Soạn Địa 9 Bài 23 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần nội dung bài học và bài tập cuối trang 83, 84, 85 bài Vùng Bắc Trung Bộ thuộc phần Sự phân hóa lãnh thổ.
Bạn đang đọc: Địa Lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
Địa 9 bài 23 Vùng Bắc Trung Bộ được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 9 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời qua bài học này các bạn học sinh hiểu được vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và đặc điểm dân cư Vùng Bắc Trung Bộ. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Địa lí 9.
Địa Lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
Lý thuyết Địa 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
– Lãnh thổ vùng là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy núi Tam Điệp ở phía Bắc tới dãy núi Bạch Mã phía Nam.
– Diện tích vùng là 51.513 km2, dân số 10,3 triệu người (2002).
– Tiếp giáp:
+ Phía Tây là dải núi Trường Sơn Bắc, giáp với Lào.
+ Phía Đông là biển Đông rộng lớn, kéo dài.
+ Phía Bắc giáp Vùng Bắc Trung Bộ.
+ Phía Nam giáp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
=> Ý nghĩa:
– Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước, giữa nước ta với Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.
– Là cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông.
– Dễ dàng trao đổi kinh nghiệm, kĩ thuật với Đồng bằng sông Hồng là vùng có nền kinh tế phát triển năng động của cả nước, văn hóa và khoa học phát triển.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
* Đặc điểm:
Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam Hoành Sơn, từ tây sang đông:
– Phân hóa Bắc – Nam: phía Bắc là dải Trường Sơn Bắc có tài nguyên rừng và khoáng sản khá giàu có, tuy nhiên vào mùa hạ đón gió Tây khô nóng; phía Nam là dải Trường Sơn Nam với diện tích rừng ít hơn, khoáng sản nghèo nàn.
– Phân hóa tây – đông: từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển -> mỗi dạng địa hình mang lại những thế mạnh kinh tế khác nhau cho vùng.
* Thuận lợi:
– Rừng và khoáng sản phong phú phần lớn tập trung ở phía bắc dãy Hoành Sơn và phát triển lâm nghiệp và khai thác khoáng sản.
– Địa hình nhiều gò đồi là điều kiện cho phát triển mô – hình nông lâm kết hợp, chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò).
– Tài nguyên biển đa dạng với nhiều bãi tôm, cá, các đảo nhỏ, đầm, phá, cửa sông ven biển và thuận lợi cho nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản nước lợ.
– Vùng có nhiều tài nguyên du lịch thiên nhiên như các hang động, bãi tắm đẹp, các vườn quốc gia… (Động Phong Nha – Kẻ Bàng, động Thiên đường).
* Khó khăn:
– Khí hậu: mang tính chất nhiệt đới có mùa đông lạnh, thiên tai bão lũ thường xảy ra, gió phơn khô nóng gây hạn hán hàng năm và gây nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống dân cư.
– Nạn cát bay, cát chảy ven biển.
– Sông ngòi: phần lớn ngắn và dốc, thường có lũ vào mùa mưa.
3. Đặc điểm dân cư, xã hội
* Đặc điểm:
– Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ đông sang tây.
– Mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân thành thị thấp,
– Tỉ lệ hộ nghèo hơn cả nước: đời sống dân cư vùng cao, biên giới và hải đảo còn nhiều khó khăn.
– Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa quan trọng. Cố đô Huế, Nhã nhạc Cung đình Huế là những di sản văn hóa thế giới đã được UNESCO công nhận.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 23
❓Quan sát hình 23.1 (SGK trang 82), hãy xác định giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.
Trả lời:
– Bắc Trung Bộ là một dãy đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía Bắc tới dãy Bạch Mã ở phía Nam.
– Phía bắc giáp Trung du và miền núi bắc bộ, Vùng Bắc Trung Bộ, phía nam giáp Duyên hải Nam Trung Bộ, phía tây giáp Lào, phía đông là Biển Đông.
– Ý nghĩa địa lý của vùng:
+ Là cầu nối giữa Bắc Bộ với phía nam đất nước.
+ Là cửa ngõ của các nước Tiểu vùng sông Mê Công ra Biển Đông và ngược lại. Bắc Trung Bộ như là ngã tư đường đôi với trong nước và các nước trong khu vực
❓Quan sát hình 23.1 (SGK trang 82) và dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ?
Trả lời:
Ảnh hưởng của dãy núi Trường Sơn Bắc đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ:
– Ở phía đông dải Trường Sơn Bắc chịu hiệu ứng phơn với gió Tây Nam gây ra nhiệt độ cao, khô nóng kéo dài vào mùa hè.
– Phía đông dải Trường Sơn bắc cùng là sườn đón gió mùa đông Bắc, gây mưa lớn ở nhiều địa phương.
❓- Dựa vào hình 23.1 (SGK trang 82) và hình 23.2 (SGK trang 83), hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn.
Trả lời:
– Tiềm năng tài nguyên rừng, khoáng sản lớn hơn ở phía nam (sắt, crôm, thiếc, đá xây dựng) phía bắc dãy Hoành Sơn lớn hơn so với phía nam dãy Hoành Sơn.
❓ – Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ.
Trả lời:
Các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ: bão, lụt, gió Lào, lũ quét, cát lấn, cát bay, hạn hán.
❓ – Quan sát bảng 23.1 (SGK trang 84), hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kỉnh tế giữa phía đông và phía tây của Bắc Trung Bộ.
Trả lời:
– Phía đông (các đồng bằng ven biến): Chủ yếu là người Kinh. Hoạt động kinh tế: sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản; sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
– Phía tây (miền núi, gò đồi): Chủ yếu các dân tộc: Thái, Mường, Tày, Mông, Bru – Vân Kiều,…
Hoạt động kinh tế: nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi trâu, bò đàn.
❓- Dựa vào bảng 23.2, hãy nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước.
Trả lời:
– So với cả nước vùng Bắc Trung Bộ có: mật độ dân số, thu nhập bình quân dầu người , tuổi thọ trung bình và tỉ lệ dân số thành thị thấp hơn; tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ người biết chữ, tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao hơn.
Giải bài tập SGK Địa 9 bài 23 trang 85
Câu 1
Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gi đối với sự phát triển kinh tế – xã hội?
Gợi ý đáp án
– Thuận lợi:
+ Có dải đồng bằng ven biển : Thanh – Nghệ – Tĩnh, Bình – Trị – Thiên với đát cát pha là chủ yếu, thuận lợi trông cây công nghiệp hằng năm, cây lượng thực . Đất đỏ bazan ở một số nơi là điều kiện thuận lợi để trồng cây công nghiệp lâu năm (Cà phê, cao su, hồ tiêu…).
+ Vùng gò đồi có diện tích tương đối lớn , có khả năng phát triển kinh tế vườn rừng, chăn nuôi gia súc lớn
+ Có một số tài nguyên khoáng sản có giá trị như crom, thiếc, sắt, đá vôi, và sét là xi măng, đá quý.
+ Rừng có diện tích tương đối lớn.
+ Các hệ thống sông Mã, sông Cả có giá trị lớn về thủy lợi , giao thông thủy (ở hạ lưu) và tiềm năng thủy điện
+ Dọc ven biển có khả năng phát triển đánh bắt và nuôi trông thủy sản.
+ Tài nguyên du lịch rất phong phú, nhất là về du lịch biển. Có các bãi tắm nổi tiếng như Sầm Sơn Cửu Lò, Thiên Cầm, Thuận An, Lăng Cô, di sản thiên nhiên thế giời Phong Nha – Kẻ Bàng.
– Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán, gió phơn Tây Nam khô nóng, cát bay, cát chảy, lấn chiếm đồng ruộng , làng mạc…
Câu 2
Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì?
Gợi ý đáp án
Bắc Trung Bộ có tất cả 25 dân tộc anh em cư trú, mật độ dân số của vùng trên 200 người/km2. Tuy nhiên giữa các khu vực trong vùng lại có sự phân bố hoàn toàn không giống nhau. Dân cư chủ yếu phân bố chênh lệch theo hướng Tây – Đông.
Người kinh chủ yếu sống ở đồng bằng và ven biển,
Các dân tộc ít người sinh sống chủ yếu ở vùng núi và gò đồi phía tây, mật độ dân số dưới 100 người/km2 (vùng núi phía tây Nghệ An dưới 50 người/km2)
Phần lớn dân cư sống ở nông thôn: tỉ lệ thành thị chỉ bằng 1/2 mức của nhà nước (năm 2005, tỉ lệ dân thành thị ở Bắc Trung Bộ là 13,6%, của cả nước là 26,9%).