SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
|
Câu 1: (3 điểm)
a. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ ? (1,0 điểm)
b. Khoảng cách từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Nẵng là 600 (km). Trên bản đồ Việt Nam đo được một đoạn dài 15 (cm). Hỏi tấm bản đồ Việt Nam có tỉ lệ bao nhiêu? (2,0 điểm)
Câu 2:
Nguyên nhân nào dẫn đến sự tăng trưởng kinh tế khá nhanh của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới II ? (1,0 điểm)
Câu 3:
Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm thể hiện rõ rệt ở nước ta như thế nào? (2,0 điểm)
Câu 4: (2 điểm)
a. Đặc điểm chế độ nhiệt miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? (1,0 điểm)
b. Giải thích vì sao chế độ nhiệt ở miền ít có biến động và không có mùa Đông lạnh như 2 miền phía Bắc? (1,0 điểm)
Câu 5: (4 điểm)
a. Đặc điểm dân số nước ta so với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới? (2,0 điểm)
b. Hậu quả tăng dân số nhanh? (1,0 điểm)
c. Biện pháp giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta ? (1,0 điểm)
Câu 6:
Trình bày các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố nông nghiệp ở nước ta? (4,0 điểm)
Câu 7:
Dựa vào bảng số liệu dân số và sản lượng lương thực của đồng bằng sông Hồng thời kỳ 1995 – 2000
1995 | 1998 | 1999 | 2000 | |
Dân số (nghìn người) | 16136,7 | 16701,5 | 16870,6 | 17039,2 |
Sản lượng lương thực (nghìn tấn) | 5339,8 | 6258,8 | 6703,4 | 6866,2 |
a. Hãy tính tốc độ gia tăng dân số và sản lượng lương thực của đồng bằng sông Hồng, thời kỳ 1995 – 2000. (2,0 điểm)
b. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ gia tăng dân số và sản lượng lương thực ĐBSH thời kỳ 1995 – 2000. (1,0 điểm)
c. Qua biểu đồ, có nhận xét gì về tốc độ gia tăng dân số và sản lượng lương thực ở ĐBSH thời kỳ 1995 – 2000. (1,0 điểm)
Download tài liệu để xem thêm chi tiết.