Đề thi cuối kì 2 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 gồm đề kiểm tra cuối kì 2 có đáp án chi tiết kèm theo.
Bạn đang đọc: Đề thi học kì 2 môn Sinh học 11 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo được biên soạn với cấu trúc mới đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 11. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 2 lớp 11 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết đề kiểm tra học kì 2 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo.
Đề thi học kì 2 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo năm 2024
Đề thi học kì 2 Sinh học 11
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THPT …….. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: SINH HỌC 11 Thời gian làm bài : … phút , không tính thời gian phát đề |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Sự nảy mầm của hạt thành cây con là ví dụ về
A. sinh trưởng.
B. phát triển.
C. sinh sản.
D. cảm ứng.
Câu 2: Sự sinh trưởng và phát triển của thực vật được bắt đầu tại vị trí
A. rễ cây.
B. ngọn cây.
C. có mô phân sinh.
D. có mô bì.
Câu 3: Gibberellin không có vai trò nào sinh lí nào sau đây?
A. Kích thích hạt nảy mầm.
B. Kích thích rụng lá.
C. Kích thích dãn dài thân.
D. Kích thích ra hoa.
Câu 4: Phát triển không qua biến thái có đặc điểm
A. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự con trưởng thành.
B. ấu trùng gần giống con trưởng thành.
C. con non khác con trưởng thành.
D. phải qua một lần lột xác.
Câu 5: Các hormone điều hòa chủ yếu sự sinh trưởng của động vật có xương sống là
A. thyroxine và GH.
B. GH và estrogen.
C. thyroxine và testosterone.
Câu 6: Động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển bị ảnh hưởng như thế nào?
A. Ít bị ảnh hưởng vì thân nhiệt chúng luôn được ổn định nhờ sự chuyển hóa tăng.
B. Bị ảnh hưởng mạnh vì nhiệt độ thấp làm các hoạt động sống không thực hiện được.
C. Bị ảnh hưởng mạnh vì sự chuyển hóa trong cơ thể giảm mạnh.
D. Không bị ảnh hưởng vì chúng đã đi ngủ đông.
Câu 7: Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là quá trình
A. nguyên phân.
B. giảm phân.
C. thụ tinh.
D. nguyên phân và giảm phân.
Câu 8: Sinh sản vô tính là
A. hình thức sinh sản có sự kết hợp của các tế bào sinh sản chuyên biệt.
B. hình thức sinh sản ở tất cả các loài sinh vật.
C. hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
D. hình thức sinh sản có nhiều hơn một cá thể tham gia.
Câu 9: Tôm, cua mọc lại càng sau khi bị gãy
A. là ví dụ về sinh sản ở sinh vật, do cơ quan mới được tạo thành.
B. là ví dụ về sinh sản ở sinh vật, do có sự tạo thành cơ thể mới.
C. không phải là sinh sản ở sinh vật, do không có sự tổ hợp giữa giao tử đực và cái.
D. không phải là sinh sản ở sinh vật, do không có sự tạo thành cá thể mới.
Câu 10: Trong hình thức sinh sản sinh dưỡng, cây con không được hình thành từ bộ phận nào sau đây?
A. Thân.
B. Lá.
C. Rễ.
D. Hạt.
Câu 11: Để nhân giống hoa lan quý, người ta thường áp dụng phương pháp nhân giống vô tính nào?
A. Nuôi cấy mô tế bào.
B. Giâm.
C. Chiết.
D. Ghép.
Câu 12: Trong quá trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa, sau giảm phân, có mấy lần nguyên phân?
A. 2 lần.
B. 1 lần.
C. 3 lần.
D. Không nguyên phân.
Câu 13: Bộ phận nào của cây không sinh sản vô tính?
A. Hoa và hạt.
B. Thân rễ.
C. Thân củ.
D. Lá.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi mô tả về quá trình hình thành giao tử cái ở thực vật có hoa?
A. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử cái sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa ba tế bào đối cực, ba tế bào kèm, một tế bào trứng, một nhân cực.
B. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → mỗi bào tử cái nguyên phân cho túi phôi chứa ba tế bào đối cực, hai tế bào kèm, một tế bào trứng, hai nhân cực.
C. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử cái sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa ba tế bào đối cực, hai tế bào kèm, một tế bào trứng, hai nhân cực.
D. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử cái sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa hai tế bào đối cực, ba tế bào kèm, một tế bào trứng, hai nhân cực.
Câu 15: Phát biểu nào không đúng khi nói về các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật?
A. Khi ghép cành phải buộc chặt cành ghép vào gốc ghép để mô dẫn của cành ghép và gốc ghép nối liền với nhau.
B. Người ta không áp dụng phương pháp giâm cành cho các giống cây ăn quả (cam, bưởi,…) vì thời gian ra rễ ở các cây này rất lâu.
C. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào có thể tạo ra đời con có số lượng lớn và đa dạng về mặt di truyền.
D. Phương pháp chiết cành cho các cây ăn quả có thể rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây.
Câu 16: Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính chủ yếu là
A. tạo ra số lượng lớn cá thể trong một thế hệ.
B. tạo ra đời con đa dạng và có sức sống cao.
C. phôi được bảo vệ trong hạt và quả.
D. phôi được nuôi dưỡng bởi nội nhũ.
Câu 17: Nên thụ phấn cho hoa vào thời điểm nào trong ngày?
A. Buổi sáng.
B. Buổi trưa.
C. Buổi chiều.
D. Buổi tối.
Câu 18: Nên thực hiện việc chiết cành ở cây ăn quả vào mùa nào trong năm?
A. Mùa xuân và mùa hè.
B. Mùa xuân và mùa thu.
C. Mùa hè và mùa thu.
C. Mùa thu và mùa đông.
Câu 19: Trứng phát triển thành cơ thể con mà không qua thụ tinh là hình thức sinh sản vô tính nào của động vật?
A. Phân đôi.
B. Nảy chồi.
C. Phân mảnh.
D. Trinh sinh.
Câu 20: Một tế bào sinh tinh trùng giảm phân hình thành bao nhiêu tinh trùng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 8.
Câu 21: Biện pháp tránh thai nào sau đây có cơ chế tác dụng khác so với các biện pháp còn lại?
A. Dùng thuốc tránh thai hằng ngày.
B. Dùng thuốc tránh thai khẩn cấp.
C. Dùng miếng dán tránh thai.
D. Dùng bao cao su.
Câu 22: Tác dụng của thuốc viên tránh thai hằng ngày là
A. ngăn không cho trứng chín và rụng.
B. ngăn tinh trùng gặp trứng.
C. ngăn sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.
D. ngăn tuyến yên tiết FSH và ICSH.
Câu 23: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Sao biển sinh sản bằng hình thức phân mảnh.
B. Ong sinh sản bằng hình thức trinh sinh.
C. Cá răng cưa sinh sản bằng hình thức nảy chồi.
D. Trùng giày sinh sản bằng hình thức phân đôi.
Câu 24: Một số loài cá (cá bảy màu, cá mập trắng) có hiện tượng đẻ trứng thai. Trong trường hợp này cơ thể mẹ có vai trò chính là
A. cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi phát triển.
B. bảo vệ và cung cấp nhiệt độ cho phôi phát triển.
C. chọn lọc giới tính của phôi.
D. chọn lọc các cá thể khoẻ mạnh.
Câu 25: Biện pháp nào có thể đạt hiệu quả sinh sản cao và chọn lọc những đặc điểm mong muốn ở con đực giống?
A. Sử dụng hormone.
B. Thụ tinh nhân tạo.
C. Sử dụng chất kích thích tổng hợp.
D. Thay đổi các yếu tố môi trường.
Câu 26: Các cơ quan, quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật
A. hoạt động độc lập, không liên quan đến nhau.
B. có mối quan hệ với một số cơ quan của cơ thể sinh vật khác.
C. có mối quan hệ và ảnh hưởng qua lại mật thiết với nhau.
D. có mối quan hệ và ảnh hưởng một chiều tới nhau.
Câu 27: Ví dụ nào dưới đây không thể hiện cơ thể sinh vật là một hệ thống mở?
A. Cơ thể động vật tiết hormone glucagon.
B. Cơ thể thu nhận nước, chất dinh dưỡng từ rễ ở thực vật và từ cơ quan tiêu hoá ở động vật.
C. Cơ thể thu nhận O2, thải CO2 qua hoạt động hô hấp.
D. Nhiệt sinh ra từ hoạt động trao đổi chất và năng lượng của cơ thể được thải
ra ngoài môi trường.
Câu 28: Nghề điều dưỡng nằm trong nhóm ngành
A. lâm nghiệp.
B. y học.
C. nghiên cứu.
D. quản lí.
II PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (1 điểm): Tại sao thân tre bị gãy ngọn có thể tiếp tục cao thêm nhưng thân cây bạch đàn bị gãy ngọn sẽ không thể cao thêm nữa?
Câu 2 (1 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Các loại quả không hạt đều được tạo thành do hoa được thụ phấn nhưng noãn không được thụ tinh”. Theo em, ý kiến này đúng hay sai? Tại sao?
Câu 3 (1 điểm): Tại sao có quy định cấm xác định giới tính thai nhi ở người?
Đáp án đề thi học kì 2 Sinh học 11
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. B |
2. C |
3. B |
4. A |
5. A |
6. Â |
7. A |
8. C |
9. D |
10. D |
11. A |
12. C |
13. A |
14. C |
15. C |
16. B |
17. A |
18. B |
19. D |
20. C |
21. D |
22. A |
23. C |
24. B |
25. B |
26. C |
27. A |
28. B |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
– Thân tre bị gãy ngọn có thể tiếp tục cao thêm do cây tre là cây Một lá mầm, cây cao lên do có mô phân sinh lóng làm tăng chiều dài của lóng. Do đó khi bị gãy ngọn, cây vẫn còn mô phân sinh lóng và tiếp tục tăng chiều cao.
– Cây bạch đàn không thể cao thêm nữa do cây bạch đàn là cây Hai lá mầm, cây cao lên do hoạt động của mô phân sinh đỉnh. Do đó khi bị gãy ngọn, cây không còn mô phân sinh đỉnh nên không thể cao thêm chiều cao của thân.
Câu 2:
Ý kiến này là sai vì quả không hạt ngoài việc được hình thành do hoa có noãn không được thụ tinh còn có thể do nhiều nguyên nhân khác như:
– Quả tam bội (3n) được tạo thành từ cây tam bội do lai giữa cây lưỡng bội (2n) và cây tứ bội (4n). Cây tam bội bất thụ nên tạo quả không hạt,
– Quả không hạt được tạo thành do phun auxin ngoại sinh kích thích bầu nhuỵ phát triển thành quả mà không cần thụ phấn, thụ tinh.
– Quả được hình thành do quá trình thụ phấn và thụ tinh nhưng noãn không phát triển hoặc bị tiêu biến trong quá trình hình thành quả.
Câu 3:
Có quy định cấm xác định giới tính thai nhi ở người vì chẩn đoán giới tính thai nhi có thể dẫn tới tình trạng nạo phá thai gia tăng do đứa con trong bụng không mang giới tính như bố mẹ mong muốn. Đây không chỉ là hành động vô nhân đạo mà còn có thể gây nguy hiểm tới tính mạng người mẹ; dẫn đến hậu quả làm mất cân bằng giới tính trong tương lai gần. Chính vì những lý do này mà nhà nước ta đã có quy định cấm xác định giới tính thai nhi ở người.