Giải bài tập SGK Địa lí 10 trang 38→41 sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 10 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 10 Thủy quyển – Nước trên lục địa thuộc chương 4: Thủy quyển.
Bạn đang đọc: Địa lí 10 Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa
Giải Địa lí 10 Bài 10 Thủy quyển, nước trên lục địa giúp các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi phần luyện tập, vận dụng của Bài 10 chương 4 trong sách giáo khoa Địa lí 10 Cánh diều. Đồng thời, qua tài liệu này giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Giải Địa lí 10 Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa
Lý thuyết Thủy quyển, nước trên lục địa
1. Khái niệm thủy quyển
– Thủy quyển là toàn bộ lớp nước bao quanh Trái Đất, phân bố trong các đại dương, trên lục địa, trong các lớp đất đá, trong khí quyển và cả trong cơ thể sinh vật.
– Mỗi bộ phận của thủy quyển đều có vai trò quan trọng.
+ Nước trong đại dương và băng tuyết giữ ổn định nhiệt độ bề mặt Trái Đất.
+ Lượng nước ngọt trong khí quyển và trên lục địa giúp duy trì sự sống trên đất liền
2. Nước trên lục địa
a. Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông
b. Hồ
c. Nước băng tuyết
d. Nước ngầm
3. Các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt
– Sử dụng nguồn nước ngọt một cách hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãnh phí.
– Giữ sạch nguồn nước, tránh ô nhiễm nguồn nước ngọt.
– Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới.
Giải Luyện tập, vận dụng Địa lý 10 bài 10
Luyện tập
Dựa vào bảng 10.2, hãy lựa chọn và trình bày về chế độ nước của một trong các con sông dưới đây.
Bảng 10.2. Lưu lượng dòng chảy tháng trung bình nhiều năm tại một số trạm thuỷ văn trên các sông ở nước ta (Đơn vị: m3/s)
Tháng Trạm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội trên sông Hồng (21001’B, 105050’Đ) |
1023 |
906 |
854 |
1005 |
1578 |
3469 |
5891 |
6245 |
4399 |
2909 |
2024 |
1285 |
Yên Thượng trên sông Cả (18041’B, 105023’Đ) |
215 |
169 |
150 |
147 |
275 |
419 |
560 |
918 |
1358 |
1119 |
561 |
295 |
Tà Lài trên sông Đồng Nai (11022’B, 107022’Đ) |
96 |
59 |
48 |
71 |
136 |
317 |
522 |
826 |
867 |
730 |
Gợi ý đáp án
– Học sinh lựa chọn 1 trong các con sông để trình bày.
– Chế độ nước của trạm Tà Lài trên sông Đồng Nai.
+ Lưu lượng nước trung bình năm: 4267 m3/s.
+ Mùa lũ kéo dài từ tháng: 7 đến tháng 11 với lưu lượng nước trung bình 3340 m3/s (chiếm khoảng 78,3% lưu lượng nước cả năm).
+ Mùa cạn kéo dài từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau với lưu lượng nước trung bình 927 m3/s (chỉ chiếm 21,7% lưu lượng nước cả năm).
+ Lưu lượng nước lớn nhất là tháng 9 (867 m3/s), nhỏ nhất là tháng 3 (48 m3/s).
Vận dụng
Vì sao phải bảo vệ nguồn nước ngọt? Ở địa phương em đã có các biện pháp nào để bảo vệ nguồn nước?
Gợi ý đáp án
– Lượng nước ngọt trong khí quyển và trên lục địa chiếm tỉ lệ rất nhỏ nhưng giúp duy trì sự sống trên đất liền. Hiện nay, các nguồn nước ngọt trên Trái Đất đang bị suy giảm do nhiều nguyên nhân (con người khai thác quá mức, ô nhiễm, biến đổi khí hậu,…) -> Bảo vệ nguồn nước ngọt là yêu cầu cấp thiết hiện nay của tất cả các quốc gia trên thế giới.
– Một số biện pháp để bảo vệ nguồn nước ở địa phương
+ Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn.
+ Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
+ Không xả rác, chất thải bẩn vào nguồn nước.
+ Tuyên truyền về tầm quan trọng bảo vệ nguồn nước ngọt,…