Đề kiểm tra giữa kì 1 Mĩ thuật 8 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 mang đến đề thi giữa kì 1 có ma trận, đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác. Thông qua đề thi giữa kì 1 Mĩ thuật 8 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.
Bạn đang đọc: Đề thi giữa học kì 1 môn Mĩ thuật 8 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo
Đề kiểm tra giữa kì 1 Mĩ thuật 8 được biên soạn rất đa dạng có đáp án giải chi tiết. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 8 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Vậy sau đây là nội dung chi tiết đề thi giữa kì 1 Mĩ thuật 8 Chân trời sáng tạo mời các bạn cùng theo dõi.
Đề thi giữa kì 1 Mĩ thuật 8 Chân trời sáng tạo
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 Mĩ thuật 8
BẢN ĐẶC TẢ ĐƠN VỊ KIẾN THỨC, MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA GIỮA HKI, LỚP 8
Thời gian: 45phút
Nội dung KT |
Đơn vị kiến thức (NỘI DUNG) |
Mức độ đánh giá (YCCĐ) |
Mĩ thuật tạo hình
|
Yếu tố và nguyên lí tạo hình Lựa chọn, kết hợp: Yếu tố tạo hình – Hình, nhịp điệu, màu sắc, đậm nhạt, chất cảm, không gian. Nguyên lí tạo hình – Cân bằng, nhịp điệu, nhấn mạnh, tỉ lệ, hài hoà. Thể loại -Mĩ thuật tạo hình: Hội họa. Hoạt động thực hành và thảo luận Thực hành – Thực hành sáng tạo sản phẩm mỹ thuật 2D Thảo luận – Sản phẩm thực hành của học sinh. Định hướng chủ đề Lựa chọn kết hợp – Nghệ thuật hiện đại Việt Nam – Mỹ thuật tạo hình và ngành nghề |
* Nhận biết: – Thu thập được tư liệu, tài liệu… cho việc thực hiện sản phẩm. – Lựa chọn được vật liệu/chất liệu trong thực hành sáng tạo. * Thông hiểu – Phân biệt được yếu tố chính, phụ, trung gian …ở sản phẩm * Vận dụng – Thể hiện được phương hướng chuyển động của yếu tố tạo hình, nghệ thuật tạo hình ở sản phẩm trong thực hành sáng tạo – Trình bày được quan điểm của cá nhân về sản phẩm. * Vận dụng cao – Biết ứng dụng sản phẩm vào thực tế đời sống. |
Đề kiểm tra giữa kì 1 Mĩ thuật 8
Môn: Mĩ thuật lớp 8
(Thời gian 45 phút)
1) Nội dung đề:
Câu 1: Em hãy tạo một bức tranh có sử dụng vỏ trứng để tạo hình.
Câu 2: Viết một số thông tin giới thiệu về sản phẩm (tên sản phẩm, chất liệu, cách tạo sản phẩm; yếu tố và nguyên lí tạo hình được thể hiện trên sản phẩm…)
2) Yêu cầu:
– Hình thức: Tạo hình 2D
– Chất liệu: giấy bìa, các tông, keo, vỏ trứng….
– Kích thước: 20 – 30 cm (tương đương khổ giấy
Hướng dẫn chấm đề thi giữa kì 1 Mĩ thuật 8
Nội dung |
Tiêu chí đánh giá |
Phiếu ĐG nội dung KT và hướng dẫn xếp loại theo mức độ ĐG |
1.Thu thập được tư liệu… cho việc thực hiện sản phẩm 2. Lựa chọn được vật liệu/chất liệu trong thực hành sáng tạo (giấy vẽ, vỏ trứng, keo sữa…) 3. Thể hiện được sản phẩm có phương hướng chuyển động của yếu tố tạo hình, nghệ thuật tạo hình ở sản phẩm trong thực hành sáng tạo. 4. Trình bày được quan điểm của cá nhân về sản phẩm (tên, ý tưởng và nội dung sản phẩm) 5. Biết ứng dụng sản phẩm vào thực tế đời sống (tặng bạn, hoặc trưng bày ở góc học tập…)
|
BẢNG HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Nội dung kiểm tra, đánh giá |
Hướng dẫn đánh giá |
Mĩ thuật tạo hình |
– Đạt: HS đạt được ít nhất 3 tiêu chí (1, 2, 3); 4 tiêu chí(1,2,3,4) hoặc cả 5 tiêu chí trong bảng tiêu chí ĐG. Chưa đạt: HS chỉ đạt được tiêu chí 1/tiêu chí 2 trong bảng Tiêu chí ĐG.
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI
Năng lực mĩ thuật |
Nhận biết (20%) |
Thông hiểu (25%) |
Vận dụng (40%) |
Vận dụng cao (15%) |
Quan sát và nhận thức thẩm mĩ
|
– Thu thập được tư liệu, tài liệu… cho việc thực hiện sản phẩm theo chủ đề yêu thích. |
– Lựa chọn được vật liệu/chất liệu trong thực hành sáng tạo sản phẩm |
– Hình thành ý tưởng về sản phẩm theo chủ đề yêu thích.. |
– Trình bày được ý tưởng về sản phẩm từ chất liệu là vỏ trứng được sử dụng trong tranh để tạo hình có bố cục hợp lí, cân đối. |
|
(5%) |
(5%) |
(5%) |
(5%) |
Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ |
– Xác định và thể hiện được vẻ đẹp của sản phẩm |
– Thể hiện được việc vận dụng nguyên lí và yếu tố tạo hình trong thiết kế sản phẩm |
– Thể hiện được yếu tố chính, phụ, trung gian …ở sản phẩm theo chủ đề yêu thích |
– Thể hiện đuợc sản phẩm mĩ thuật có sáng tạo, sinh động. |
|
(10%) |
(15%) |
(30%) |
(5%) |
Phân tích và đánh giá thẩm mĩ |
– Trình bày được quan điểm của cá nhân về sản phẩm. |
– Cảm nhận được yếu tố tạo hình (hình khối, màu sắc, đậm nhạt) và nguyên lí tạo hình (bố cục, cân bằng, tỉ lệ hài hoà) trong sản phẩm |
– Viết được một số thông tin giới thiệu sản phẩm theo yêu cầu của đề kiểm tra. |
– Biết chia sẻ và ứng dụng sản phẩm vào thực tế đời sống. |
|
(5%) |
(5%) |
(5%) |
(5%) |
Xếp loại |
Mức Chưa đạt: Mức Đạt: ≥50% |
Bảng xếp loại đánh giá nhận xét học sinh theo nhóm:
Nhóm:
STT |
Họ và tên |
Xếp loại |
Nhận xét |
Chữ ký học sinh |
1 |
Nguyễn Văn A |
|||
2 |
||||
3 |
||||
4 |