Đề cương ôn thi THPT Quốc gia 2023 môn Tiếng Anh (Có đáp án)

Đề cương ôn thi THPT Quốc gia 2023 môn Tiếng Anh (Có đáp án)

Đề cương ôn thi THPT Quốc gia 2023 môn Tiếng Anh mang tới toàn bộ kiến thức lý thuyết quan trọng, cùng các dạng bài tập, có đáp án kèm theo, giúp các em ôn tập thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Bạn đang đọc: Đề cương ôn thi THPT Quốc gia 2023 môn Tiếng Anh (Có đáp án)

Đề cương ôn thi THPT Quốc gia 2023 môn Anh gồm 20 chuyên đề, cùng các bài test, giúp các em nắm chắc các dạng bài tập môn Tiếng Anh, để ôn thi THPT Quốc gia 2023 một cách hiệu quả nhất. Chi tiết mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Đề cương ôn thi THPT Quốc gia 2023 môn Tiếng Anh

Chuyên đề 1: Các thì trong Tiếng Anh (Tenses)

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENT

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • Khẳng định: S + Vs/ es + O
  • Phủ định: S + DO/ DOES + NOT + V +O
  • Nghi vấn: DO/ DOES + S + V+ O?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

  • Khẳng định: S + AM/ IS/ ARE + O
  • Phủ định: S + AM/ IS/ ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/ IS/ ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng:

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The sun ries in the East.

Tom comes from England.

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.

I get up early every morning.

Lưu ý: ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH.

Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người

Ví dụ: He plays badminton very well

Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – PRESENT CONTINUOUS

Công thức

  • Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
  • Phủ định: S + BE + NOT + V_ing + O
  • Nghi vấn: BE + S + V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kẫo dài dài một thời gian ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now.

Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Ex: Look! the child is crying.

Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS:

Ex: He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.

Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần)

Ex: He is coming tomrow

Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,……….

Ex: I am tired now.

She wants to go for a walk at the moment.

Do you understand your lesson?

3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH – PRESENT PERFECT

  • Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
  • Phủ định: S + have/ has + NOT + Past participle + O
  • Nghi vấn: have/ has + S + Past participle + O

Từ nhận biết: already, not… yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.
  • Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
  • For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – PRESENT PERFECT CONTINUOUS

  • Khẳng định: S has/ have + been + V_ing + O
  • Phủ định: S + Hasn’t/ Haven’t + been+ V-ing + O
  • Nghi vấn: Has/ HAve+ S+ been + V-ing + O?

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN – SIMPLE PAST

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • Khẳng định: S + V_ed + O
  • Phủ định: S + DID+ NOT + V + O
  • Nghi vấn: DID + S+ V+ O?

VỚI TOBE

  • Khẳng định: S + WAS/ WERE + O
  • Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O
  • Nghi vấn: WAS/ WERE + S+ O?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

  • When + thì quá khứ đơn (simple past)
  • When + hành động thứ nhất

6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN – PAST CONTINUOUS

  • Khẳng định: S + was/ were + V_ing + O
  • Phủ định: S + wasn’t/ weren’t + V-ing + O
  • Nghi vấn: Was/ Were + S+ V-ing + O?

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:

  • Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/ WAS + ÐỘNG TÙ THÊM – ING

While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH – PAST PERFECT

  • Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O
  • Phủ định: S + hadn’t + Past Participle + O
  • Nghi vấn: Had + S + Past Participle + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:

  • Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

8. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – PAST PERFECT CONTINUOUS

  • Khẳng định: S + had + been + V_ing + O
  • Phủ định: S + hadn’t + been+ V-ing + O
  • Nghi vấn: Had + S + been + V-ing + O?

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

  • Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

9. THÌ TƯƠNG LAI – SIMPLE FUTURE

  • Khẳng định: S + shall/ will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/ will + NOT+ V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: shall/ will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng thì tương lai:

  • Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
  • Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

  • Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

10. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN – FUTURE CONTINUOUS

  • Khẳng định: S + shall/ will + be + V_ing + O
  • Phủ định: S + shall/ will + NOT+ be + V_ing + O
  • Nghi vấn: shall/ will +S+ be + V_ing + O

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:

  • Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc

CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

11. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH – FUTURE PERFECT

  • Khẳng định: S + shall/ will + have + Past Participle
  • Phủ định: S + shall/ will + NOT+ be + V_ing + O
  • Nghi vấn: shall/ will + NOT+ be + V_ing + O?

Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

  • Cách dùng thì tương lai hoàn thành:
  • Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

12. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – FUTURE PERFECT CONTINUOUS

  • Khẳng định: S + shall/ will + have been + V_ing + O
  • Phủ định: S + shall/ will + NOT+ have been + V_ing + O
  • Nghi vấn: shall/ will + S+ have been + V_ing + O?

Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

  • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
  • Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

PHẦN II: BÀI TẬP VẬN DỤNG

I. Choose the best answer among A, B, C, or D.

1. When I last saw him, he _____ in London.

A. has lived
B. is living
C. was living
D. has been living

2. We _______ Dorothy since last Saturday.

A. don’t see
B. haven’t seen
C. didn’t see
D. hadn’t seen

3. The train ______ half an hour ago.

A. has been leaving
B. left
C. has left
D. had left

4. Jack ______ the door.

A. has just painted
B. paint
C. will have painted
D. painting

5. My sister ________ for you since yesterday.

A. is looking
B. was looking
C. has been looking
D. looked

6. I ______ Texas State University now.

A. am attending
B. attend
C. was attending
D. attended

7. He has been selling motorbikes ________.

A. ten years ago
B. since ten years
C. for ten years ago
D. for ten years

8. Christopher Columbus _______ American more than 500 years ago.

A. discovered
B. has discovered
C. had discovered
D. had been discovering

9. He fell down when he ______ towards the church.

A. run
B. runs
C. was running
D. had run

10. We _______ there when our father died.

A. still lived
B. lived still
C. was still lived
D. were still living

11. They ______ table tennis when their father comes back home.

A. will pla
B. will be playing
C. play
D. would play

12. By Christmas, I _______ for Mr. Smith for six years.

A. shall have been working
B. shall work
C. have been working
D. shall be working

13. I _______ in the room right now.

A. am being
B. was being
C. have been being
D. am

14. I ______ to New York three times this year.

A. have been
B. was
C. were
D. had been

15. I’ll come and see you before I _______ for the States.

A. leave
B. will leave
C. have left
D. shall leave

16. The little girl asked what _______ to her friend.

A. has happened
B. happened
C. had happened
D. would have been happened

17. John ______ a book when I saw him.

A. is reading
B. read
C. was reading
D. reading

18. He said he _______ return later.

A. will
B. would
C. can
D. would be

19. I have been waiting for you ______.

A. since early morning
B. since 9a. m
C. for two hours
D. All are correct

20. Almost everyone _______ for home by the time we arrived.

A. leave
B. left
C. leaves
D. had left

21. By the age of 25, he ______ two famous novels.

A. wrote
B. writes
C. has written
D. had written

22. While her husband was in the army, Mary ______ to him twice a week.

A. was reading
B. wrote
C. was writt
D. had written

23. I couldn’t cut the grass because the lawn mower ______ a few days previously.

A. broke down
B. has been broken
C. had broken down
D. breaks down

24. I have never played badminton before. This is the first time I _____ to play.

A. try
B. tried
C. have tried
D. am trying

25. Since _______, I have heard nothing from him.

A. he had left
B. he left
C. he has left
D. he was left

26. After I _______ lunch, I looked for my bag.

A. had
B. had had
C. have has
D. have had

27. By the end of next year, George _______ English for two years.

A. will have learned
B. will lear
C. has learned
D. would learn

28. The man got out of the car, ________ round to the back and opened the book.

A. walking
B. walked
C. walks
D. walk

30. He will take the dog out for a walk as soon as he ______ dinner.

A. finish
B. finishes
C. will finish
D. finishing

31 Ask her to come and see me when she _______ her work.

A. finish
B. has finished
C. finished
D. finishing

32. Tom and Mary ______ for Vietnam tomorrow.

A. leave
B. are leaving
C. leaving
D. are left

33. He always ________ for a walk in the evening.

A. go
B. is goin
C. goes
D. going

34. Her brother ______ in Canada at present.

A. working
B. works
C. is working
D. work

35. Last week, my professor promised that he ________ today.

A. would come
B. will come
C. comes
D. coming

III. Choose the correct sentence among A, B, C or D which has the same meaning as the given one.

1. As soon as he waved his hand, she turned away.

A. He saw her turn away and he waved his hand.
B. No sooner had he waved his hand than she turned away.
C. She turned away because he waved his hand too early.
D. Although she turned away, he waved his hand.

2. My father hasn’t smoked cigarettes for a month.

A. It’s a month since my father last smoked cigarettes.
B. It’s a month ago that my father smoked cigarettes.
C. It’s a month that my father hasn’t smoked cigarettes.
D. It’s a cigarette that my father smoked a month ago.

3. Having finished their work, the workers expected to be paid.

A. The workers expected to be paid because they had finished their work.
B. Having their work finished, the workers expected to be paid.
C. Having expected to be paid, the workers finished their work.
D. Having been finished their work, the workers expected to be paid.

3. Mr. Brown bought this car five years ago.

A. Mr. Brown started to buy this car five years ago.
B. It has been five years when Mr. Brown bought this car
C. Mr. Brown has had this car for five years.
D. It is five years ago since Mr. Brown bought this car.

4. I haven’t enjoyed myself so much for years.

A. It’s years since I enjoyed myself so much.
B. It’s years since I have enjoyed myself so much.
C. It was years since I had enjoyed myself so much.
D. It has been years since I have enjoyed myself so much.

5. This is my tenth year working in this bank.

A. By the end of this year, I will work in this bank for ten years.
B. I have worked in this bank for ten years by the end of this year.
C. By the end of this year, I will have worked in this bank for ten years.
D. I had been working in this bank for ten years by the end of this year.

6. The famous actor was last seen in 2000.

A. The famous actor has not been able to see since 2000.
B. No one has seen the famous actor since 2000.
C. The famous actor didn’t see anyone in 2000.
D. No one saw the famous actor until 2000.

7. I came to live here three months ago.

A. It was three months since I lived here.
B. I’ve been living here for three months.
C. I lived here for three months.
D. I didn’t live here for three months.

8. She goes to the shops every Friday.

A. She goes every day to the shop but not on Friday.
B. It’s not Friday, but she’s going to the shops.
C. She always goes to the shops on Friday.
D. She never goes to the shops on Friday.

9. Michael took a deep breath and dived into the water.

A. After Michael had taken a deep breath, he dived into the water.
B. Having taken a deep breath, he dived into the water.
C. After Michael took a deep breath, he had dived into the water.
D. A & B are correct.

10. We started working here three years ago.

A. We worked here for three years.
B. We have no longer worked here for three years.
C. We have worked here for three years.
D. We will work here in three years.

11. It’s a long time since we last went to the cinema.

A. We have been to the cinema for a long time.
B. We haven’t been to the cinema for a long time.
C. We don’t go to the cinema as we used to.
D. We wish we went to the cinema now.

12. I haven’t finished this book yet.

A. I’m still reading this book.
B. I have read this book before.
C. The book I’m reading hasn’t finished.
D. I will read this book some day.

13. He used to jog every morning.

A. He enjoys jogging every morning.
B. He never fails to jog every morning.
C. He doesn’t now jog every morning.
D. He intended to jog every morning.

14. I have never felt happier than I do now.

A. I felt happier before.
B. I feel happy now.
C. I have never felt happy.
D. I have always felt happy.

15. He last had his eyes tested ten months ago.

A. He hasn’t had his eyes tested for ten months.
B. He had not tested his eyes for ten months then.
C. He had tested his eyes ten months before.
D. He didn’t have any test on his eyes in ten months.

16. Someone knocked on the door during my lunchtime.

A. I had lunch when someone knocked on the door.
B. When I had had lunch, someone knocked on the door.
C. I was having lunch when someone was knocking on the door.
D. I was having lunch when someone knocked on the door.

17. Steve left before my arrival.

A. When I arrived, Steve had already left.
B. Steve left as soon as I arrived.
C. While Steve was leaving I arrived.
D. Steve hadn’t left until I arrived.

18. I haven’t been here before.

A. Being here is a pleasant experience.
B. This is the first time I have been here.
C. I have wished to be here for long.
D. Before long I will be here.

19. The last time I saw Rose was three years ago.

A. I hasn’t seen Rose for three years.
B. I haven’t seen Rose three years ago.
C. I haven’t seen Rose since three years.
D. I haven’t seen Rose for three years.

20. When we arrived, the children were playing “Hide and Seek”

A. The children played “Hide and Seek” and then we arrived.
B. While the children were playing “Hide and Seek”, we arrived.
C. We arrived at the same time the children played “Hide and Seek”.
D. We didn’t arrive until the children played “Hide and Seek”.

CHUYÊN ĐỀ 2: SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ (SUBJECT-VERB AGREEMENT)

* PHẦN I: LÝ THUYẾT

Trong Tiếng Anh động từ phải phù hợp với chủ ngữ của nó. Cụ thể:

– Chủ ngữ số ít (He, She, It,The boy, The camel,…) động từ chia số ít.

Ex: The car was new.

-Chủ ngữ số nhiều chia động từ số nhiều

Ex: The books were on the top shelf.

Ex: These women wash their clothes everyday.

Nhưng chủ ngữ trong Tiếng Anh không phải lúc nào cũng dễ xác định theo số ít hoặc số nhiều vì vậy khi xác định chủ ngữ ta cần Lưu ý các trường hợp sau:

1. Chủ ngữ là một danh động từ, động từ nguyên thể hay một mệnh đề: động từ chia theo ngôi thứ 3 số ít.

Ex: Walking in the rain is not a good idea.

Ex: To learn a foreign language is necessary.

Ex: That you get high grades in the school is very important.

2. Chủ ngữ là một nhóm từ thì phải tìm từ chính và chia động từ phù hợp với từ đó

Ex: A list of new books has been posted in the library.

Ex: The shops along the mall are rather small.

3. S1 + of/ as well as/ with/ together with/ in addition to/ along with/ accompanied by/ no less than +S2 => Động từ hòa hợp với S1.

Ex: The professor together with his three students has been called to court.

Ex: The mayor as well as his councilmen refuses to endorse the bill.

Ex: The students along with their form teacher were at the beach yesterday.

4. Chủ ngữ là đại từ bất định: one, everyone, no one, nobody, anyone, anybody, someone, somebody, everybody, anything, something, nothing, everything => Động từ chia số ít.

Ex: Nobody is at home now.

Ex: Is there anybody here?

Ex: Everything has been all right so far.

………………

>> Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *