SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH GIẢI TOÁN TRÊN
|
Quy định:
1/ Thí sinh được sử dụng hai loại máy tính CASIO fx-500MS và CASIO fx-570 MS, hoặc các loại máy có chức năng tương đương.
2/ Nếu không yêu cầu thêm hãy tính chính xác đến 4chữ số thập phân (ghi vào ô kết quả tất cả những chữ số đọc được trên màn hình)
3/Thí sinh làm bài trực tiếp vào đề thi này. Nếu khung làm bài không đủ thì có thể làm tiếp ở mặt sau trang đề (lưu ý ghi rõ câu).
Bài 1.
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 78. Có 3 hợp tử của loài này nguyên phân liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Tổng số nhiễm sắc thể đơn trong tất cả các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 8112. Tỉ lệ số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 so với hợp tử 2 bằng ¼ . Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 gấp 1,6 lần số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 và hợp tử 2. Tính số tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử.
Bài 2:
Ở loài ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, theo dõi sự phân chia của 3 tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản của ống sinh dục kí hiệu là A, B,C nhận thấy số lần nguyên phân của tế bào A gấp đôi số lần nguy ên phân của tế bào B; còn tế bào B và tế bào C có số lần phân bào bằng nhau. Tổng các nhiễm sắc thể đơn trong các tế bào con sinh ra từ 3 tế bào trên là 192.
a. Xác định số lần nguy ên phân của mỗi tế bào A, B, C?
b. Số nhiễm sắc thể đơn mới được hình thành trong quá trình phân chia của mỗi tế bào?
Bài 3:
Một hợp tử (2n) chứa một cặp gen dị hợp Aa, mỗi gen đều dài 5100 Ăngxtrông. Số liên kết hidrô cuả gen A nhiều hơn số liên kết hidrô cuả gen a là 420, tổng số guanin cuả hai gen là 1380. Do xử lí đột biến, hợp tử Aa đã tạo thành cơ thể tứ bội (4n) có kiểu gen AAaa. Tính số lượng nuclêôtit từng loại cuả cơ thể tứ bội nói trên.
Bài 4:
Nuôi cấy 2 loại vi sinh vật A và B trong 2 môi trường khác nhau với số tế bào ban đầu đều bằng 103. Sau 3 giờ nuôi cấy, số tế bào của loại vi sinh vật A đạt 4.103, số tế bào của loại vi sinh vật B đạt 16.103. Biết pha lag kéo dài 1giờ đối với cả 2 loại vi sinh vật và tốc độ sinh trưởng đặc thù: µ= 0,7/g
(g: thời gian một thế hệ). Tốc độ sinh trưởng đặc thù của loại vi sinh vật A và loại vi sinh vật B là bao nhiêu?
Bài 5:
Ở vi khuẩn một gen có 2760 liên kết hiđrô. Khi gen phiên mã đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp tất cả là 3240 ribônuclêôtit các loại.Tính số lần phiên mã của gen?
Bài 6:
Một mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân thực gồm các vùng với số đơn phân là:
Xác định chiều và độ dài của mARN trưởng thành được phiên mã từ mạch gốc này?
Bài 7.
Giả sử trên mạch gốc củamột gen chỉ có 3 loại nuclêôtit là A, T, G. Tính số bộ ba chứa ít nhất 1A.
Bài 8.
Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thì ở F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 thu được 72 cây hoa đỏ và 56 cây hoa trắng.
a. Xác định quy luật di truyền chi phối màu sắc hoa?
b. Xác suất để ở F2 xuất hiện 3 cây trên cùng một lô đất có thể gặp ít nhất 1 cây hoa đỏ là bao nhiêu?
Câu 9:
Giả thuyết trong một quần thể người, tần số tương đối của các nhóm máu là:
Nhóm A = 0,45; nhóm B = 0,21;
Nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04.
Xác định tần số tương đối của các alen qui định nhóm máu?
Câu 10:
Trong quần thể ban đầu của bướm Bạch Dương, người ta thấy cứ 10.000 con mới phát hiện được 1 con màu đen, còn lại đều có màu trắng (bướm màu đen là tính trạng trội hoàn toàn so với bướm màu trắng). Sau nhiều năm ô nhiễm, nếu tỉ lệ bướm đen chiếm tới 64 %, thì chọn lọc tự nhiên đã làm cho tần số gen trội thay đổi như thế nào?
Download tài liệu để xem thêm chi tiết