Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 1 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 bao gồm đề thi giữa kì 1 có đáp án kèm theo ma trận đề thi. Thông qua đề thi giữa kì 1 Địa lí 10 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.

Bạn đang đọc: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 1 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo được biên soạn rất đa dạng với mức độ câu hỏi khác nhau. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 10 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ đề thi giữa kì 1 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo.

Đề thi giữa kì 1 Địa lý 10 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)

    Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lý 10

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Địa lí giúp các em có được những hiểu biết cơ bản về

    A. khoa học xã hội.
    B. khoa học địa lí.
    C. khoa học tự nhiên.
    D. khoa học vũ trụ.

    Câu 2. Các nhà máy điện thường được biểu hiện bằng phương pháp

    A. bản đồ – biểu đồ.
    B. chấm điểm.
    C. kí hiệu.
    D. đường chuyển động.

    Câu 3. Phương pháp đường chuyển động dùng để thể hiện các đối tượng

    A. di chuyển theo các hướng bất kì.
    B. phân bố theo những điểm cụ thể.
    C. tập trung thành vùng rộng lớn.
    D. phân bố, phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.

    Câu 4. Trước khi sử dụng bản đồ, phải nghiên cứu kĩ

    A. tỉ lệ bản đồ.
    B. tên bản đồ.
    C. phần chú giải.
    D. ảnh trên bản đồ.

    Câu 5. Hệ thống GPS thường được kết nối với bản đồ nào sau đây để tạo thành hệ thống bản đồ trực tuyến?

    A. Bản đồ kinh tế.
    B. Bản đồ tự nhiên.
    C. Bản đồ số.
    D. Bản đồ quân sự.

    Câu 6. GPS do quốc gia nào sau đây xây dựng, vận hành và quản lí?

    A. Trung Quốc.
    B. Liên bang Nga.
    C. Hoa Kì.
    D. Nhật Bản.

    Câu 7. Đặc điểm của lớp Manti dưới là

    A. không lỏng mà ở trạng thái quánh dẻo.
    B. cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.
    C. có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2900 km.
    D. hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.

    Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng với lớp Manti dưới?

    A. Vật chất không lỏng mà ở trạng thái rắn.
    B. Hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.
    C. Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.
    D. có vị trí ở độ sâu từ 2900 đến 5100 km.

    Câu 9. Giờ mặt trời còn được gọi là giờ

    A. GMT.
    B. khu vực.
    C. múi.
    D. địa phương.

    Câu 10. Các địa phương có cùng một giờ quốc tế khi nằm trong cùng một

    A. múi giờ.
    B. kinh tuyến.
    C. vĩ tuyến.
    D. khu vực.

    Câu 11. Biểu hiện nào sau đây là kết quả của vận động nội lực theo phương thẳng đứng?

    A. Núi uốn nếp.
    B. Các địa luỹ.
    C. Các địa hào.
    D. Lục địa nâng.

    Câu 12. Vận động nội lực theo phương nằm ngang không làm

    A. thành núi uốn nếp.
    B. những nơi địa luỹ.
    C. những nơi địa hào.
    D. lục địa nâng lên.

    Câu 13. Bồi tụ là quá trình

    A. chuyển dời các vật liệu khỏi vị trí của nó.
    B. di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
    C. tích tụ (tích luỹ) các vật liệu đã bị phá huỷ.
    D. phá huỷ và làm biến đổi tính chất vật liệu.

    Câu 14. Địa hình nào sau đây do nước chảy tràn trên mặt tạo nên?

    A. Các rãnh nông.
    B. Khe rãnh xói mòn.
    C. Thung lũng sông.
    D. Thung lũng suối.

    Câu 15. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí tổng hợp là

    A. nông nghiệp, du lịch.
    B. khí hậu học, địa chất.
    C. quy hoạch, GIS.
    D. dân đô, đô thị học.

    Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của phương pháp kí hiệu?

    A. Xác định được vị trí của đối tượng.
    B. Thể hiện được quy mô của đối tượng.
    C. Biểu hiện động lực phát triển đối tượng.
    D. Thể hiện được tốc độ di chyển đối tượng.

    Câu 17.Nhận định nào sau đây không phải là vai trò của bản đồ trong học tập?

    A. Xác định vị trí địa lí, hình dạng và quy mô của một lãnh thổ.
    B. Biết được sự phân bố dân cư và các trung tâm công nghiệp.
    C.Biết mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên trong một lãnh thổ.
    D. Nghiên cứu thời tiết, khí hậu để xác định lịch thời vụ hợp lí.

    Câu 18. GPS là một hệ thống các vệ tinh bay xung quanh

    A. Mặt Trăng.
    B. Mặt Trời.
    C. Sao Thủy.
    D. Trái Đất.

    Câu 19. Để biết được cấu trúc của Trái Đất, người ta dựa chủ yếu vào

    A. nguồn gốc hình thành của Trái Đất.
    B. kết quả nghiên cứu ở đáy biển sâu.
    C. những mũi khoan sâu trong lòng đất.
    D. sự thay đổi của các sóng địa chấn.

    Câu 20. Ngày nào sau đây ở bán cầu Bắc có thời gian ban ngày ngắn nhất, thời gian ban đêm dài nhất trong năm?

    A. 21/3.
    B. 22/6.
    C. 23/9.
    D. 22/12.

    Câu 21. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là

    A. năng lượng của bức xạ Mặt Trời.
    B. năng lượng ở trong lòng Trái Đất.
    C. năng lượng do con người gây ra.
    D. năng lượng từ các vụ nổ thiên thể.

    Câu 22. Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là của

    A. sự phân huỷ các chất phóng xạ.
    B. sự dịch chuyển các dòng vật chất.
    C. các phản ứng hoá học khác nhau.
    D. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.

    Câu 23. Dãy núi trẻ Hi-ma-lay-a ở châu Á được hình thành do sự tiếp xúc của hai mảng kiến tạo nào sau đây?

    A. Mảng Âu-Á và mảng Thái Bình Dương.
    B. Mảng Âu-Á và mảng Phi-lip-pin.
    C. Mảng Âu-Á và mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia.
    D. Mảng Âu-Á và mảng Nam Cực.

    Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu gây ra phong hoá lí học chủ yếu do

    A. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.
    B. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.
    C. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.
    D. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1 (2,5 điểm). Em hãy phân biệt những phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ theo bảng sau:

    Phương pháp

    Đối tượng biểu hiện

    Cách thức thể hiện

    Phương pháp kí hiệu

    Phương pháp đường chuyển động

    Phương pháp chấm điểm

    Câu 2 (1,5 điểm). Em hãy cho biết hiện tượng đứt gãy diễn ra như thế nào. Nguyên nhân xảy ra hiện tượng đó.

    Đáp án đề thi giữa kì 1 Địa lí 10

    I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)

    1.B 2.C 3.A 4.C 5.C 6.C 7.C 8.A
    9.D 10.A 11.D 12.D 13.C 14.A 15.C 16.D
    17.D 18.D 19.D 20.D 21.B 22.D 23.C 24.A

    II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

    CÂU

    NỘI DUNG

    ĐIỂM

    1

    Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

    Phương pháp

    Đối tượng biểu hiện

    Cách thức thể hiện

    Phương pháp kí hiệu

    Các đối tượng địa lí phân bố theo những điểm cụ thể như: các sân bay, các nhà máy điện, các trung tâm công nghiệp, các mỏ khoáng sản, các loại cây trồng…

    Đặt các kí hiệu chính xác vào vị trí phân bố của đối tượng trên bản đồ. Phương pháp kí hiệu biểu hiện được vị trí phân bố, số lượng, cấu trúc, chất lượng,… của đối tượng địa lí.

    Phương pháp đường chuyển động

    Các đối tượng địa lí di chuyển trong không gian như các loại gió, dòng biển, các luồng di dân, sự trao đổi hàng hoá,…

    Thể hiện được hướng di chuyển, khối lượng, tốc độ,… của các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng các mũi tên có độ dài, ngắn, dày, mảnh khác nhau.

    Phương pháp chấm điểm

    Biểu hiện các đối tượng phân bố không đều trong không gian như: các điểm dân cư, cơ sở chăn nuôi,…

    Mỗi chấm điểm có một giá trị nhất định. Phương pháp chấm điểm thể hiện được giá trị, số lượng, mức độ phân bố,… của đối tượng địa lí.

    1,0

    0,75

    0,75

    2

    – Hiện tượng đứt gãy

    + Cường độ tách dãn yếu thì đá chỉ nứt nẻ, không chuyển dịch, tạo nên các khe nứt.

    + Khi sự dịch chuyển diễn ra với biên độ lớn sẽ làm cho các lớp đá có bộ phận trồi lên, có bộ phận sụt xuống, hình thành các địa bào, địa luỹ…

    – Nguyên nhân: Do ở những vùng đá cứng vận động thẳng đứng sẽ làm cho các lớp đất đá bị gãy, đứt ra rồi dịch chuyển ngược hướng nhau theo phương gần như thẳng đứng hay nằm ngang.

    0,75

    0,75

    Ma trận đề thi giữa kì 1 Địa lí 10

    Tên bài

    Mục tiêu

    (Kiến thức và kĩ năng)

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    VD cao

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    Bài mở đầu: Môn Địa lí và định hướng nghề nghiệp

    – Khái quát được đặc điểm cơ bản của môn Địa lí.

    – Xác định được vai trò của môn Địa lí đối với đời sống.

    – Xác định được những ngành nghề có liên quan đến kiến thức địa lí.

    1

    1

    Một số phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí trên bản đồ

    Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu, đường chuyển động, chấm điểm, khoanh vùng, bản đồ – biểu đồ.

    2

    1

    1

    Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống

    Sử dụng được bản đồ trong học tập địa lí và đời sống.

    1

    1

    Một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống

    Xác định và sử dụng được một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống.

    2

    1

    Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng

    – Trình bày được nguồn gốc hình thành Trái Đất, đặc điểm của vỏ Trái Đất, các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
    – Trình bày được khái quát thuyết kiến tạo mảng vận dụng để giải thích được nguyên nhân hình thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa.

    2

    1

    1

    Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất

    – Phân tích được hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất: chuyển động tự quay (sự luân phiên ngày, đêm, giờ trên Trái Đất); chuyển động quanh Mặt Trời (các mùa trong năm, ngày, đêm dài ngắn theo vĩ độ).
    – Liên hệ được thực tế địa phương về các mùa trong năm và chênh lệch thời gian ngày, đêm.

    2

    1

    Thạch quyển, nội lực

    – Trình bày được khái niệm thạch quyển, phân biệt được thạch quyển với vỏ Trái Đất.
    – Trình bày khái niệm nội lực, nguyên nhân sinh ra nội lực.
    – Phân tích được sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh về tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
    – Nhận xét và giải thích được sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa trên bản đồ.

    2

    1

    1

    Ngoại lực

    Trình bày khái niệm ngoại lực, nguyên nhân sinh ra ngoại lực, tác động của ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.

    2

    1

    1

    Tổng

    14

    0

    8

    0

    2

    1

    0

    1

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *