SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY
|
Câu 1. (5 điểm)
Một nguyên tử X có bán kính bằng 1,440A, khối lượng riêng của tinh thể là 19,36 g/cm3. Nguyên tử này chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng.
a. Xác định khối lượng riêng trung bình của toàn nguyên tử rồi suy ra khối lượng mol nguyên tử của X.
b. Biết nguyên tử X có 118 nơtron và khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng proton và nơtron. Tính số electron có trong X3+
Câu 2. (5 điểm)
Giả sử đồng vị phóng xạ 23892U phóng ra các hạt α, β với chu kì bán hủy là 5.109 năm tạo thành 20682Pb
a. Có bao nhiêu hạt α, tạo thành từ 1 hạt 23892U?
b. Một mẫu đá chứa 47,6 mg 23892U và 30,9 mg 20682Pb. Tính tuổi của mẫu đá đó.
Câu 3. (5 điểm)
Đốt cháy 0,3 gam chất A chứa các nguyên tố C, H, O ta thu được 224 cm3 khí CO2 (đktc) và 0,18 gam H2O. Tỉ khối hơi của A đối với H2 bằng 30. Xác định công thức phân tử của A.
Câu 4. (5 điểm)
Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Na, Al, Fe. Chia hỗn hợp X làm 3 phần bằng nhau:
– Phần 1: Hoà tan hoàn toàn trong 0,5 lít dd HCl 1,2 M thì thu được 5,04 lít khí và dd A.
– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 3,92 lít khí.
– Phần 3: Cho tác dụng với nước dư thì thu được 2,24 lít khí.
a. Tính số gam mỗi kim loại trong hh X, biết các khí đo ở đktc.
b. Cho dd A tác dụng với 300 ml dd KOH 2M. Thu lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính a.
Câu 5. (5 điểm)
Cho 1 mol PCl5 vào một bình đã rút bỏ không khí, thể tích là V, đưa nhiệt độ lên 525K, có cân bằng sau: PCl5 (K) -> PCl3 (K) + Cl2 (K) được thiết lập với hằng số cân bằng Kp= 1,85 atm, áp suất trong bình lúc cân bằng là 2 atm. Tính số mol từng chất trong hỗn hợp lúc cân bằng.
Câu 6. (5 điểm)
a. Xác định độ điện ly của H-COOH 1M, biết hằng số điện ly Ka = 2. 10-4.
b. Khi pha 10 ml axit trên bằng nước thành 200 ml dung dịch thì độ điện ly thay đổi bao nhiêu lần? Giải thích.
Câu 7. (5 điểm)
Để thủy phân hoàn toàn 0,01 mol este A (tạo bởi axit monocacboxylic X và ancol Y) cần dùng 1,2 gam NaOH. Mặt khác, để thủy phân 6,35 gam este đó cần vừa đủ 3 gam NaOH và thu được 7,05 gam một muối. Xác định cấu tạo và gọi tên X, Y, A.
Câu 8. (5 điểm)
Hỗn hợp A gồm ancol metylic và 1 ancol đồng đẳng khác. Cho 4,02 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Na thấy bay ra 672 ml H2 (đkc).
a. Tính tổng số mol 2 ancol đã tác dụng với Na.
b. Đốt cháy 4,02 gam hỗn hợp A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
c. Cho 4,02 gam hỗn hợp A tác dụng với 10 gam axit axetic. Tính khối lượng este thu được, giả sử hiệu suất phản ứng este hoá là 60%.
Câu 9. (5 điểm)
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,16 gam Al và 0,72 gam Mg bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp NO và N2O có tỉ khối so với H2 là 19,2. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dd NaOH dư không thấy có khí bay ra.
a. Tính thể tích các khi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Bơm hỗn hợp khí trên vào bình kín dung tích không đổi là 5,5 lít. Bơm thêm oxi vào bình. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy áp suất bình là 0,2688 atm, nhiệt độ bình lúc này là 27,3oC. Tính số mol của O2 đã bơm vào bình.
Câu 10. (5 điểm)
a. Hòa tan m(g) hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M hóa trị không đổi trong dung dịch HCl dư thì thu được 10,08 lit khí (đktc) và dung dịch có chứa 45,75 g muối khan. Tính m?
b. Hòa tan hết cùng lượng hỗn hợp A như ở trên vào dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thu được 18,816 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và SO2 có tỉ khối so với H2 là 25,25. Xác định kim loại M.
Download tài liệu để xem thêm chi tiết