Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 trường tiểu học Đồng Kho 1, Bình Thuận

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 trường tiểu học Đồng Kho 1, Bình Thuận

Đề thi học kì 2 môn Sử – Địa lớp 4

Đề thi học kì 2 đang đến gần, Download.vn xin gửi đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 trường tiểu học Đồng Kho 1, Bình Thuận năm học 2016 – 2017. Đây là tài liệu ôn thi học kì 2 lớp 4 dành cho các bạn học sinh củng cố lại kiến thức của môn Lịch Sử – Địa lý lớp 4 nhằm chuẩn bị tốt nhất cho bài kiểm tra cuối học kì 2.

Bạn đang đọc: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 trường tiểu học Đồng Kho 1, Bình Thuận

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm học 2016 – 2017 theo Thông tư 22 (Đề số 2)

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 theo Thông tư 22

TRƯỜNG TH ĐỒNG KHO 1

Họ và tên: . . . . . . . . . . . .

Lớp: 4 . . . .

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2

Năm học: 2016 – 2017

Môn: Lịch sử & Địa lý

Thời gian: 40 phút

Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử – Địa lý lớp 4

A. PHẦN LỊCH SỬ

I. PHẨN TRẮC NGHIỆM

* Khoanh tròn trước câu trả lời em cho là đúng nhất:

Câu 1: Nhà Hồ ra đời trong hoàn cảnh nào? (Mức 1)

A. Nhà Trần nhường ngôi cho nhà Hồ.
B. Nhà Trần suy yếu, Hồ Quý Ly truất ngôi nhà Trần lập nên nhà Hồ.
C. Cả A và B đều sai.

Câu 2: Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lí đất nước? (Mức 2)

A. Soạn bộ luật Gia Long.
B. Coi trọng việc đắp đê phòng chống lũ lụt.
C. Soạn bộ luật Hồng Đức và vẽ bản đồ đất nước.

Câu 3: Ở đầu thế kỉ XVI, đất nước ta bị chia cắt là do: (Mức 2)

A. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành quyền lực.
B. Giặc ngoại xâm sang xâm lược nước ta.
C. Nhân dân ở các địa phương nổi lên tranh giành đất đai.

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1: Trình bày về sự thành lập nhà Nguyễn ? (Mức 2)

Câu 2: Nêu kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. (Mức 3)

B. PHẦN ĐỊA LÍ

I. PHẨN TRẮC NGHIỆM

* Khoanh tròn trước câu trả lời em cho là đúng nhất:

Câu 1: Người dân sống ở đồng bằng Bắc bộ chủ yếu là người: (M1)

A. Dao B. Chăm. C. Kinh.

Câu 2: Đồng bằng Nam bộ do phù sa của sông nào bồi đắp? (M1)

A. Sông Hồng và sông Mã.
B. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.
C. Sông Sài Gòn và sông Đồng Nai.

Câu 3: Một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ là: (M2)

A. Do ngư dân đánh bắt bừa bãi.
B. Do nguồn nước bị ô nhiễm làm cá chết.
C. Ở ven bờ có nhiều bãi tắm làm ảnh hưởng sự sinh sống của cá.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung như thế nào? (M2)

Câu 3: Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về sông ngòi và đất đai của đồng bằng Nam Bộ (Mức 3).

Hướng dẫn chấm và đáp án môn Sử – Địa lớp 4

A. PHẦN LỊCH SỬ

I. PHẨN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)

Khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm

Câu 1: B; Câu 2: C; Câu 3: A

II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng triều đại Tây Sơn suy yếu (0,5 điểm) Năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn, lập nên triều Nguyễn (0,5 điểm).

Câu 2: (1 điểm) Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng tới đó. (0,25 điểm). Năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long (0,5 điểm), mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.(0,25 điểm)

B. PHẦN ĐỊA LÍ

I. PHẨN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)

Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm

Câu 1: C; Câu 2: B; Câu 3: A

II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm)

Câu 1: (1điểm)

Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung: Mùa hạ, tại đây thường bị khô, nóng và hạn hán. (0,5 điểm. Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt. (0,25 điểm). Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. (0,25 điểm).

Câu 2: (1 điểm)

Đặc điểm về sông ngòi và đất đai của đồng bằng Nam Bộ:

Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt (0,5 điểm). Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo (0,5 điểm).

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *