Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo

Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 gồm đề kiểm tra cuối kì 2 có đáp án chi tiết kèm theo.

Bạn đang đọc: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo được biên soạn với cấu trúc mới đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 11. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 2 lớp 11 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết đề kiểm tra học kì 2 Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo.

Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo 2024

    Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    TRƯỜNG THPT ……..

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

    NĂM HỌC 2023 – 2024

    Môn thi: Lịch sử Lớp 11

    Thời gian làm bài : … phút , không tính thời gian phát đề

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

    Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

    Câu 1. Biển Đông là biển thuộc:

    A. Thái Bình Dương
    B. Ấn Độ Dương.
    C. Đại Tây Dương.
    D. Nam Đại Dương.

    Câu 2. Đoạn tư liệu dưới đây đề cập đến nội dung gì?

    “Ven Biển Đông có trên 530 cảng biển, trong đó có 2 cảng lớn và hiện đại bậc nhất là cảng Xin-ga-po và cảng Hồng Kông. Khoảng 45% khối lượng hàng hóa xuất khẩu của Nhật Bản và 55% lượng hàng hóa xuất khẩu của các nước ASEAN được vận chuyển qua tuyến đường này”.

    A. Biển Đông được coi là tuyến đường thiết yếu trong giao thông, giao thương, di cư giữa Đông Nam Á và châu Á.
    B. Biển Đông là một phần quan trọng kết nối phương Đông và phương Tây.
    C. Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới.
    D. Phần lớn hàng hóa xuất khẩu của các nước khu vực châu Á đều đi qua Biển Đông.

    Câu 3. Những địa phương nào dưới đây có thể xây dựng cảng biển nước sâu?

    A. Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
    B. Quảng Ninh, Khánh Hòa, Bà Rịa – Vũng Tàu.
    C. Hà Nội, Đà Nẵng, Bình Định.
    D. Hải Phòng, Thái Bình, Thanh Hóa.

    Câu 4. Ý nào dưới đây không phải là chủ trương của Việt Nam trong giải quyết tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông?

    A. Ban hành các văn bản pháp lí khẳng định chủ quyền của Việt Nam.
    B. Tham gia Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc (UNCLOS).
    C. Thúc đẩy và thực hiện đầy đủ Tuyên bố ứng xử của các bên ở Biển Đông.
    D. Ban hành lệnh cấm đánh bắt hải sản trên Biển Đông.

    Câu 5. Đoạn tư liệu dưới đây đề cập đến nội dung gì?

    “Năm 1786, chính quyền Tây Sơn đã ra quyết định sai phái Hội Đức hầu, cai đội Hoàng Sa, chỉ huy 4 chiếc thuyền câu vượt biển ra quần đảo Hoàng Sa làm nhiệm vụ như cũ. Ngoài ra, chính quyền Tây Sơn còn thành lập các đội Quế Hương, Đại Mạo, Hải Ba với nhiệm vụ hoạt động thực thi chủ quyền của Việt Nam trong Biển Đông”.

    A. Dưới thời chính quyền Tây Sơn, hoạt động khẳng định chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa được thực hiện một cách quy củ, chặt chẽ.
    B. Việc xác lập và thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa được thực hiện từ thời chính quyền Tây Sơn.
    C. Chính quyền Tây Sơn tiếp tục duy trì những hoạt động thực thi chủ quyền với các vùng biển, đảo trên Biển Đông, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
    D. Từ thời Tây Sơn, các đội Hoàng Sa và Bắc Hải có nhiệm vụ ứng chiến với nạn cướp biển.

    Câu 6. Hệ thống đảo tiền tiêu thuộc tỉnh Khánh Hòa, có vị trí quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là:

    A. Thổ Chu.
    B. Côn Đảo.
    C. Trường Sa.
    D. Phú Quý.

    Câu 7. Những câu thơ dưới đây có nội dung gì?

    “Hoàng Sa trời nước mênh mông/ Người đi thì có mà không thấy về”,

    “Hoàng Sa mây nước bốn bề/ Tháng ba khao lề thế lính Hoàng Sa”.

    “Chiều chiều ra ngóng biển xa/ Ngóng ai đi lính Trường Sa chưa về”.

    A. Những người con của đất đảo Lý Sơn mang theo sứ mệnh vua ban, cắm mốc, dựng bia vĩnh hằng về chủ quyền biển, đảo của Việt Nam trên hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.
    B. Số phận của những người đi lính Hoàng Sa.
    C. Giáo dục truyền thống yêu nước cho thế hệ tương lai tiếp tục gìn giữ chủ quyền biển, đảo Việt Nam.
    D. Sự tưởng nhớ những người đã nằm lại với biển khơi vì chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc.

    Câu 8. Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp:

    A. Hòa bình.
    B. Đàm phán song phương.
    C. Không can thiệp.
    D. Hòa bình, không can thiệp.

    Câu 9. Từ thế kỉ XVII đến đầu thế kỉ XIX, hoạt động xác lập chủ quyền, quản lí liên tục mang tính nhà nước đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa được khẳng định thông qua việc:

    A. Cử các đội thủy quân chuyên trách bảo vệ quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
    B. Thành lập và hoạt động của các đội Hoàng Sa, đội Bắc Hải.
    C. Tổ chức đơn vị hành chính của quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa trong hệ thống tổ chức hành chính nhà nước lúc bấy giờ.
    D. Vẽ bản đồ về hai quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

    Câu 10. Ngành kinh tế nào sau đây của Biển Đông được đẩy mạnh nhờ hệ sinh vật đa dạng dưới đáy biển và cảnh quan thiên nhiên đẹp ven biển và trên nhiều hòn đảo?

    A. Du lịch biển.
    B. Nuôi trồng thủy, hải sản.
    C. Khai thác khoáng sản.
    D. Đánh bắt cá.

    Câu 11. Vùng đảo thiêng liêng của Tổ quốc thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, ghi dấu cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của các anh hùng, chiến sĩ trong suốt hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ là:

    A. Cô Tô.
    B. Côn Đảo.
    C. Cù Lao Chàm.
    D. Lý Sơn.

    Câu 12. Điền vào dấu ba chấm “…” trong đoạn tư liệu dưới đây:

    “……………là điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Á, tạo nên hành lang hàng hải chính, kết nối nhiều nước, trong đó có 3 nước đông dân của thế giới là Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a và Trung Quốc”.

    A. Eo biển Ca-li-man-tan.
    B. Eo biển Ba-si.
    C. Eo biển Ga-xpa.
    D. Eo biển Ma-lắc-ca.

    Câu 13. Nội dung nào dưới đây không đúng về nguồn tài nguyên thiên nhiên Biển Đông?

    A. Biển Đông là khu vực có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú với trữ lượng lớn sinh vật biển và khoáng sản.
    B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng của Biển Đông có giá trị cao đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phục vụ đời sống hằng ngày của người dân.
    C. Biển Đông là một trong những bồn trũng chứa dầu khí lớn nhất thế giới.
    D. Biển Đông là nơi cứ trú của trên 20 000 loài sinh vật.

    Câu 14. Việc tổ chức các đơn vị hành chính tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của triều Nguyễn và chính quyền thực dân Pháp có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc đấu tranh bảo vệ, thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam trên Biển Đông?

    A. Khẳng định xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
    B. Tổ chức khai thác kinh tế tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
    C. Xây dựng cơ sở hạ tầng tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
    D. Xây dựng lực lượng vũ trang bảo vệ ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

    Câu 15. Việt Nam có thể dựa vào điều kiện tự nhiên nào của Biển Đông để phát triển nghành công nghiệp khai khoáng?

    A. Đường bờ biển dài, ven biển có nhiều vũng vịnh nước sâu và kín gió.
    B. Giàu tài nguyên khoáng sản (titan, thiếc…), đặc biệt là dầu khí.
    C. Cảnh quan đa dạng với nhiều vũng, vịnh, bãi cát trắng, hang động.
    D. Nguồn tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng, có giá trị kinh tế.

    Câu 16. Đâu không phải là một trong tám cụm đảo thuộc quần đảo Trường Sa?

    A. Thám Hiểm.
    B. Tri Tôn.
    C. Sinh Tồn.
    D. Bình Nguyên.

    Câu 17. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam nằm ở trung tâm của Biển Đông có vị trí chiến lược quan trọng như thế nào?

    A. Nằm trên những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng.
    B. Điểm trung chuyển, trao đổi và bốc dỡ hàng hóa nội địa.
    C. Điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Âu.
    D. Tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

    Câu 18. Các nước có hoạt động kinh tế nào ở khu vực Biển Đông?

    A. Thương mại, nông nghiệp, luyện kim.
    B. Ngân hàng, nông nghiệp, chế tạo ô tô.
    C. Thương mại, khai thác hải sản và dầu khí, du lịch.
    D. Khai thác hải sản và dầu khí, nông nghiệp, luyện kim.

    Câu 19. Ngày 11/8/2011, ngọn đuốc trên giàn khoan DH – 02 đã bùng cháy tại mỏ Đại Hùng. DH – 02 là công trình dầu khí lớn đầu tiên do chính các kĩ sư, công nhân Việt Nam chế tạo và lắp đặt, chuyên khai thác ở vùng nước sâu xa bờ, có kích thước, trọng lượng lớn nhất Việt Nam tính đến thời điểm đó. Sự kiện này biểu hiện điều gì?

    A. Đánh dấu bước trưởng thành của đội ngũ kĩ sư, công dân dầu khí Việt Nam.
    B. Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông trong thăm dò và khai thác dầu khí.
    C. Sự lớn mạnh của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trên Biển Đông.
    D. Ý chí, nội lực và khả năng làm chủ công nghệ thăm dò, khai thác dầu khí ở vùng nước sâu của Việt Nam trên Biển Đông.

    Câu 20. Trong quản lí hành chính, chính quyền thực dân Pháp và Việt Nam Cộng hòa (Chính quyền Sài Gòn) đã thực hiện hoạt động nào dưới đây để quản lí quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?

    A. Sáp nhập và tổ chức hai quần đảo thành đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh.
    B. Vẽ bản đồ, xây dựng hải quân.
    C. Khai thác khoáng sản và phát triển kinh tế.
    D. Xây dựng cơ sở hạ tầng và tổ chức họp báo tuyên bố chủ quyền.

    Câu 21. Biển Đông có ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống của người dân ở một số nước thuộc khu vực nào sau đây?

    A. Châu Phi.
    B. Châu Mĩ.
    C. Châu Âu.
    D. Châu Á – Thái Bình Dương.

    Câu 22. Đại Nam thống nhất toàn đồ (1838) là bản đồ dưới triều đại nào khẳng định chủ quyền của Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

    A. Triều vua Lê – chúa Trịnh.
    B. Triều Nguyễn.
    C. Triều Tây Sơn.
    D. Triều các chúa Nguyễn.

    Câu 23. Tháng 6/2012, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII đã thông qua văn bản pháp luật nào sau đây?

    A. Luật An ninh quốc gia.
    B. Luật Biên giới quốc gia.
    C. Sách trắng quốc phòng.
    D. Luật Biển Việt Nam.

    Câu 24. Hình ảnh dưới đây miêu tả nguồn tài nguyên thiên nhiên nào ở Biển Đông?

    A. Năng lượng thủy triều
    B. Khí tự nhiên.
    C. Cát và hóa chất trong cát.
    D. Năng lượng gió.

    B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

    Câu 1 (3,0 điểm)

    a.  Giải thích tầm quan trọng chiến lược của các đảo, quần đảo ở Biển Đông và quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

    b. Theo em, những nguồn tài nguyên nào ở Biển Đông được xem là lợi thế rất quan trọng để các nước trong khu vực hợp tác phát triển?

    Câu 2 (1,0 điểm). Nêu những việc làm mà một công dân có thể đóng góp cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.

    Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử 11

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 Điểm)

    Đang cập nhật

    B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

    Câu 1 (3,0 điểm)

    a)

    – Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa có vị trí chiến lược quan trọng, giúp kiểm soát và bảo đảm an ninh cho các tuyến đường giao thông trên biển, trên không trong khu vực Biển Đông.

    – Với nguồn tài nguyên sinh vật, khoáng sản và du lịch đa dạng, các đảo, quần đảo trên Biển Đông là không gian hoạt động kinh tế có tầm quan trọng chiến lược. Một số ngành kinh tế biển có thể phát triển bền vững như du lịch, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản, khai thác dược liệu biển và khoáng sản,…

    + Nằm trải rộng trên một vùng biển lớn, quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa tạo nên ngư trường đánh bắt hải sản khổng lồ với nhiều loài quý hiếm và có giá trị kinh tế cao như tôm hùm, hải sâm, đối mồi, vích, ốc tai voi, rau câu,…

    + Nguồn tài nguyên khoáng sản ở các đảo và vùng biển xung quanh gồm: dầu mỏ, khí đốt, phốt phát, bùn đa kim, cát, vỏ sò,… có thể khai thác với trữ lượng lớn. Đặc biệt, khu vực biển của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa chứa đựng tài nguyên băng cháy rất lớn, được coi là nguồn năng lượng thay thế dầu khí trong tương lai.

    + Kinh tế du lịch biển cũng có thể đẩy mạnh nhờ hệ sinh vật đa dạng dưới đáy biển, cảnh quan thiên nhiên đẹp ven biển và trên nhiều hòn đảo.

    + Tại các đảo cũng có thể xây dựng các khu bảo tồn biển, các trung tâm nghiên cứu để duy trì và phát triển các loài sinh vật hoang dã, các loài quý hiếm.

    b)

    ♦ Tài nguyên sinh vật và tài nguyên khoáng sản được xem là lợi thế rất quan trọng để các nước trong khu vực hợp tác phát triển. Cụ thể:

    – Biển Đông có hệ sinh vật phong phú, trữ lượng hải sản lớn, nhiều loài có giá trị kinh tế và giá trị dinh dưỡng cao. Để khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên sinh vật trên Biển Đông, các nước trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương đã tiến hành nhiều hoạt động hợp tác song phương và đa phương. Ví dụ như:

    + Diễn đàn tham vấn thủy sản Đông Nam Á (AFCF) được tổ chức thường niên với mục tiêu giúp các nước thành viên trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á sử dụng hiệu quả nguồn lợi thủy sản.

    + Tính đến năm 2022, Việt Nam đã thực hiện kí kết 4 điều ước và 17 thỏa thuận quốc tế về các lĩnh vực liên quan đến nghề cá và hợp tác trên biển với các nước trong và ngoài khu vực Đông Nam Á.

    – Biển Đông có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, trong đó dầu mỏ và khí tự nhiên là những loại khoáng sản quan trọng, có trữ lượng lớn và giá trị kinh tế cao. Trong những năm qua, các nước trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương đã thực hiện nhiều hoạt động hợp tác song phương và đa phương về vấn đề khai thác khoáng sản trên Biển Đông. Tiêu biểu như:

    + Malaixia và Thái Lan đã kí Bản ghi nhớ về vấn đề khai thác chung dầu khí tại vùng biển chồng lấn trong khu vực Biển Đông (1979).

    + Bản thỏa thuận về hợp tác thăm dò khai thác chung vùng biển chồng lấn giữa Việt Nam và Mianma (1992).

    + Philippin và Trung Quốc đã kí Bản ghi nhớ về việc khai thác dầu khí chung ở Biển Đông (2018)…

    Câu 2 (1,0 điểm)

    Những việc làm có thể đóng góp cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông:

    • Tăng cường học tập, nghiên cứu, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý bảo vệ và phát triển bền vững biển, đảo.
    • Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng về khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng ven biển, hải đảo.
    • Tăng cường tuyên truyền, phổ biến kiến thức phòng ngừa, ứng phó, kiểm soát và khắc phục hậu quả thiên tai, sự cố môi trường biển.
    • Xây dựng và quảng bá thương hiệu biển Việt Nam.
    • Góp phần tuyên truyền nâng cao nhận thức về vị thế quốc gia biển và hội nhập quốc tế trong quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững biển, đảo.

    Ma trận đề thi học kì 2 Lịch sử 11

    Nội dung Mức độ Yêu cầu

    Số câu hỏi TN

    Câu hỏi

    LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN

    VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM

    Ở BIỂN ĐÔNG

    24 2
    Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông Nhận biết

    – Xác định được vị trí của Biển Đông.

    – Nêu được ngành kinh tế được đẩy mạnh nhờ hệ sinh vật đa dạng dưới đáy biển và cảnh quan thiên nhiên đẹp ven biển và trên nhiều hòn đảo ở Biển Đông.

    – Trình bày được hoạt động kinh tế của các nước ở khu vực Biển Đông.

    – Nêu được khu vực người dân có cuộc sống ảnh hưởng trực tiếp từ Biển Đông.

    – Trình bày được tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa về quốc phòng – an ninh, kinh tế, xã hội.

    4

    1 ý

    C1, C10, C18, C21

    C1a

    Thông hiểu

    – Nêu được nội dung đoạn tư liệu về tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông.

    – Tìm được ý không đúng về nguồn tài nguyên thiên nhiên Biển Đông.

    – Xác định được cụm đảo không thuộc quần đảo Trường Sa.

    – Trình bày được vị trí chiến lược quan trọng của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam.

    – Nêu được một số nguồn tài nguyên ở Biển Đông được xem là lợi thế rất quan trọng để các nước trong khu vực hợp tác phát triển.

    4

    1 ý

    C2, C13, C16, C17

    C1b

    Vận dụng

    – Nêu được hệ thống đảo tiền tiêu thuộc tỉnh Khánh Hòa, có vị trí quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

    – Điền được thông tin đúng vào đoạn tư liệu về vai trò chiến lược của Biển Đông trong giao thông hàng hải quốc tế.

    – Trình bày được ý nghĩa của sự kiện ngọn đuốc trên giàn khoan DH

    – 02 bùng cháy tại mỏ Đại Hùng.

    – Nêu được tên nguồn tài nguyên thiên nhiên ở Biển Đông.

    4 C6, C12, C19, C24
    Vận dụng cao
    Việt Nam và Biển Đông Nhận biết

    – Nêu được tên những địa phương có thể xây dựng cảng biển nước sâu. – Trình bày được chủ trương giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông của Việt Nam.

    – Trình bày được hoạt động xác lập chủ quyền, quản lí liên tục mang tính nhà nước đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa từ thế kỉ XVII đến đầu thế kỉ XIX.

    – Trình bày được hoạt động quản lí quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của chính quyền thực dân Pháp và Việt Nam Cộng hòa.

    4 C3, C8, C9, C20
    Thông hiểu

    – Tìm được ý không phải là chủ trương của Việt Nam trong giải quyết tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông.

    – Nêu được nội dung của đoạn tư liệu về quá trình Việt Nam xác lập chủ quyền, quản lí đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa

    – Trình bày được ý nghĩa của việc tổ chức các đơn vị hành chính tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của triều Nguyễn và chính quyền thực dân Pháp đối với cuộc đấu tranh bảo vệ, thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam trên Biển Đông.

    – Trình bày được điều kiện tự nhiên của Biển Đông để phát triển nghành công nghiệp khai khoáng.

    – Nêu được tên văn bản pháp luật được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua tháng 6/2012.

    4 C4, C5, C15, C23
    Vận dụng

    – Nêu được tên hệ thống đảo tiền tiêu thuộc tỉnh Khánh Hòa, có vị trí quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

    – Nêu được nội dung những câu thơ về Hoàng Sa, Trường Sa.

    – Nêu được tên vùng đảo thiêng liêng của Tổ quốc thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, ghi dấu cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của các anh hùng, chiến sĩ trong suốt hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ.

    – Nêu được tên triều đại khẳng định chủ quyền của Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa qua bản đồ Đại Nam thống nhất toàn đồ (1838).

    4 C6, C7, C11, C22
    Vận dụng cao Trình bày được một số việc làm mà một công dân có thể đóng góp cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. 1 C2

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *