Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận đề thi 4 mức độ theo Thông tư 22, giúp thầy cô có thêm kinh nghiệm xây dựng đề thi học kì 2 năm 2022 – 2023 cho học sinh của mình.
Bạn đang đọc: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 có bảng ma trận đề thi
Qua đó, còn giúp các em học sinh lớp 5 luyện giải đề, rồi so sánh với kết quả của mình thuận tiện hơn để chuẩn bị thật tốt kiến thức cho kỳ thi học kì 2 năm 2022 – 2023. Vậy mời thầy cô và các em tải đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 về tham khảo:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 có bảng ma trận đề thi
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5
Trường TH……. |
ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II |
A. Kiểm tra đọc: (10đ)
1. Kiểm tra đọc hiểu: (7điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
RỪNG GỖ QUÝ
Xưa có vùng đất toàn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa. Gia đình nhà nọ có bốn người phải sống chui rúc trong gian lều ọp ẹp và chật chội.
Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã hiện ra. Ông nghĩ bụng: “Giá vùng ta cũng có những thứ cây này thì tha hồ làm nhà ở bền chắc”. Chợt nghe tiếng nhạc, ông ngoảnh lại thì thấy các cô tiên nữ đang múa hát trên đám cỏ xanh. Một cô tiên chạy lại hỏi:
– Ông lão đến đây có việc gì?
– Tôi đi tìm gỗ làm nhà, thấy rừng gỗ quý ở đây mà thèm quá!
– Được, ta cho ông cái hộp này, ông sẽ có tất cả. Nhưng về nhà, ông mới được mở ra!
Ông lão cảm ơn cô tiên rồi bỏ hộp vào túi mang về. Dọc đường, mùi thơm từ chiếc hộp tỏa ra ngào ngạt ông thích quá. Ông lấy hộp ra, định hé xem một tí rồi đậy lại ngay. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé thì bao nhiêu cột kèo, ván gỗ tuôn ra ào ào, lao xuống suối trôi mất. Tần ngần một lúc, ông quay lại khu rừng kể rõ sự việc rồi năn nỉ
Cô tiên cho cái hộp khác. Đưa ông lão cái hộp thứ hai, cô tiên lại căn dặn:
– Lần này, ta cho lão những thứ quý gấp trăm lần trước. Nhưng nhất thiết phải về đến nhà mới được mở ra!
Hộp lần này rất nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc như hạt đỗ. Ông mang hộp về theo đúng lời tiên dặn…
Nghe tiếng chim hót, ông lão choàng tỉnh giấc. Thì ra đó chỉ là giấc mơ. Nghĩ mãi, ông chợt hiểu: “Cô tiên cho cái hộp quý là có ý bảo ta tìm hạt cây mà gieo trồng, giống như lúa ngô vậy”. Ông liền bảo các con đi xa tìm hạt cây về gieo trồng. Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quý. Dân làng lấy gỗ làm nhà, không còn những túp lều lụp xụp như xưa.
Truyện cổ Tày – Nùng
Câu 1. (0,5đ) Khi thấy hiện ra những cánh rừng gỗ quý, ông lão ước mong điều gì? (M1)
a. Có vài cây gỗ quý để cho gia đình mình làm nhà ở bền chắc.
b. Có rất nhiều gỗ quý để cho dân cả vùng làm nhà ở bền chắc.
c. Có thứ cây gỗ quý trên quê mình để dân làm nhà ở bền chắc.
d. Có hạt giống cây gỗ quý để trồng, tha hồ làm nhà ở bền chắc.
Câu 2. (0,5đ) Vì sao ông lão biết các cô tiên nữ múa hát trên đám cỏ xanh? (M1)
a. Vì ông chợt nghe thấy tiếng hát.
b. Vì có cô tiên nữ chạy lại hỏi ông.
c. Vì ông chợt ngoảnh lại phía sau.
d. Vì ông chợt nghe thấy tiếng nhạc.
Câu 3. (0,5đ) Cô tiên cho ông lão chiếc hộp thứ nhất đựng những gì? (M1)
a. Hoa quả chín thơm ngào ngạt.
b. Rất nhiều cột kèo, ván gỗ.
c. Rất nhiều hạt cây gỗ quý.
d. Ngôi nhà làm bằng gỗ quý.
Câu 4. (0,5đ) Những đặc điểm nào cho biết chiếc hộp thứ hai đựng hạt cây gỗ quý? (M2)
a. Tỏa mùi thơm ngào ngạt, có giá trị gấp trăm lần chiếc hộp trước.
b. Tỏa mùi thơm nhẹ, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước.
c. Nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước.
d. Nhẹ, không thơm, lắc không kêu, có giá trị gấp trăm lần hộp trước.
Câu 5. (0,5đ) Vì sao nói hộp thứ hai quý gấp trăm lần hộp thứ nhất? (M2)
a. Vì có nhiều loại gỗ quý giá hơn ở hộp trước.
b. Vì có nhiều cột kèo, ván gỗ hơn ở hộp trước.
c. Vì có nhiều hạt cây để chia cho cả dân làng.
d. Vì có nhiều hạt cây để trồng nên rừng gỗ quý.
Câu 6. (0,5đ) Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện?
a. Muốn có rừng gỗ quý, phải làm đúng lời cô tiên dặn dò trong mơ. (M2)
b. Muốn có rừng gỗ quý, phải cải tạo những đồi cỏ tranh, tre nứa.
c. Muốn có rừng gỗ quý, phải tìm hạt cây để gieo trồng, chăm sóc.
d. Muốn có rừng gỗ quý, phải đi thật xa để tìm cây giống thật tốt.
Câu 7. (1đ) Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ bền chắc? (M3)
a. bền chí
b. bền vững
c. bền bỉ
d. bền chặt
Câu 8. (1đ) Dòng nào dưới đây có các từ in đậm đồng nghĩa? (M3)
a. gian lều cỏ tranh/ ăn gian nói dối
b. cánh rừng gỗ quý/ cánh cửa hé mở
c. hạt đỗ nảy mầm/ xe đỗ dọc đường
d. một giấc mơ đẹp/ rừng mơ sai quả
Câu 9. (1đ) Các vế trong câu: “Giá vùng ta cũng có những thứ cây này thì tha hồ làm nhà ở bền chặt.” Được nối với nhau bằng cách nào? (M3)
…………………………………………………………………………………..
Câu 10. (1đ) Hai câu cuối bài (“Chẳng bao lâu,……như xưa.”) được liên kết với nhau bằng cách nào? (M3)
2. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
B. Kiểm tra viết: (10đ)
1. Chính tả: (Nghe – viết) (2đ) Tà áo dài Việt Nam
Viết đoạn từ “Từ những năm 30…………………..”
2. Tập làm văn: (8đ)
Em hãy tả một đêm trăng đẹp.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5
A. Đọc:
1. Đọc hiểu: (7đ)
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: B
Câu 4: C
Câu 5: D
Câu 6: C
Câu 7: B
Câu 8: B
Câu 9: Nối bằng cặp QHT: Giá…..thì
Câu 10: Lặp từ ngữ (gỗ)
2. Đọc thành tiếng: (3đ)
B. Viết:
1. Chính tả: (2đ)
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 0,5đ
- Viết đúng chính tả: 1,5đ (mỗi lỗi – 0,25đ)
2. Tập làm văn: (8đ)
TT |
Điểm thành phần |
Mức điểm | ||||
1,5 | 1 | 0,5 | 0 | |||
1 | Mở bài (1đ) | |||||
2a | Thân bài (4đ) | Nội dung(1,5đ) | ||||
2b | Kĩ năng (1,5đ) | |||||
2c | Cảm xúc (1đ) | |||||
3 | Kết bài (1đ) | |||||
4 | Chữ viết chính tả (0,5đ) | |||||
5 | Dùng từ đặt câu (0,5đ) | |||||
6 | Sáng tạo (1đ) |
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5
Ma trận đề kiểm tra Tiếng Việt 5 học kì 2
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
Kiến thức làm BT Chính tả |
Số câu, |
|
|
4 |
|
4 |
số điểm |
|
|
4 |
|
4 |
|
Đọc hiểu văn bản |
Số câu, |
3 |
3 |
|
|
6 |
số điểm |
1,5đ |
1,5đ |
|
|
3 |
|
Tổng |
Số câu, |
3 |
3 |
|
|
10 |
số điểm |
1,5đ |
1,5đ |
4 |
|
7 |
Ma trận câu hỏi Tiếng Việt 5
TT |
Chủ đề |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
Đọc hiểu VB |
Số câu |
3 |
|
3 |
|
|
|
|
|
6 |
Câu số |
1,2,3 |
|
4,5,6 |
|
|
|
|
|
|
||
|
Kiến thức Tiếng Việt |
Số câu |
|
|
|
|
2 |
2 |
|
|
4 |
Câu số |
|
|
|
|
7,8 |
9,10 |
|
|
|
||
|
Tổng số |
|
3 |
|
3 |
|
2 |
2 |
|
|
10 |