Đề thi học sinh giỏi tỉnh Ninh Thuận môn Hóa học cấp THPT năm học 2011 – 2012

Đề thi học sinh giỏi tỉnh Ninh Thuận môn Hóa học cấp THPT năm học 2011 – 2012
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NINH THUẬN

Bạn đang đọc: Đề thi học sinh giỏi tỉnh Ninh Thuận môn Hóa học cấp THPT năm học 2011 – 2012

(Đề thi chính thức)

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2011 – 2012

Khóa ngày: 17 / 11 / 2011
Môn thi: HÓA HỌC Cấp: THPT
Thời gian làm bài: 180 phút
(Không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (4,0 điểm)

1. Astatin là nguyên tố phóng xạ với chu kỳ bán hủy l à 8,3 giờ. Astatin được điều chế bằng cách bắn hạt α vào nguyên tử 20983 Bi
a) Viết phương trình hóa học tạo thành Astatin.
b) Nếu xuất phát từ 1,656.1023 nguyên tử Bi trên thì cuối cùng thu được bao nhiêu gam 211At? Biết NA = 6,023.1023.
c) Lượng At trên sau 168 giờ còn lại bao nhiêu?

2. Ở nhiệt độ 1000 K có các cân bằng:
C + CO2 ->2CO K1 = 4
Fe + CO2-> FeO + CO K2 = 1,25
a) Tính áp suất riêng phần của các khí lúc cân bằng.
b) Trong một bình kín chân không dung tích 20 lít ở 1000 K, người ta đưa vào 1 mol Fe, 1 mol C (graphit) và 1,2 mol CO2. Tính số mol C và Fe lúc cân bằng.

Câu 2: (4,0 điểm)

1. Có các dung dịch không ghi nhãn chứa các chất có nồng độ mol 0,1M: BaCl2, NH4Cl, K2S, Al2(SO4)3, MgSO4, KCl, ZnCl2. Được dùng thêm dung dịch phenolphtalein, hãy nhận biết các dung dịch trên.

2. Trộn 100 ml dung dịch AgNO3 0,05M với 100 ml dung dịch NaCl 0,1M ở 25oC thu được dung dịch A.
a) Tính thế của điện cực Ag nhúng trong dung dịch A, biết TAgCl = 2,5.10-10 và E0Ag/Ag = 0,8V .
b) Thêm vào dung dịch A 100 ml dung dịch Na2S2O3 0,2M. Kết tủa AgCl tan hoàn toàn tạo thành ion phức [Ag(S2O3)2]3- và thế điện cực đo được là 0,2V. Tính hằng số β.
Biết Ag+ + 2S2032-->[Ag(S2O3)2]3-

Câu 3: (4,0 điểm)

1. A, B, C là các hợp chất khác nhau của crom (III) với n ước và ion clo. A, B, C có cùng thành phần 19,51%Cr; 39,92%Cl và 40,57% H2O.
A có màu tím, tan nhanh trong nước cho ion phức A’ có điện tích 3+ v à 3 ion Cl-. Tất cả các ion Cl kết tủa ngay thành AgCl khi thêm AgNO3 vào dung dịch.
B có màu xanh, tan nhanh trong nước cho ion phức B’ có điện tích 2+ v à 2 ion Cl. Cả hai ion này đều kết tủa cho AgCl.
C có màu lục, tan nhanh trong nước cho ion phức C’ có điện tích 1+ v à 1 ion Cl. Ion này cho kết tủa AgCl.
a) Xác định công thức cấu tạo của A, B, C.
b) Vẽ cấu trúc của A’, B’, C’.

2. Nhiệt phân một muối X ở 750oC thu được một oxit A có khối lượng phân tử bằng 0,5055 lần khối lượng muối X và hỗn hợp Y gồm hai khí B, C có tỉ khối hơi so với H2 là 37,3335, trong đó số mol B gấp đôi số mol C. Hạ nhiệt độ xuống 20oC thu được chất lỏng B và khí C có tỉ khối hơi so với O2 là 2. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch NaOH dư rồi sục khí clo vào thu được hỗn hợp 2 muối.
a) Xác định công thức muối X. Biết kim loại trong X c ó hóa trị II.
b) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Câu 4: (4,0 điểm)

1. Ankin A có công thức phân tử C6H10, có đồng phân quang học. Hiđro hóa ho àn toàn A thu được A’.
a) Viết công thức cấu tạo của A, A’. Cho biết A’ có đồng phân quan g học không?
b) Ankin B cũng có công thức phân tử C6H10. B tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) thu được 2-metylpentan. B không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. B tác dụng với H2O (xúc tác HgSO4, to) tạo chất C6H12O (B’). Xác định công thức cấu tạo B và B’.
c) Hiđro hóa B (xúc tác Pd/PbCO3, to) thu được chất C. Chất C tác dụng với H2SO4 rồi thủy phân tạo thành chất D. Viết công thức cấu tạo của C, D. Biết C, D l à sản phẩm chính. Cho biết C là đồng phân cis hay trans?
d) Tách nước chất D với xúc tác H2SO4 đặc và đun nóng. Viết phương trình hóa học và nêu sản phẩm chính. Cho biết tên cơ chế phản ứng.

2. Hợp chất A (C5H8O) là một anđehit không no quang hoạt. Khi cho A tác dụng với C6H5MgBr rồi thủy phân trong môi trường axit thì thu được chất B (C11H14O). B phản ứng với BH3 được sản phẩm, cho sản phẩm phản ứng với H2O2/OH thu được C. Khi C phản ứng với axit cromic thì thu được D(C11H12O3). Khử D bằng hỗn hống Zn/Hg trong HCl thì thu được chất E. Đun E với H3PO3 thì thu được một xeton vòng F(C11H22O). Hãy viết công thức cấu tạo của các chất từ A đến F.

Download tài liệu để xem thêm chi tiết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *