Giải bài tập SGK Địa lí 11 trang 50, 51 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 11 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 11: Thực hành Tìm hiểu sự phát triển công nghiệp của Cộng hòa Liên Bang Đức.
Bạn đang đọc: Địa lí 11 Bài 11: Thực hành Tìm hiểu sự phát triển công nghiệp của Cộng hòa Liên Bang Đức
Soạn Địa lí 11 Bài 11 Chân trời sáng tạo giúp các em tìm hiểu sự phát triển công nghiệp của Cộng hòa Liên Bang Đức. Đồng thời, qua tài liệu này giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Nội dung chi tiết tài liệu giải SGK Địa Lí 11 Bài 11 Chân trời sáng tạo trang 50, 51 mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Địa lí 11 Bài 11: Thực hành Tìm hiểu sự phát triển công nghiệp của Cộng hòa Liên Bang Đức
I. Nội dung
CH: Hãy thu thập thông tin và viết báo cáo trình bày sự phát triển công nghiệp của CHLB Đức.
II. Chuẩn bị
– Thu thập thông tin về sự phát triển công nghiệp của CHLB Đức.
– So sánh, xử lí các tư liệu thu thập được nhằm phục vụ nội dung viết báo cáo
-Xây dựng đề cương báo cáo.
Gợi ý đáp án
1. Khái quát
Là một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu trên thế giới.
– Đang biến đổi mạnh mẽ từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế trí thức.
– Tỉ trọng các khu vực trong GDP (2004) là: nông nghiệp 1%, công nghiệp và xây dựng 29%, dịch vụ 70%.
2. Công nghiệp
– Nhiều ngành công nghiệp có vị trí cao: chế tạo máy, điện tử – viễn thông, hoá chất…
– Năng suất lao động cao, luôn đổi mới và áp dụng công nghệ hiện đại, chất lượng sản phẩm cao.
– Người lao động luôn tìm tòi, sáng tạo.
3. Nông nghiệp
– Được cơ giới hóa, chuyên môn hóa, hợp lí hoá sản xuất, áp dụng kĩ thuật cao nên năng suất tăng mạnh.
– Nông sản chủ yếu: lúa mì, củ cải đường, khoai tây, thịt, sữa.
III. Viết báo trình bày sự phát triển công nghiệp của Cộng hòa Liên bang Đức.
Cộng hòa Liên bang Đức là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị quan trọng của châu Âu. Với dân số khoảng 80 triệu người và diện tích lãnh thổ khoảng gần 360.000 km2, Cộng hòa Liên bang Đức là quốc gia có dân số đông nhất và cũng là nền kinh tế phát triển năng động nhất của Liên minh châu Âu (EU).
1. Vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế Cộng hòa Liên bang Đức.
– Nền công nghiệp Đức đóng vai trò trụ cột trong nền kinh tế Đức. Năm 2021, ngành công nghiệp chiếm khoảng 26.6% GDP và sử dụng khoảng 24% lực lượng lao động của Cộng hòa Liên bang Đức.
– Các ngành công nghiệp của Đức cũng đóng góp lớn vào GDP ngành công nghiệp của EU. Theo số liệu công bố của Tổ chức Ngân hàng Thế giới, năm 2021, công nghiệp của Đức chiếm khoảng 28.6% GDP toàn ngành công nghiệp của EU.
2. Cơ cấu và tình hình phát triển một số ngành công nghiệp quan trọng của Cộng hòa Liên bang Đức
– Ngành công nghiệp của Đức có tính chuyên môn hóa cao, công nghệ hiện đại, phát triển và chế tạo được nhiều sản phẩm tinh vi, phức tạp, đặc biệt là các thiết bị công nghệ mới.
– Các lĩnh vực công nghiệp thế mạnh của Đức bao gồm: sản xuất và chế tạo máy bay, tàu vũ trụ, ô tô, máy móc cơ khí, thiết bị điện tử, hóa chất, dược phẩm. Đây cũng là những sản phẩm mà Đức có xuất khẩu nhiều ra thế giới. Đa số các sản phẩm xuất khẩu từ Đức được đánh giá có chất lượng tốt, đa dạng về mẫu mã và chủng loại…
+ Ngành sản xuất ô tô cũng đạt được những thành tựu ấn tượng: năm 2021, Cộng hòa Liên bang Đức là quốc gia sản xuất ô tô đứng thứ 4 thế giới; trung bình từ 3,5 – 4,0 triệu chiếc/năm; chiếm 90% lượng ô tô xuất khẩu hạng sang trên thế giới.
+ Công nghiệp cơ khí chế tạo là động lực tăng trưởng quan trọng nhất của ngành công nghiệp Cộng hòa Liên bang Đức. Năm 2021, giá trị sản xuất của ngành này là 260 tỉ Ơrô, đóng góp đáng kể vào GDP đất nước. Trong đó, 81% máy móc được xuất khẩu.
+ Công nghiệp điện tử – tin học có vai trò quan trọng trong nền kinh tế 4.0, thúc đẩy nghiên cứu và phát triển, đóng góp khoảng 3% GDP và khoảng 10% tổng trị giá xuất khẩu của Cộng hòa Liên bang Đức.
3. Phân bố một số ngành và trung tâm công nghiệp của Cộng hòa Liên bang Đức
– Các trung tâm công nghiệp của Cộng hoà Liên bang Đức phân bố tương đối đồng đều trên toàn bộ lãnh thổ. Hướng chuyên môn hoá đa dạng với nhiều ngành nghề truyền thống và hiện đại khác nhau cụ thể:
+ Cô-lô-nhơ: điện tử -viễn thông, cơ khí, luyện kim đen, hóa chất, sản xuất ô tô.
+ Phran-Phuốc: điện tử- viễn thông, hóa chất, thực phẩm, sản xuất ô tô.
+ Muy-ních: cơ khí, điện tử- viễn thông, hóa chất, sản xuất ô tô, thực phẩm, dệt may.
+ Xtút-gát: điện tử viễn thông, cơ khí, sản xuất ô tô, thực phẩm.
+ Béc-lin: cơ khí, hóa chất, điện tử- viễn thông, thực phẩm, dệt may