôn thi, lý thuyết và các dạng bài tập trắc nghiệm kèm theo.
Bạn đang đọc: Đề cương ôn thi học kì 2 môn Công nghệ 9 năm 2023 – 2024
Đề cương ôn tập Công nghệ 9 cuối học kì 2 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 9. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương học kì 2 Công nghệ 9 năm 2023 – 2024 mời các bạn theo dõi. Bên cạnh đó các em tham khảo thêm: đề cương ôn thi học kì 2 môn Ngữ văn 9, đề cương ôn tập học kì 2 tiếng Anh 9.
Đề cương thi học kì 2 môn Công nghệ 9 năm 2023 – 2024
I. Nội dung ôn thi học kì 2 Công nghệ 9
Bài 8: Thực hành: Lắp mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn.
* Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí mạch điện:
– Cách mắc hai đèn, cầu chì, công tắc trong mạch điện như thế nào?
+Hai đèn được mắc song song nhau và được nối với dây trung tính (O) của mạch điện.
+ Cầu chì và công tắc được nối với dây pha (A) của mạch điện.
* Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
– Nêu các bước vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện:
+ Bước 1: Vẽ đường dây nguồn.
+Bước 2: Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn.
+ Bước 3: Xác định vị trí các thiết bị điện trên bảng điện.
+Bước 4:Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lí.
Bài 9: Thực hành: Lắp mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển một đèn.
* So sánh điểm giống và khác nhau giữa công tắc hai cực và công tắc ba cực.
– Bên ngoài: Đều giống nhau có vỏ và bộ phận tác động.
– Bên trong: Giống nhau:đều có bộ phận tiếp điện.
Khác nhau: Công tắc hai cực có 1 cực động, 1 cực tĩnh.
Công tắc ba cực có 1 cực động và 2 cực tĩnh.
* Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí mạch điện:
– Nêu cách mắc hai công tắc 3 cực trong mạch điện?
* Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
Bài 10: Thực hành: Lắp mạch điện một công tắc ba cực điều khiển hai đèn.
* Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí mạch điện.
– Nêu cách mắc công tắc 3 cực trong mạch điện?
– Nêu nguyên lý làm việc của mạch điện?
+ Khi bật công tắc sang vị trí 1, dòng điện từ nguồn điện qua công tắc, qua đèn 1, kín mạch. Đèn 1 sáng, đèn 2 tắt.
+ Khi bật công tắc sang vị trí 2, dòng điện từ nguồn điện qua công tắc, qua đèn , kín mạch. Đèn 2 sáng, đèn 1 tắt.
* Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
Bài 11: Lắp đặt dây dẫn của mạng điện trong nhà.
* Mạng điện lắp đặt kiểu nổi:
– Dây dẫn được đặt nổi trên các vật cách điện như puli sứ và lồng trong các ống luồn dây cách điện đặt dọc theo trần nhà, cột, dầm , xà…..
* Mạng điện lắp đặt kiểu ngầm:
– Dây dẫn đặt trong rãnh các kết cấu xây dựng và các phần tử kết cấu khác của ngôi nhà…
* Công dụng của các phụ kiện:
+ Ống nối chữ T: được dùng để phân nhánh dây dẫn điện mà không dùng mối nối rẽ.
+ Ống nối chữ L: được sử dụng để nối hai ống luồn dây vuông góc với nhau
+ Ống nối nối tiếp: được dùng để nối nối tiếp hai ống luồn dây với nhau.
+ Kẹp đỡ ống: dùng để cố định ống luồn dây trên tường, có đường kính phù hợp với đường kính ống
* Một số yêu cầu kĩ thuật của mạng điện lắp đặt dây dẫn kiểu nổi.
+ Đường dây phải đặt song song với vật kiến trúc.
+ Tổng tiết diện dây dẫn không vượt quá 40% tiết diện của ống.
+ Không luồn các dây dẫn có cấp điện áp khác nhau vào chung một ống.
* So sánh ưu, nhược điểm của phương pháp lắp đặt dây dẫn kiểu nổi và kiểu ngầm:
Phương pháp lắp đặt |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Lắp đặt kiểu nổi. |
– Tránh được tác động xấu của môi trường lên dây dẫn điện. – Dễ sửa chữa. |
– Không đạt được tính thẩm mĩ cao. |
Lắp đặt kiểu ngầm. |
– Tránh được tác động xấu của môi trường lên dây dẫn điện. – Đạt được tính thẩm mĩ cao. |
– Khó sửa chữa. |
Bài 12: Kiểm tra an toàn mạng điện trong nhà.
*Kiểm tra các phần tử nào của mạng điện trong nhà?
– Kiểm tra dây dẫn điện.
– Kiểm tra cách điện của mạng điện.
– Kiểm tra các thiết bị điện.
– Kiểm tra các đồ dùng điện.
* Nêu những chú ý khi kiểm tra cầu chì, ổ cắm, phích cắm.
– Cầu chì: Lắp đặt ở dây pha, có nắp đậy, vỏ không mẻ, dây chì đúng yêu cầu kĩ thuật.
– Ổ cắm – Phích cắm: Không bị vỡ, vỏ cách điện, các chốt cắm phải chắc chắn, đảm bảo tiếp xúc tốt các cực ổ cắm điện. Không đặt nơi ẩm ướt, quá nóng hay nhiều bụi, tránh chập mạch, đánh lửa, dùng nhiều ổ cắm ở các cấp điện khác nhau.
* Vì sao cần phải kiểm tra định kì mạng điện trong nhà?
– Để sử dụng hệ thống điện có hiệu quả và an toàn.
– Ngăn ngừa kịp thời các sự cố đáng tiếc xảy ra. Đảm bảo an toàn cho người và tài sản.
* Tại sao không dùng dây đồng cùng kích thước thay cho dây chì trong cầu chì cháy?
– Không thể dùng dây đồng cùng kích thước thay cho dây chì trong cầu chì cháy, vì dây đồng có nhiệt độ nóng chảy cao hơn dây chì, khi xảy ra sự cố ngắn mạch hoặc quá tải thì sẽ không bảo vệ được đồ dùng điện và mạch điện của mạng điện trong nhà.
*Nêu cách kiểm tra các đồ dùng điện khi kiểm tra an toàn mạng điện trong nhà ?
Cách kiểm tra các đồ dùng điện
– Kiểm tra cách điện đồ dùng điện: các bộ phận cách điện bằng cao su, chất dẻo, thủy tinh phải nguyên vẹn, không nứt vỡ. Chi tiết nào vỡ cần phải thay ngay
– Dây dẫn điện không bị hở cách điện,không rạn nứt. Kiểm tra kĩ các chỗ nối vào phích cắm và chỗ nối vào đồ dùng điện; nếu bị gãy, có vết rạn nứt thì khi vặn xoắn dễ gây ngắn mạch hoặc chạm điện ra vỏ.
– Phải kiểm tra định kì các đồ dùng điện, các đồ dùng điện bị hư hỏng cần được sửa chữa ngay. Chỉ khi nào những đồ dùng đó đảm bảo các yêu cầu về an toàn điện mới được đưa vào sử dụng
II. Một số câu hỏi ôn tập học kì 2 Công nghệ 9
Câu 1: Lắp đặt mạch điện 2 công tắc hai cực điều khiển 2 đèn được tiến hành theo mấy bước?
A. 3 bước.
B. 4 bước.
C. 5 bước.
D. 6 bước.
Câu 2: Mạch điện cầu thang là tên gọi của mạch điện?
A. Hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn.
B. Hai công tắc ba cực điều khiển một đèn
C. Mạch điện đèn ống huỳnh quang.
D. Một công tắc ba cực điều khiển hai đèn.
Câu 3: Dây dẫn điện trong nhà không được dùng dây dẫn trần vì?
A. Để đảm bảo an toàn điện.
B. Không thuận tiện khi sử dụng.
C. Không đạt yêu cầu về mỹ thuật.
D. Dây dẫn trần không bền bằng dây dẫn có vỏ bọc.
Câu 4: Trong lắp đặt mạng điện kiểu nổi dùng ống cách điện, khi nối 2 ống luồn dây vuông góc với nhau ta thường dùng:
A. kẹp đỡ ống.
B. ống nối nối tiếp.
C. ống nối chữ L
D. ống nối chữ T.
Câu 5: Đặc điểm lắp đặt mạng điện kiểu nổi:
A. dây dẫn được đặt trong rãnh của tường, trần nhà, cột, dầm, xà…
B. dây dẫn được lắp đặt nổi trên các vật cách điện đặt dọc theo trần nhà, cột, dầm, xà….
C. dây dẫn trần được luồn trong các ống nhựa đặt dọc theo trần nhà, cột, dầm, xà…
D. lắp được dây dẫn thường phải tiến hành trước khi đổ bê tông.
Câu 6: Đặc điểm lắp đặt mạng điện kiểu ngầm:
A. dây dẫn được đặt trong rãnh của tường, trần nhà, cột, dầm, xà…
B. dây dẫn được lắp đặt nổi trên các vật cách điện đặt dọc theo trần nhà, cột, dầm, xà….
C. dây dẫn trần được đặt dọc theo trần nhà, cột, dầm, xà…
D. lắp được dây dẫn thường phải tiến hành sau khi đổ bê tông.
Câu 7: Khi kiểm tra rò điện của mạch điện người ta dùng:
A. băng dính
B. bút thử điện
C. phích cắm điện.
D. tua vít
Câu 8: Trong mạng điện lắp đặt dây dẫn kiểu nổi , đường dây điện phải cách mặt đất tối thiểu là bao nhiêu?
A . 1,5 m .
B . 1,8 m .
C . 2,5 m .
D . 3 m .
Câu 9: Công tơ điện là dụng cụ dùng để đo?
A. Hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện.
B. Điện năng tiêu thụ.
. Công suất của dòng điện.
Câu 10: Trên vỏ các máy biến áp thường có lắp thiết bị nào?
A. Oát kế.
B. Vôn kế.
C. Ampe kế và Vôn kế.
D. Nhiệt kế.
Câu 11: Công tắc điện dùng để:
A. đóng cắt dòng điện.
B. bảo vệ mạch điện.
C. trang trí mạch điện.
D. tất cả đều sai.
Câu 12: Tổng tiết diện của dây dẫn trong ống không được vượt quá bao nhiêu % tiết diện ống?
A .60 % .
B . 50 % .
C . 40 % .
D . 30 %
Câu 13: Dụng cụ dùng để đo điện áp là:
A. Ampe kế.
B. Vôn kế.
C. Oát kế.
D. Ôm kế.
Câu 14: Công tắc ba cực gồm có:
A. hai cực động, một cực tĩnh.
B. hai cực tĩnh, một cực động.
C. một cực tĩnh, một cực động.
D. tất cả đều đúng.
Câu 15: Khi kiểm tra để đảm bảo an toàn cho mạng điện trong nhà:
A. chỉ cần kiểm tra dây dẫn điện
B. chỉ cần kiểm các đồ dùng điện
C. chỉ cần kiểm tra các thiết bị điện
D. cần phải kiểm tra tất cả các phần tử của mạng điện
Câu 16: Công tắc được mắc vào mạch điện như thế nào?
A. Mắc nối tiếp với cầu chì.
B. Mắc nối tiếp với đèn, sau cầu chì.
C. Mắc song song với cầu chì.
D. Cả 3 cách mắc trên đều được.
Câu 17: Trong lắp đặt mạng điện kiểu nổi, khi đường dây phân nhánh hay đổi hướng người ta thường dùng:
A. ống nối chữ T.
B. ống nối nối tiếp.
C. ống nối chữ L.
D. kẹp đỡ ống.
Câu 18: Dây dẫn không được buộc lại với nhau vì?
A. Không thuận tiện khi sử dụng.
B. Để dễ dàng cho việc kiểm tra mạng điện.
C. Để tránh nhiệt độ tăng, làm hỏng lớp cách điện.
D. Không đảm bảo mỹ thuật
Câu 19: Mạch đèn cầu thang được lắp đặt trong những trường hợp sau:
A.vừa làm đèn ngủ, vừa làm đèn chiếu sáng.
B. lắp đặt ở những nơi điện áp không ổn định.
C. lắp đặt ở những vị trí cần tắt, mở ở cả 2 nơi.
D. lắp đặt tùy thích.
Câu 20: Thiết bị điện nào dưới đây là thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà?
A . Cầu chì.
B. Công tắc.
C. Ổ cắm điện.
D. Phích cắm điện.
Câu 21: Kiểm tra thiết bị điện là tiến hành kiểm tra:
A. Cầu dao, công tắc
B. Cầu chì
C. Ổ cắm điện và phích cắm điện
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 22: Kiểm tra cầu chì lưu ý mấy điểm chính?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 23: Những điểm cần lưu ý khi kiểm tra cầu chì là:
A. Cầu chì lắp đặt ở dây pha, bảo vệ các thiết bị và đồ dùng điện
B. Cầu chì phải có nắp che, không để hở
C. Kiểm tra số liệu định mức có phù hợp với yêu cầu làm việc của mạng điện
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 24: Khi kiểm tra an toàn mạng điện trong nhà được tiến hành khi:
A. Kiểm tra cầu chì
B. Đã cắt điện nguồn vào nhà
C. Không cần cắt điện nguồn
D. Chỉ cần kiểm tra dây dẫn
Câu 25: Hiện tượng vỏ công tắc bị sứt hoặc vỡ thì chúng ta khắc phục bằng cách nào?
A. Sử dụng băng dính cách điện quấn bao kín vị trí vỏ bị sứt hoặc vỡ
C. Thay công tắc mới
B. Sử dụng tua vít vặn chặn các ốc, vít lại
D. Cả A và B đều đúng
Câu 26: Khi các mối nối dây dẫn của cầu dao, công tắc tiếp xúc không tốt hoặc lỏng, chúng ta khắc phục bằng cách:
A. Dùng tô vít để vặn lại cho chặt hơn
B. Mua mới công tắc
C. Tắt cầu giao, tháo công tắc và dùng tô vít để nối lại cho chắc chắn
D. Sử dụng băng dính cách điện quấn bao kín vị trí vỏ bị sứt hoặc vỡ
Câu 27: Để mạng điện trong nhà sử dụng được an toàn và hiệu quả, chúng ta cần:
A. Kiểm tra mạng điện theo định kì
B. Thay thế thiết bị hư hỏng
C. Sửa chữa thiết bị hư hỏng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 28: Đâu KHÔNG phải là việc làm của kiểm tra đồ dùng điện?
A. Kiểm tra cách điện đồ dùng điện
B. Nối các dây dẫn điện
C. Kiểm tra định kì các đồ dùng điện
D. Dây dẫn không bị hở cách điện, rạn nứt
Câu 29: Dây dẫn điện trong nhà sử dụng loại dây:
A. Dây trần
B. Dây có bọc cách điện
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 30: Thiết bị điện nào dưới đây là thiết bị đóng cắt của mạng điện trong nhà?
A. Cầu dao
B. Cầu chì
C. Ổ cắm điện
D. Phích cắm điện
Câu 31: Hiện tượng ốc, vít sau một thời gian sử dụng bị lỏng ra, chúng ta khắc phục bằng cách nào?
A. Sử dụng băng dính cách điện quấn bao kín vị trí vỏ bị sứt hoặc vỡ
B. Thay công tắc mới
C. Sử dụng tua vít vặn chặn các ốc, vít lại
D. Cả A và C đều đúng
Câu 32: Tại sao phải thay thế hoặc sửa chữa các bộ phận, thiết bị hư hỏng?
A. Phòng ngừa các sự cố đáng tiếc có thể xảy ra
B. Đảm bảo an toàn cho người và tài sản
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 33: Để kiểm tra rò điện của các dụng cụ điện bằng kim loại ta dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Bút thử điện
B. Kìm
C. Tua vít
D. Tất cả đều đúng
Câu 34: Phát biểu nào sau đây SAI?
A. Không đặt ổ cắm điện ở nơi ẩm ướt
B. Mạng điện dùng nhiều cấp điện áp khác nhau không phải dùng nhiều loại ổ cắm khác nhau
C. Không đặt ổ cắm ở nơi quá nóng
D. Không đặt ổ cắm ở nơi nhiều bụi
Câu 35: Tại sao dây dẫn điện trong nhà không được dùng dây dẫn trần?
A. Không thuận tiện khi sử dụng
B. Không đạt yêu cầu về mỹ thuật
C. Dây dẫn trần không bền bằng dây dẫn có vỏ bọc
D. Để đảm bảo an toàn điện
Câu 36: Kiểm tra dây dẫn điện là tiến hành:
A. Kiểm tra dây dẫn có cũ không
B. Kiểm tra dây dẫn có vết nứt không
C. Kiểm tra dây dẫn có hở cách điện không
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 37: Kiểm tra cách điện của mạng điện gồm:
A. Kiểm tra ống luồn dây dẫn
B. Kiểm tra rò điện
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 38: Thiết bị vừa đóng cắt vừa bảo vệ mạch điện là
A. cầu dao
B. cầu chì
C. áptomát
D. công tắc