Giáo án chuyên đề Ngữ văn 11 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)

Giáo án chuyên đề Ngữ văn 11 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)

Giáo án Chuyên đề Ngữ văn 11 sách Kết nối tri thức là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các thầy cô giáo tiết kiệm thời gian và có thêm tư liệu giảng dạy môn Văn lớp 11.

Bạn đang đọc: Giáo án chuyên đề Ngữ văn 11 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)

Kế hoạch bài dạy Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 Kết nối tri thức được biên soạn bám sát nội dung trong sách giáo khoa lớp 11. Hi vọng sẽ giúp thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giáo án Chuyên đề Văn 11 nhanh chóng và dễ dàng hơn. Vậy sau đây là giáo án Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 Kết nối tri thức mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Bên cạnh đó các bạn xem thêm giáo án môn Ngữ văn 11 Kết nối tri thức.

Giáo án Chuyên đề Ngữ văn 11 Kết nối tri thức

CHUYÊN ĐỀ 1. TẬP NGHIÊN CỨU VÀ VIẾT BÁO CÁO VỀ MỘT VẤN ĐỀ VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM

Tiết 1,2

PHẦN I: TẬP NGHIÊN CỨU VỀ MỘT VẤN ĐỀ VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: Giúp HS

– Nắm được một số tri thức về lịch sử văn học, về tác giả, phong cách nghệ thuật của tác giả, về đặc điểm các thể loại của văn học trung đại để thực hiện đề tài, vấn đề nghiên cứu của mình.

– Hiểu được các yêu cầu và cách thức nghiên cứu một vấn đề văn học trung đại Việt Nam.

2. Về năng lực:

a. Năng lực chung

– Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

b. Năng lực riêng biệt

– Năng lực thu thập thông tin liên quan đến các văn bản văn học trung đại Việt Nam

– Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân

– Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản văn học trung đại.

– Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản văn học trung đại cùng thời kỳ.

3. Về phẩm chất:

– Trân trọng những tác phẩm văn học trung đại Việt Nam

– Có ý thức giữ gìn các giá trị văn hóa cha ông để lại.

– Sống có trách nhiệm với cộng đồng, với công việc hằng ngày của mình.

II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị dạy học

-Tranh, ảnh, bảng biểu, video clip, máy tính có kết nối internet, máy chiếu.

– Phiếu học tập để HS chuẩn bị nội dung thảo luận.

– Bút màu, giấy để trình bàỵ sản phẩm.

2. Học liệu:

– CĐHT Ngữ văn lớp 11.

– Tài liệu tham khảo (sách báo, tạp chí,… về văn học trung đại Việt Nam

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Lớp

Tiết

Ngày dạy

Sĩ số

Vắng

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: GV hướng dẫn HS huy động hiểu biết, vốn sống, trải nghiệm, cảm xúc cá nhân để trả lời các câu hỏi trước khi tìm hiểu các yêu cầu và cách thức nghiên cứu về một vấn đề văn học trung đại Việt Nam

b. Nội dung:

– GV tổ chức dạng câu hỏi trắc nghiệm với trò chơi: Hộp quà bí mật

– HS tham gia trò chơi, trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm về văn học trung đại

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của Gv và Hs

Dự kiến sản phẩm

B1. Chuyển giao nhiệm vụ

Câu 1: Văn học Việt Nam bao gồm những bộ phận nào?

A. Văn học dân gian,văn học viết, văn học trung đại

B. Văn học dân gian, văn học trung đại, văn học cận đại

C. Văn học viết, văn học trung đại, văn học hiện đại

D. Văn học dân gian,văn học viết

Câu 2: Văn học trung đại Việt Nam tồn tại trong khoảng thời gian nào?

A. Thế kỉ X đến thế kỉ XI

B. Cuối thế kỉ XIX

C. Từ thế kỉ X- hết XIX

D. Thế kỉ XIII- hết XIX

Câu 3: Hai thành phần chủ yếu của văn học Trung đại là:

A. Văn học chữ Nôm và văn học chữ Quốc ngữ

B. Văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm

C. Văn học chữ Hán và văn học chữ Quốc ngữ

D. Văn học chữ Quốc ngữ

Câu 4: Đây là những tác giả thuộc văn học trung đại Việt Nam:

A. Hồ Xuân Hương, Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Nguyễn Bính

B. Hồ Xuân Hương, Nguyễn Trãi, Nguyễn Bính, Nguyễn Bỉnh Khiêm

C. Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Nguyễn Bính, Nguyễn Dữ

D. Hồ Xuân Hương, Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du

Câu 5. Tác phẩm nào sau đây không nằm trong thời kì văn học Trung đại Việt Nam?

A. Hịch tướng sĩ (Trần Hưng Đạo)

B. Truyền kì mạn lục (Nguyễn Dữ)

C. Viếng lăng Bác ( Viễn Phương)

D. Bánh trôi nước( Hồ Xuân Hương)

B2. Thực hiện nhiệm vụ:

– HS thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ chọn câu trả lời đúng

B3. Báo cáo thảo luận:

HS nhận xét câu trả lời của bạn, phản biện, tranh luận để đua ra đáp án đúng

B4. Đánh giá kết quả thực hiện:

– Chốt đáp án đúng

Đáp án:

1. D

2. C

3. B

4. D

5. B

6. B

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Nội dung 1. TÌM HIỂU TRI THỨC TỔNG QUÁT

a. Mục tiêu:

– HS có một số kiến thức nền tảng để thực hành tập nghiên cứu và báo cáo về một vấn đề văn học trung đại Việt Nam.

– Biết vận dụng những hiểu biết về lịch sử văn học, về tác giả, phong cách nghệ thuật của tác giả, về đặc điểm các thể loại,…để thực hiện đề tài, vấn đề nghiên cứu của mình.

b. Nội dung:

– HS sử dụng SGK, tự đọc và chắt lọc kiến thức tổng quát về văn học trung đại: Ngôn ngữ và chữ viết, diễn trình, một số xu hướng vận động chủ yếu..

c. Sản phẩm:

– Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được

– Kết luận về phương pháp làm việc nhóm sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của Gv và Hs

Dự kiến sản phẩm

Hoạt động 1: Tìm hiểu phần Tri thức tổng quát

Nhiệm vụ 1:

B1. Chuyển giao nhiệm vụ

-Yêu cầu 3 nhóm rà soát hồ sơ tài liệu của nhóm mình ( đã chuẩn bị ở nhà ):

Ngôn ngữ và chữ viết, diễn trình, một số xu hướng vẫn động chủ yếu của văn học trung đại.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS thảo luận nhóm để thống nhất cách trình bày

Bước 3: Báo cáo kết quả

– GV mời đại diện các nhóm trình bày.

– Các nhóm còn lại góp ý, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

-GV nhận xét, chốt kiến thức.

Nhiệm vụ 2:

B1. Chuyển giao nhiệm vụ

– HS rút ra những lưu ý trong quá trình triển khai báo cáo tìm hiểu Tri thức tổng quát

– Cá nhân chia sẻ

– Câu hỏi gợi ý:

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS thảo luận

Bước 3: Báo cáo kết quả

– GV mời cá nhân học sinh trình bày.

– Các học sinh khác tranh luận, phản biện, góp ý, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

-GV nhận xét, chốt kiến thức.

Lưu ý cần có các minh họa để vấn đề trình bày được sâu sắc, cụ thể hơn

Hoạt động 2: Thực hành

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV yêu cầu HS làm việc nhóm:

Nhóm 1: Xác định đề tài, vấn đề nghiên cứu:

Câu hỏi gợi ý:

Có những hướng lựa chọn đề tài nào?

– Bạn chọn đề tài, vấn đề nào?( có liên quan đến nội dung học tập của chương trình? Đã có nhiều người nghiên cứu chưa? Dự kiến triển khai và đóng góp? Có khả năng tìm kiếm tài liệu từ những nguồn nào để phục vụ đề tài nghiên cứu.

Nhóm 2: Xác định mục tiêu, nội dung nghiên cứu

Gợi ý câu hỏi:

Thực hiện đề tài, vấn đề nghiên cứu này hướng tới điều gì?

Những công việc cần tiến hành để xác định mục tiêu?

Nội dung chính sẽ chia thành mấy luận điểm? Các luận điểm có liên quan với nhau như thế nào?

Nhóm 3: Phương pháp nghiên cứu

Gợi ý

Chọn phương pháp nghiên cứu phù hợp với đề tài, vấn đề mục tiêu nghiên cứu

Nhóm 4. Lập kế hoạch nghiên cứu

– Các nhóm thực hiện trong thời gian: 10’

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả

– GV mời đại diện nhóm trình bày.

– Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

GV nhận xét, chốt kiến thức

A. Tri thức tổng quát

1. Ngôn ngữ và chữ viết của văn học trung đại ( Nhóm 1)

– Văn học viết Việt Nam thời trung đại chủ yếu dùng hai loại chữ viết: chữ Hán và chữ Nôm

– Kể tên được một số tác phẩm viết bằng chữ Hán và chữ Nôm

2. Diễn trình văn học trung đại Việt Nam( Nhóm 2)

4 giai đoạn làm nên diễn trình của văn học trung đại VN:

Giai đoạn

Giai đoạn từ X-XIV

Giai đoạn từ XV-XVII

Giai đoạn từ XVIII- nửa đầu XIX

Giai đoạn cuối XIX

Hoàn cảnh lịch sử

-Đất nước giành độc lập, xây dựng nèn học thuật Đại Việt buổi đầu

-Các hệ tư tưởng Nho- Phật- Đạo thịnh hành

-Sự nghiệp phục hung dân tộc, chấn hưng văn hóa

-Nho học và văn hóa Nho giáo là hệ tư tưởng chủ lưu

-Nhiều biến động dữ dội của lịch sử xã hội

-Những vấn đề về số phận con người được quan tâm

Thực dân Pháp xâm lược, vấn đề tồn vng dân tộc đặt ra cấp thiết

Đội ngũ tác giả

Chủ yếu các nhà sư và trí thức cung đình

Tầng lớp trí thức xuất thân từ nhiều giai tầng xã hội

Tầng lớp trí thức

Xuất hiện Nho sĩ bình dân,

Sĩ phu yêu nước

Đặc điểm

Thể loại chủ yếu văn học chức năng

-Cảm hứng chủ đạo: yêu nước tự hào dân tộc

Văn học chữ Nôm ngày càng phổ biến

-Cảm hứng ngợi ca nền thái bình ở thế kỉ XV

Thể loại phong phú viết bằng cả chữ Hán và Nôm

– Phản ánh được hiện thực đời sống rộng lớn.

-Trào lưu tư tưởng nhân đạo

Xuất hiện sáng tác bằng chữ quốc ngữ

Cảm hứng yêu nước âm hưởng bi tráng

Xu hướng cách tân hiện đại hóa

3. Một số xu hướng vận động chủ yếu

– Văn học chữ Nôm ngày càng phát triển mạnh mẽ bênh cạnh văn học viết bằng chữ Hán, tạo nên hiện tượng song ngữ độc đáo

– Từ các đề tài, chủ đề quan phương đến các đề tài, chủ đề hướng vào sự đa dạng của đời sống

– Từ trí thức cung đình đến nho sĩ bình dân

– Từ sáng tác mang tính chức năng đến sáng tác theo cảm hứng thẩm mĩ

– Từ khuynh hướng quy phạm, trang nhã đến khuynh hướng phá cách,bình dị

– Từ việc chỉ dùng thể loại vay mượn đến việc sáng tạo thêm các thể loại mới

– Từ văn- sử- triết bất phân đến việc phân định ranh giới rõ nét giữa văn chương với các văn bản ngôn từ khác

=> Văn học trung đại Việt Nam được xây dựng dựa trên nền tảng văn hóa dân tộc, chịu sự ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa, văn học dân gian…có một số đặc trưng:

+ Tính cộng đồng

+Tính thống nhất trong sự đa dạng

+Tính dung hòa

+Tính hướng nội

B. THỰC HÀNH

I. Xác định đề tài, vấn đề, mục tiêu, nội dung, phương pháp nghiên cứu và lập kế hoạch nghiên cứu.

1. Xác định đề tài, vấn đề nghiên cứu

– Một số “hướng” lựa chọn đề tài, vấn đề có thể tham khảo:

+ Nghiên cứu theo hướng “giải mã’, phân tích lí giải giá trị của một tác phẩm hoặc đoạn trích

+ Nghiên cứu một loại hình tượng hoặc một phương diện giá trị nội dung tư tưởng trong một hoặc một nhóm tác phẩm

+ Nghiên cứu, lí giải cách hiểu về một hoặc một số chi tiết , hình ảnh…trong tác phẩm

+ Nghiên cứu về một khía cạnh nghệ thuật , một đặc điểm phong cách hoặc một vấn đề mang tính lí luận trong tác phẩm

+ Nghiên cứu theo hướng so sánh văn học

Xác định đề tài, vấn đề nghiên cứu:

Ví dụ: Đặc sắc nghệ thuật của thể loại truyền kì trong truyện Người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ

+ Đề tài trên nghiên cứu về đặc sắc nghệ thuật trong tác phẩm

+ Đề tài học sinh có thể triển khai nghiên cứu sâu vì đã được học trong chương trình

+ Ngữ liệu dễ dàng tìm kiếm

2. Xác định mục tiêu, nội dung nghiên cứu

– Mục tiêu: Xác định dựa vào đề tài, vấn đề nghiên cứu.

VD: Nếu chọn đề tài của nhóm 1 thì cần xác định các mục tiêu sau:

+ Về kiến thức: Tìm hiểu các đặc sắc nghệ thuật của thể loại truyền kì. Từ đó phân tích tác dụng của chúng trong tác phẩm và bước đầu nhận xét về đóng góp của nhà văn ở thể loại này.

+ Về kĩ năng: Ngoài những kĩ năng cơ bản cần hình thành khi thực hiện các khâu của quá trình tập nghiên cứu còn có các kĩ năng mới hình thành: nhận diện và phân tích được các biểu hiện cụ thể của các hình thức nghệ thuật của thể loại truyền kì

+ Về thái độ: Chủ động khám phá được các đặc sắc nghệ thuật của thể loại truyền kì, thấy được tài năng và tấm lòng của tác giả, từ đó trân trọng những tác phẩm văn học trung đại.

Xác định nội dung cần triển khai:

+ Những biểu hiện cụ thể về mặt nghệ thuật của thể loại truyền kì trong truyện Người con gái Nam Xương: Tình huống truyện giàu kịch tính, khắc họa nhân vật sinh động thông qua ngôn ngữ, cử chỉ, hành động, sự đan xen giữa các yếu tố hiện thực và các yếu tố kì ảo…

+ Những đặc sắc nghệ thuật đó có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung tư tưởng của nhà văn và đóng góp vào thành công của tác phẩm.

+ Những đặc sắc nghệ thuật đó còn có ý nghĩa đối với việc tiếp nhận giá trị của thể loại truyền kì trong văn học trung đại Việt Nam.

3. Xác định phương pháp nghiên cứu

– Có nhiều phương pháp nghiên cứu song lựa chọn phương pháp nào cần phù hợp với đề tài, vấn đề, nội dung nghiên cứu.

– Ví dụ: Với đề tài như nhóm 1 cần sử dụng các phương pháp: Nghiên cứu văn học sử, phương pháp phân tích tác phẩm văn học…các thao tác như khảo sát, thống kê…về các chi tiết kì ảo, chi tiết cái bóng…

4. Lập kế hoạch nghiên cứu

Viêc lập được kế hoạch nghiên cứu một cách chi tiết, xác định được hướng bổ sung và điều chỉnh…thể hiện rõ phẩm chất và năng lực của người nghiên cứu

– Gợi ý:

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BÁO CÁO NGHIÊN CỨU

STT

Hoạt động

Kết quả, sản phẩm dự kiến

Thời gian thực hiện

Phân công nhiệm vụ

1

Sưu tầm. phân loại sơ bộ tài liệu

-Văn bản ngữ liệu, tài liệu nghiên cứu có liên quan, tranh ảnh, số liệu

1 tuần

Nhóm

2

Đọc tổng hợp, phân tích tài liệu

-Phiếu khảo sát văn bản ngữ liệu

– Bảng thống kê, khảo sát

-Phiếu đề xuất trích dẫn ý kiến

1 tuần

Nhóm (phân công kiểm tra chéo sản phẩm của nhau)

3

Thống nhất đề cương nghiên cứu

-Bản đề cương chi tiết

-Các mẫu phiếu đọc tài liệu

1 buổi

Nhóm trưởng điều hành

Thành viên thảo luận, thống nhất

4

Tham khảo ý kiến chuyên gia về các việc đã thực hiện

-Bản ghi chép

-Bản tiếp thu và điều chỉnh

1 ngày

Nhóm

5

Hoàn thành hồ sơ tài liệu nghiên cứu

-Danh mục tài liệu tham khảo

-Tranh ảnh, bảng biểu có liên quan

1 ngày

Nhóm

6

Phân công viết báo cáo nghiên cứu

-Bảng phân công chi tiết công việc của thành viên

1 tuần

Nhóm trưởng điều hành

Thành viên thảo luận, thống nhất

7

Hoàn chỉnh báo cáo và đọc góp ý

-Chỉnh lí sơ bộ về hình thức và nội dung hình thành bản báo cáo lần 1

-Bản ghi chép góp ý của từng thành viên và chuyên gia

3 ngày

Nhóm trưởng( điều hành)

Thư kí(ghi chép)

Phân công đọc chéo các sản phẩm riêng

………………

Tải file tài liệu để xem thêm Kế hoạch bài dạy Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 Kết nối tri thức 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *