Địa lí 12 Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta

Địa lí 12 Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta

Giải bài tập SGK Địa lí 12 Bài 21 giúp các em học sinh lớp 12 trả lời các câu hỏi phần bài tập trang 92. Đồng thời hiểu được kiến thức về nền nông nghiệp nhiệt đới, phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới.

Bạn đang đọc: Địa lí 12 Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta

Bài 21: Địa lí 12 Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta được biên soạn bám sát theo chương trình SGK trang 88→92. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức lý thuyết, biết trả lời các câu hỏi để học tốt môn Địa. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Địa lí 12 bài 21, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Giải Địa lí 12 Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta

    Lý thuyết Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta

    1. Nền nông nghiệp nhiệt đới

    a) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới

    – Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa rõ rệt, cho phép:

    + Đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp.

    + Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ.

    + Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

    – Khó khăn: Thiên tai, sâu hại, dịch bệnh…

    b) Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới

    – Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái.

    – Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi.

    – Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.

    – Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, cà phê, cao su, hoa quả…).

    2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới

    – Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.

    a) Nền nông nghiệp cổ truyền

    – Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp.

    – Nền nông nghiệp tiểu nông mang tính chất tự cấp tự túc (mỗi cơ sở sản xuất, mỗi địa phương đều sản xuất nhiều loại sản phẩm, phần lớn sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ).

    – Còn phổ biến ở nhiều vùng lãnh thổ của nước ta.

    b) Nền nông nghiệp hàng hóa:

    – Mục đích sản xuất quan trọng là tạo ra nhiều lợi nhuận.

    – Sản xuất theo hướng nông nghiệp hàng hóa, đẩy mạnh sản xuất thâm canh, chuyên môn hóa, sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới (trước thu hoạch và sau thu hoạch), nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.

    Giải bài tập SGK Địa lí 12 Bài 21 trang 92

    Câu 1

    Nền nông nghiệp nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì? Hãy cho ví dụ chứng minh rằng nước ta đang phát triển ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới.

    Gợi ý đáp án

    – Thuận lợi chủ yếu:

    • Sản phẩm nông nghiệp đa dạng (sản phẩm nhiệt đới là chính, có thể có một số sản phẩm cận nhiệt đới và ôn đới).
    • Khả năng xen canh, tăng vụ lớn.
    • Giữa các vùng có thế mạnh khác nhau.

    – Khó khăn chủ yếu:

    • Tính mùa vụ khắt khe trong nông nghiệp.
    • Thiên tai, tính chất bấp bênh của nông nghiệp.

    Câu 2

    Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp tự cấp, tự túc cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa hiện đại.

    Gợi ý đáp án

    Nền nông nghiệp cổ truyền

    Nền nông nghiệp hiện đại

    – Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công

    – Sản xuất quy mô lớn, sử dụng nhiều máy móc

    – Năng xuất lao động thấp

    – Năng suất lao động cao

    – Sản xuất tự cung, tự cấp, đa canh là chính

    – Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa. Liên kết nông – công nghiệp.

    – Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản lượng

    – Người sản xuất quan tâm nhiều hơn đến lợi nhuận.

    Câu 3

    Phân tích bảng số liệu để thấy rõ đặc điểm cơ cấu trang trại của cả nước và hai vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. Nhận xét và giải thích về sự phát triển của một số loại trang trại tiêu biểu ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2006.

    Gợi ý đáp án

    – Chuyển bảng số liệu ở SGK thành bảng số liệu tương đối (số liệu %):

    Các loại trang trại

    Cả nước

    Đông Nam Bộ

    Đồng bằng sông Cửu Long

    Tổng số

    100,0

    100,0

    100,0

    Trang trại trồng cây hàng năm

    28,7

    10,7

    44,9

    Trang trại trồng cây lâu năm

    16,0

    58,3

    0,3

    Trang trại chăn nuôi

    14,7

    21,4

    3,6

    Trang trại nuôi trồng thủy sản

    30,1

    5,3

    46,2

    Trang trại thuộc các loại khác

    10,5

    4,3

    5,0

    – Nhận xét và giải thích:

    • Ở Đông Nam Bộ: trang trại trồng cây công nghiệp lâu năm chiếm tỉ trọng lớn nhất, do ở đây có điều kiện thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm (đất đai, khí hậu). Tiếp đến là trang trại chăn nuôi, phát triển dựa trên điều kiện nguồn thức ăn thuận lợi và nhu cầu thực phẩm rất lớn của các trung tâm công nghiệp và thành phố lớn.
    • Ở Đồng bằng sông Cửu Long, trang trại nuôi trồng thuỷ sản chiếm tỉ trọng lớn nhất, do ở đây có nhiều điều kiện cho nuôi trồng thuỷ sản (sông ngòi, kênh rạch, bãi triều, mặt nước ruộng sâu,..). Tiếp đến là trang trại trồng cây hàng năm, phát triển dựa trên các điều kiện thuận lợi về đất đai, khí hậu và nhu cầu…

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *