SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 HỆ CHUYÊN
|
Câu 1 (2 điểm)
Hoàn thành 5 phương trình theo sơ đồ sau:
A + ? -> Na2SO4 + ?
Biết 6 gam A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 11,65 gam kết tủa.
Câu 2 (2 điểm)
Không dùng thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch sau: NaHCO3, CaCl2, Na2CO3, Ca(HCO3)2.
Câu 3 (2điểm)
1/ Người ta điều chế poly(vinylclorua) từ CaC2 theo sơ đồ sau:
Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ trên.
Tính khối lượng poly(vinylclorua) thu được khi dùng 800 kg đất đèn (độ tinh khiết của CaC2 là 80%) và hiệu suất của cả quá trình điều chế là 75%.
2/ a/ Viết công thức của este sinh ra từ glixerol và axit panmitic (C15H31COOH) (tỉ lệ mol tương ứng 1:3).
b/ Để phản ứng hoàn toàn với 86,2 gam một loại chất béo cần vừa đủ x gam NaOH, thu được 9,2 gam glixerol và y gam hỗn hợp muối của các axit béo. Tính x, y.
Câu 4 (2điểm)
1/ Dùng khí CO dư để khử 1,2 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,88 gam chất rắn. Nếu cho chất rắn này vào dung dịch HCl dư thì thu được 0,224 lít H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
2/ Hỗn hợp chất rắn Y gồm kim loại A (hóa trị I) và oxit của nó. Cho 36 gam Y vào nước dư thì thu được dung dịch có chứa 44,8 gam một bazơ và 2,24 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định tên kim loại A và viết công thức hóa học oxit của nó.
Câu 5 (2 điểm)
Khi phân tích a gam một hợp chất hữu cơ Y thấy tổng khối lượng cacbon và hiđro trong Y là 8,4 gam. Để đốt cháy hoàn toàn a gam Y cần dùng vừa đủ một lượng oxi được điều chế bằng cách nhiệt phân hoàn toàn 49 gam kali clorat. Sản phẩm cháy dẫn lần lượt qua bình (1) đựng 100 gam dung dịch H2SO4 94,18% và bình (2) đựng lượng dư dung dịch Ca(OH)2. Sau thí nghiệm thu được dung dịch H2SO4 ở bình (1) là 85%.
a/ Xác định a.
b/ Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của Y, biết 50(g) Y 3 giải phóng khí CO2.
c/ Viết phương trình phản ứng hóa học giữa Y với các chất (nếu có): Cu, Zn, CuO, SO2, Cu(OH)2, Na2CO3.
Cho: C=12; H=1; O=16; K=39; Na=23; Li=7; Rb=85 Cl=35,5; Ba=137; S=32; Cu=64; Ca= 40; Mg=24; Al=27; Zn=65; Fe=56.
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Download tài liệu để xem thêm chi tiết.