Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 trường THPT An Mỹ, Bình Dương

Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 trường THPT An Mỹ, Bình Dương

Ngày thi THPT Quốc Gia đang tới gần. Hãy chăm chỉ nâng cao kiến thức, thử làm quen với: Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 trường THPT An Mỹ, Bình Dương được Download.vn tổng hợp đăng tải ngay sau đây. Hy vọng đây là tài liệu bổ ích giúp các bạn học sinh lớp 12 rèn luyện kỹ năng làm bài và làm quen với cấu trúc đề thi.

Bạn đang đọc: Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 trường THPT An Mỹ, Bình Dương

Đề minh họa thi thử môn Sử THPT Quốc gia 2018

SỞ GD& ĐT BÌNH DƯƠNG

TRƯỜNG THPT AN MỸ

(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018

Bài thi: Khoa học xã hội

Môn thi thành phần: Lịch sử

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950)?

A. Là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.

C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.

D. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.

Câu 2. Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mỹ, nền kinh tế của các nước Tây Âu

A. phát triển nhanh chóng.

B. cơ bản có sự tăng trưởng.

C. phát triển chậm chạp.

D. cơ bản được được phục hồi.

Câu 3. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia là một trong những biểu hiện của xu thế nào dưới đây?

A. Hợp tác và đấu tranh.

B. Toàn cầu hóa

C. Hòa hoãn tạm thời.

D. Đa phương hóa.

Câu 4. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư

vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?

A. Thương nghiệp.

B. Công nghiệp.

C. Thủ công nghiệp.

D. Nông nghiệp.

Câu 5. Năm 1929, những tổ chức cộng sản nào xuất hiện ở Việt Nam?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.

Câu 6. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là

A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

B. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.

C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.

D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.

Câu 7. Khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” trong phong trào cách mạng 1930-1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. xã hội.

B. văn hóa.

C. chính trị.

D. kinh tế.

Câu 8. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.

B. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.

C. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.

D. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.

Câu 9. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương

hình thành cơ chế kinh tế nào?

A. Tập trung.

B. Thị trường.

C. Bao cấp.

D. Kế hoạch hóa.

Câu 10. Một trong những nét mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Phong trào có sự lãnh đạo của giai cấp vô sản.

B. Có sự liên minh giữa giai cấp tư sản với vô sản.

C. Có sự liên minh giữa giai cấp tư sản với phong kiến.

D. Phong trào do giai cấp tư sản lãnh đạo hình thành.

Câu 11. Điểm chung về hành động xâm lược của thực dân Pháp trong hai lần đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ nhất (1873), lần thứ hai (1882) là gì?

A. Gửi tối hậu thư cho Tổng đốc Hà Nội, sau đó cho quân nổ súng xâm lược.

B. Sử dụng các thủ đoạn chính trị, sau đó cho quân nổ súng xâm lược.

C. Không tôn trọng những điều khoản đã ký kết với triều đình Huế.

D. Sử dụng sức mạnh quân sự ép triều đình Huế phải đầu hàng.

Câu 12. Đâu là đóng góp lớn nhất của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các sĩ phu yêu nước đương thời cho cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?

A. Khởi xướng phong trào giải phóng dân tộc mang tính yêu nước và cách mạng.

B. Phát động thêm nhiều hình thức đấu tranh mới: bạo động, cải cách, thành lập.

C. Xác định mục tiêu đấu tranh mới là giành độc lập sau đó xây dựng chế độ tư bản.

D. Chuyển biến tư tưởng yêu nước của nhân dân từ lập trường phong kiến sang tư bản.

Câu 13. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm1945) là

A. Tổ chức Y tế Thế giới.

B. Tòa án Quốc tế.

C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa.

D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.

Câu 14. Trong những năm 1936 – 1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam

A. phục hồi và phát triển.

B. phát triển nhanh chóng.

C. khủng hoảng, suy thoái.

D. phát triển xen kẽ khủng hoàng.

Câu 15. Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam những năm 1950-1953 là

A. “phục vụ nhân dân”.

B. “dân tộc hóa”.

C. “phục vụ kháng chiến”.

D. “đại chúng hóa”.

Câu 16. Từ năm 1965 đến năm 1968, Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. Việt Nam hóa chiến tranh.

B. Đông Dương hóa chiến tranh.

C. Chiến tranh đặc biệt.

D. Chiến tranh cục bộ.

Câu 17. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là

A. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.

B. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.

C. không còn chú trọng hợp tác với Mỹ và các nước Tây Âu.

D. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.

Câu 18. Đánh giá nào dưới đây là đúng về mối quan hệ giữa cách mạng ba nước Đông Dương (1930-1939)?

A. Đoàn kết dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản.

B. Sự liên kết thiếu chặt chẽ với nhau về lực lượng cách mạng.

C. Có sự phối hợp ở một số phong trào đấu tranh tiêu biểu.

D. Riêng lẻ không có sự thống nhất trong hành động.

Câu 19. Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?

A. Triều đình hoảng sợ trước hỏa lực của Pháp.

B.Triều đình mơ hồ ảo tưởng vào con đường thương thuyết.

C. Do so sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta.

D.Triều đình sợ phong trào kháng chiến của nhân dân phát triển.

Câu 20. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỷ XX là

A. chưa có chính đảng lãnh đạo cùng phương pháp đấu tranh phù hợp.

B. chưa nhận được sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.

C. chưa xác định đúng kẻ thù chủ yếu của dân tộc.

D. chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh.

Câu 21. Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh vào đầu năm 1945?

A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít.

B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

C. Phân chia thành quả chiến thắng.

D. Ký hòa ước với các nước bại trận.

……….

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *