Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải Toán lớp 9 trang 7 tập 2 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK bài 1 Phương trình bậc nhất hai ẩn.

Bạn đang đọc: Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải Toán 9 Bài 1 trang 7 tập 2 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán. Giải Toán lớp 9 trang 7 tập 2 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    Trả lời câu hỏi phần nội dung bài học

    Câu hỏi 1

    a. Kiểm tra xem các cặp số (1; 1) và (0,5; 0) có là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 hay không?

    b. Tìm thêm một nghiệm khác của phương trình 2x – y = 1.

    Lời giải chi tiết

    a. + Với Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn thay vào phương trình ta được Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    Vậy Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn là nghiệm của phương trình.

    + Với Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn thay vào phương trình ta được Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    Vậy Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn là nghiệm của phương trình.

    b. Chọn x = 3 suy ra y = 6 – 1 = 5. Vậy (3; 5) là nghiệm của phương trình.

    Chọn x = 4 suy ra y = 2.4 – 1 = 7. Vậy (4, 7) là nghiệm của phương trình.

    Câu hỏi 2

    Nêu nhận xét về số nghiệm của phương trình 2x – 1 = 1

    Lời giải chi tiết

    Áp dụng quy tắc chuyển vế ta có:

    Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    Nhận thấy với mỗi giá trị của x ta thu được một giá trị của y tương ứng. Số nghiệm của phương trình được biểu diễn bằng các điểm thuộc đường thẳng y = 2x – 1.

    Vậy phương trình có vô số nghiệm

    Giải bài tập Toán 9 trang 7 tập 2

    Bài 1 (trang 7 SGK Toán 9 Tập 2)

    Trong các cặp số (-2; 1), (0; 2), (-1; 0), (1, 5; 3) và (4; -3) cặp số nào là nghiệm của phương trình:

    a) 5x + 4y = 8? ;

    b) 3x + 5y = -3?

    Xem gợi ý đáp án

    a) Xét cặp (-2; 1). Thay x = -2 ; y = 1 vào phương trình 5x + 4y = 8 ta được :

    5x + 4y = 5.(-2) + 4.1 = -10 + 4 = -6 ≠ 8

    ⇒ cặp số (-2; 1) không là nghiệm của phương trình 5x + 4y = 8.

    Xét cặp(0; 2). Thay x = 0 ; y = 2 vào phương trình 5x + 4y = 8 ta được

    5x + 4y = 5.0 + 4.2 = 8

    ⇒ cặp số (0; 2) là nghiệm của phương trình 5x + 4y = 8.

    Xét cặp (-1; 0). Thay x = -1 ; y = 0 vào phương trình 5x – 4y = 8 ta được:

    5x + 4y = 5.(-1) + 4.0 = -5 ≠ 8

    ⇒ cặp số (-1; 0) không là nghiệm của phương trình 5x + 4y = 8.

    Xét cặp (1,5 ; 3). Thay x = 1,5 ; y = 3 vào phương trình 5x + 4y = 8 ta được

    5x + 4y = 5.1,5 + 4.3 = 7,5 + 12 = 19,5 ≠ 8

    ⇒ (1,5; 3) không là nghiệm của phương trình 5x + 4y = 8.

    Xét cặp (4;-3).Thay x = 4 ; y = -3 vào phương tình 5x + 4y = 8 ta được:

    5x + 4y = 5.4 + 4.(-3) = 20 – 12 = 8

    ⇒ (4; -3) là nghiệm của phương trình 5x + 4y = 8.

    Vậy có hai cặp số (0; 2) và (4; -3) là nghiệm của phương trình 5x + 4y = 8.

    b) Xét cặp số (-2; 1).Thay x = -2 ; y = 1 vào phương trình 3x + 5y = -3 ta được:

    3x + 5y = 3.(-2) + 5.1 = -6 + 5 = -1 ≠ -3

    ⇒ (-2; 1) không là nghiệm của phương trình 3x + 5y = -3.

    Xét cặp số (0; 2) . Thay x = 0 ; y = 2 vào phương trình 3x + 5y = -3 ta được:

    3x + 5y = 3.0 + 5.2 = 10 ≠ -3

    ⇒ (0; 2) không là nghiệm của phương trình 3x + 5y = -3.

    Xét cặp (-1; 0).Thay x = -1 ; y = 0 vào phương trình 3x + 5y = -3 ta được:

    3x + 5y = 3.(-1) + 5.0 = -3

    ⇒ (-1; 0) là nghiệm của phương trình 3x + 5y = -3. .

    Xét cặp (1,5; 3). Thay x = 1,5 ; y = 3 vào phương trình 3x + 5y = -3 ta được:

    3x + 5y = 3.1,5 + 5.3 = 4,5 + 15 = 19,5 ≠ -3

    ⇒ (1,5; 3) không là nghiệm của phương trình 3x + 5y = -3.

    Xét cặp (4; -3). Thay x = 4 ; y = -3 vào phương trình 3x + 5y = -3 ta được:

    3x + 5y = 3.4 + 5.(-3) = 12 – 15 = -3

    ⇒(4; -3) là nghiệm của phương trình 3x + 5y = -3.

    Vậy có hai cặp số (-1; 0) và (4; -3) là nghiệm của phương trình 3x + 5y = -3.

    Bài 2 (trang 7 SGK Toán 9 Tập 2)

    Với mỗi phương trình sau, tìm nghiệm tổng quát của phương trình và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó:

    a) 3x – y = 2;

    b) x + 5y = 3;

    c) 4x – 3y = -1;

    d) x + 5y = 0 ;

    e) 4x + 0y = -2 ;

    f) 0x + 2y = 5.

    Xem gợi ý đáp án

    a) 3x – y = 2;

    Ta có phương trình Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn. Nghiệm tổng quát của phương trình là:

    Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    * Vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình y = 3x – 2 :

    Cho x = 0 ⇒y = – 2 ta được A(0; -2).

    Cho y = 0 Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn ta được Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    Biểu diễn cặp điểm A(0; -2) và Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn trên hệ trục tọa độ và đường thẳng AB chính là tập nghiệm của phương trình 3x – y = 2.

    Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    b)

    x + 5y = 3

    1) Tìm nghiệm tổng quát của phương trình:

    +) Nếu a ≠ 0 thì tìm x theo y. Khi đó công thức nghiệm là:

    Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    +) Nếu b ≠ 0  thì tìm y theo x. Khi đó công thức nghiệm là:

    Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    2) Cách vẽ đường thẳng có phuương trình: ax+by=c.

    +) Nếu a ≠ 0, b ≠ 0 thì vẽ đường thẳng Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    +) Nếu a ≠ 0, b=0 thì vẽ đường thẳng Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩnsong song hoặc trùng với trục tung.

    +) Nếu a =0, b ≠ 0 thì vẽ đường thẳng Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn song song hoặc trùng với trục hoành.

    Ta có phương trình x + 5y = 3 Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn. Nghiệm tổng quát của phương trình là:

    Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    * Vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình x=-5y+3 :

    +) Cho x = 0 Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn ta được Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    +) Cho y = 0 ⇒ x = 3 ta được Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    Biểu diễn cặp điểm Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn trên hệ trục toa độ và đường thẳng CD chính là tập nghiệm của phương trình.

    Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    c) 4x – 3y = -1

    Ta có phương trình 4x – 3y = -1 ↔ Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩnNghiệm tổng quát của phương trình là:

    Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    * Vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình 4x-3y=-1

    +) Cho Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn ta được Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    +) Cho Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩnta được Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    Biểu diễn cặp điểm Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩnGiải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn trên hệ tọa độ và đường thẳng AB chính là tập nghiệm của phương trình 4x-3y=-1.

    Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    d) x +5y = 0

    Ta có phương trình Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn Nghiệm tổng quát của phương trình là:

    Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    * Vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình x+5y=0

    +) Cho x = 0⇒  y = 0 ta được Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    +) Cho y = 1 ⇒ x = -5 ta được Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    Biểu diễn cặp điểm O (0; 0) và A (-5; 1) trên hệ tọa độ và đường thẳng OA chính là tập nghiệm của phương trình x+5y=0.

    Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    e) 4x + 0y = -2

    Ta có phương trình Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn. Nghiệm tổng quát của phương trình là:

    Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    Tập nghiệm là đường thẳng Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn đi qua Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn và song song với trục tung.

    Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    f) 0x + 2y = 5

    Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn. Nghiệm tổng quát của phương trình là:

    Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    Tập nghiệm là đường thẳngGiải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn đi qua Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn và song song với trục hoành.

    Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    Bài 3 (trang 7 SGK Toán 9 Tập 2)

    Cho hai phương trình x + 2y = 4 và x – y = 1. Vẽ hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình đó trên cùng một hệ tọa độ. Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng và cho biết tọa độ của nó là nghiệm của các phương trình nào.

    Xem gợi ý đáp án

    Vẽ hình:

    Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn– Vẽ đường thẳng x + 2y = 4.

    + Với x = 0 ⇒ y = 2. Đường thẳng đi qua điểm (0; 2).

    + Với y = 0 ⇒ x = 4. Đường thẳng đi qua điểm (4; 0).

    Đường x + 2y = 4 là đường thẳng đi qua điểm (0; 2) và (4; 0).

    – Vẽ đường thẳng x – y = 1

    + Với x = 0 ⇒ y = -1. Đường thẳng đi qua điểm (0; -1).

    + Với y = 0 ⇒ x = 1. Đường thẳng đi qua điểm (1; 0).

    Đường x – y = 1 là đường thẳng đi qua điểm (0 ; -1) và (1 ; 0).

    – Giao điểm của hai đường thẳng là điểm A có tọa độ là (2; 1).

    – Ta có A(2; 1) cùng thuộc hai đường thẳng nên nó là nghiệm của cả hai phương trình đã cho.

    Lý thuyết Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    1. Khái niệm

    Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là hệ thức dạng: ax + by = c (1)

    Trong đó a, b và c là các số đã biết (a ≠ b hoặc b≠ 0 ).

    2. Tập hợp nghiệm của phương trình

    a) Một nghiệm của phương trình (1) là một cặp số

    (x0, y0) sao cho ax0 + by0 = c.

    b) Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c luôn có vô số nghiệm. Tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng ax + by = c, kí hiệu là (d).

    – Nếu a ≠ 0 và b ≠ 0 thì công thức nghiệm là:

    Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn hoặc Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    Khi đó đường thẳng (d) cắt cả hai trục tọa độ.

    – Nếu a = 0, Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn thì công thức nghiệm là:

    Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn và (d) // Ox

    – Nếu Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn, b = 0 thì công thức nghiệm là:

    Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn và (d) // Oy.

    3. Ví dụ minh họa

    Câu 1: Tìm hai nghiệm của phương trình x + y = 2 (1)

    Hướng dẫn:

    + Cho y = 0 ⇒ x = 2 → (2; 0) là một nghiệm của phương trình (1).

    + Cho y = 1 ⇒ x = 1 → (1; 1) là một nghiệm của phương trình (1).

    ⇒ (2; 0); (1; 1) là hai nghiệm cần tìm của phương trình x + y = 2.

    Câu 2: Cho hai cặp số (1; 2) và (0; 1). Hỏi cặp nào là nghiệm của phương trình 2x + 3y = 8 ?

    Hướng dẫn:

    + Ta có 2.1 + 3.2 = 8 ⇒ (1; 2) là cặp nghiệm của phương trình 2x + 3y = 8.

    + Ta có 2.0 + 3.1 = 3 ≠ 8 ⇒ (0; 1) không phải là cặp nghiệm của phương trình 2x + 3y = 8

    Câu 3: Cặp số (1:1) có phải là nghiệm của phương trình x + y = 1 không?

    Hướng dẫn:

    Ta có: 1 + 1 = 2 ≠ 1 nên (1;1) không là nghiệm của phương trình x + y = 1

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *