Mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 7 cùng tham khảo tài liệu Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Địa lý lớp 7 được Download.vn đăng tải ngay sau đây.
Bạn đang đọc: Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Địa lý lớp 7
Đây là tài liệu hữu ích, giúp các em học sinh lớp 7 ôn tập các dạng bài tập Địa chuẩn bị cho bài thi khảo sát chất lượng đầu năm. Đồng thời giúp các thầy cô có thêm tài liệu tham khảo ra đề kiểm tra cho các em học sinh. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Địa lý lớp 7
Trường THCS………. Lớp:…………. |
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM LỚP 7 Môn Địa lý Năm học 2019- 2020 (Thời gian làm bài 60 phút) |
1. Ma trận đề thi
Chủ đề (Nội dung chương trình)/Mức độ nhận thức |
Nội dung kiểm tra(theo CKTKN) |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng điểm |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
Lớp vỏ khí |
KT |
Biết được các tầng của lớp vỏ khí, nêu được đặc điểm của tầng đối lưu |
0.5 Đ 11.1% |
1.5 Đ 33.3% |
45% 4.5 Đ |
||||
– Biết được các đới khí hậu và vị trí, giới hạn đặc điểm của từng đới – Trình bày sự phân bố các loại gió. |
0.25 Đ 5,5% |
2 Đ 44,4% |
|||||||
KN |
Tính được nhiệt độ trung bình ngày, liên hệ. |
0.25 Đ 5,5% |
|||||||
Lớp nước |
KT |
– Biết được độ muối của biển. – Trình bày được các hình thức vận động của nước biển và đai dương, nêu nguyên nhân |
0.25 Đ 11.1% |
0.5 Đ 22,2% |
1,5 Đ 66,6% |
22.5% 2.25 Đ |
|||
KN |
Vận dụng giải thích hiện tượng sóng thần. |
||||||||
Lớp đất |
KT |
Học sinh biết các nhân tố hình thành đất |
1.25 Đ 55,5% |
22.5% 2.25 Đ |
|||||
KN |
Vận dụng các biện pháp làm tăng độ phì |
1Đ 45,5% |
|||||||
Lớp vỏ sinh vật |
KT |
–Trình bày một số nhân tố hình thành đất, các thành phần chính của đất. |
1 Đ 100% |
10% 1 Đ |
|||||
KN |
– Mô tả được cảnh quan trên Trái Đất |
||||||||
Cộng 10 Đ |
37.5% 3.75 Đ |
35% 3.5 Đ |
27.5% 2,75 Đ |
100% 10 Đ |
2. Đề bài
Phần I: . TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 3điểm )
1. Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng: (2diểm)
Câu 1: Giả sử có một ngày ở Sa Pa người ta đo được nhiệt độ lúc 5 giờ là 10oc, lúc 13 giờ là 14oc, lúc 21 giờ 12oc. Hỏi nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó ở Sa Pa là bao nhiêu.
a. 10oc
b. 14oc
c. 12oc
d. 16oc
Câu 2: Ý nào sau đây nói đúng về gió tín phong.
a. Là loại gió thổi từ khu vực áp cao 30o bắc và nam về áp thấp xích đạo.
b. Là loại gió thổi từ khu vực áp cao 30o bắc và nam về áp thấp 60o bắc và nam .
c. Là loại gió thổi từ khu vực áp cao cực bắc và nam về áp thấp 60o bắc và nam .
d. Là loại gió thổi từ biển vào đất liền
Câu 3: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là:
a. 2,5%
b. 3,5%
c. 3,0%
d. 4,0%
Câu 4: Hai thành phần chính của đất là:
a. Chất hữu cơ, chất vô cơ
b. Không khí, nước
c. Nước, sinh vật
d. Nước, chất mùn
2. Ghép ý của (cột A) với ý cột C) sao cho phù hợp ( 1 điểm)
CỘT A | CỘT B | CỘT C |
Các nhân tố hình thành đất | Vai trò của các nhân tố | |
1. Đá mẹ 2. Sinh vật 3. Khí hậu 4. Địa hình |
1-…….. 2-……. 3-…… 4……… |
a. Là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất b. Là môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân giải các chất khoáng và chất hữu cơ trong đất c. Là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ d. Tuỳ theo địa hình thấp hay bằng phẳng mà đất hình thành có đặc tính khác nhau. |
3. Em hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau cho phù hợp?
a. Môi trường hoang mạc có độ đa dạng sinh vật cao.
b. Con người không có ảnh hưởng gì đến sự phân bố động, thực vật trên Trái Đất.
c. Tuỳ theo đặc điểm khí hậu ở mỗi nơi mà có các loài thực vật khác nhau.
d. Động vật ít chịu ảnh hưởng của khí hậu hơn thực vật ví có khả năng di chuyển.
Phần II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: Kể tên các tầng của lớp vỏ khí, tầng nào quan trọng nhất ? vì sao?(2 điểm)
Câu 2: Căn cứ vào đâu mà người ta chia ra các đới khí hậu trên Trái Đất ? Trình bày đặc điểm của đới nhiệt đới ?(2 điểm)
Câu 3: Biển và đại dương có những vận động nào? Vì sao sóng thần là mối đe doạ của con người?(2 điểm)
Câu 4: Kể một số biện pháp làm tăng độ phì của đất mà em biết? (1 điểm)
3. Đáp án và cho điểm
I. Trắc nghiệm. 3 điểm
Mỗi ý đúng được 0.25 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
c | a | b | a |
Ý 2.
1 – a
2 – c
3 – b
4 – d
Ý 3
a,b – S
c,d – Đ
II. Tự luận. 7 điểm
Câu 1 (2 điểm)
– Các tầng của lớp vỏ khí: Tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của khí quyển.(0,5 điểm)
-Tầng đối lưu là tầng quan trọng nhất. Vì (1,5 điểm)
+ Đây là tầng gần mặt đất nhất có quan hệ trực tiếp với đời sống con người.
+ Tầng này tập trung tới 90% hơi nước và không khí. Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
+ Tầng này sinh ra các hiện tượng khí tượng như: Mây, mưa, sấm, chớp…
Câu 2 (2 điểm)
– Các chí tuyến và vòng cực là những đường ranh giới chia bề mặt Trái Đất ra thành các vành đai nhiệt: Vành đai nóng, vành đai ôn hòa, vành đai lạnh.
Căn cứ vào đây người ta chia trái đất thành các đới khí hậu khác nhau. 0,5 điểm
– Đặc điểm của đới nhiệt đới 1,5 điểm
+ Vị trí: Nằm trong 2 đường chí tuyến. 0,5 điểm
+ Có góc chiếu của Mặt Trời lớn nên nhiệt độ quanh năm cao.Chênh lệch nhiệt độ quanh năm thấp. Có gío tín phong thường xuyên thổi, lượng mưa trung bình là 1000 mm đến 2000 mm. (1 điểm)
Câu 3 (2 điểm)
– Các vận động của biển và đại dương là: Sóng, thuỷ triều và dòng biển (0,5 điểm)
– Sóng thần là mối đe doa cho con người (1,5 điểm)
+ Nguyên nhân của sóng thần là: Do động đất ngầm ở dưới biển sinh ra những đợt sóng rất cao tới 30 mét chính vì vậy nó gây thiệt hại rất lớn về người và của và công tác dự báo rất phức tạp. Trong lịch sử có những trận sóng thần gây chết hang trăm nghìn người và thiêth hại rất lớn về vật chất.
Câu 4, Các biện pháp làm tăng độ phì của đất. (1 điểm)
Cày, sới đất để làm cho đất thoáng khí, bón các loại phân hợp lí cho đất đặc biệt là phân hữu cơ để làm tăng độ màu mỡ cho đất, giữ nước cho đất, hạn chế sói mòn đất.