Giáo án dạy thêm môn tiếng Anh lớp 8 năm 2022 – 2023

Giáo án dạy thêm Tiếng Anh 8 năm 2022 – 2023 là tài liệu tham khảo giảng dạy nhằm giúp thầy cô giáo chuẩn bị tốt hơn cho tiết dạy của mình.

Bạn đang đọc: Giáo án dạy thêm môn tiếng Anh lớp 8 năm 2022 – 2023

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Anh 8 là mẫu giáo án điện tử được biên soạn chi tiết theo từng bài học, từng tiết học. Tài liệu biên soạn đầy đủ lý thuyết, các dạng bài tập trọng tâm có đáp án kèm theo. Hi vọng giáo án dạy thêm Tiếng Anh 8 này sẽ góp phần hỗ trợ các thầy cô giáo giảng dạy tốt hơn môn Anh lớp 8 năm 2022. Ngoài ra quý thầy cô tham khảo thêm giáo án dạy thêm Toán 8. Vậy sau đây là trọn bộ giáo án dạy thêm Tiếng Anh 8, bạn đọc cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Giáo án dạy thêm tiếng Anh lớp 8 năm 2022 – 2023

Week 4: Date: 8/ 9/20………

The USages OF TENSES
(present tenses)

A. Aims:

Helping ss to revise present tenses which they learnt

Do some exercises with them.

B. Procedure:

I./ Present : Hiện Tại

1./ The present simple tense : thì hiện tại đơn .

a,/ Usage (Cách dùng )

– We use the present simple to talk about repeated actions or habits.

(Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về những hành động lặp đi lặp lại hoặc những thói quen ).

Eg : Most evenings my parent stay at home and watch T.V

He always goes to school at 6 o’clock.

– We use the present simple to talk about situations which are permanent (continuing for a long time).

Chúng ta sử dụng hiện tại đơn để nói về những tình huống cố định lâu dài ( tiếp tục trong thời gian dài).

Eg : she lives in Ha Noi .

– We use the present simple to talk about general truths.

(Chúng ta sử dụng hiện tại đơn để nói về những sự thật hiển nhiên )

– Eg : yellow leaves fall in the autumn.

b,/ Form (Hình thức) :

+ KĐ : S + V

S + V (s/es: ngôi thứ 3 số ít)

Động từ thêm es: tận cùng s,o, x, sh ch, còn lại thì thêm s + PĐ :

S + do/does + not + V. + NV:

….Do/does + S + V..?

*Trạng từ đi kèm:

Always( luôn luôn), often( thường),

usually/ generally( thường thường),

frequently( thường xuyên),

sometimes / occasionally, every( mọi, mỗi),

seldom / rarely (it khi, hiếm khi)

Once, twice, three times a day ( a week, a month…)

c./Notes :

1./ V(es) động từ thêm es trong trường hợp sau động từ tận cùng là: O , S( sh ), X, Z, CH, Y.

2./ :một số trạng từ thường sử dụng ở hiện tại đơn

Một, hai, hoặc ba lần trong 1 ngày, 1 tuần hoặc 1 tháng…..

* Cách phát âm.

– Tận cùng những âm vô thanh : t, p, k.,f( gh,ph),th…. thì phát âm / s/.

– Tận cùng những âm : ch, s, x, sh, z,g,o,ce….. thì phát âm /iz/.

– Những âm còn lại thì phát âm /z/.

Bài tập.

* Chia các động từ sau đây.

a. I (visit)……………….. Hue this summer vacation.

b. Viet and Long often (play)……………….. video games.

c. How your father ( go ) to work every day?

– He ( go ) to work by mo to bike.

d. She can ( ride ) a bike but she can’t ( drive).

e. My sister( have ) a nice cat. She ( not have ) a bird.

f. One with one ( be) two

g. The earth ( move) around the sun.

2./The Present Continuous : Thi hiện tại tiếp diễn .

a. Form:

KĐ: S + is/are/am + V- ing

PĐ : S + is/are/am + not + V- ing

NV : Is/are/am + S + V- ing..?

b. Usages: Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong một số trường hợp sau .

+ Một hành động diễn ra tại thời điểm ta đang nói.

Eg : I’m teaching English now.

+ sự giận dữ, sự phàn nàn .

Eg: He is always losing his keys.

My sister is always using my things.

c. Trạng từ đi kèm:

At present ( hiện tại ),at the moment, now ( ngay lúc này, bây giờ ), at the time ( lúc này ), look!, be careful!

d. Notes: V- ing

– Tận cùng là e thì bỏ e rồi thêm ing.

– Động từ 1 vần tận cùng là 1 phụ âm trước có một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối lên rồi thêm – ing

– Động từ 2 vần có dấu nhấn ở vần 2 tận cùng bằng 1 phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối lên rồi thêm – ing (refer – > referring)

Bài tập.

* Chia các động từ sau đây.

a. Now I ……( not do) my homework.

b. She ………..( play) badminton at present

c. Be careful ! the bus…….( come).

3./ The Present Perfect: Thì hiện tại hoàn thành .

a. Form:

KĐ: S + have/has + Vpp.

PĐ : S + have/has + not + Vpp

NV : Have/has + S + Vpp ..?

b. Usages:

+ To talk about the something that started in the past and continues up to the present : Nói về điều gì đó mà đã bắt đầu, xảy ra trong quá khứ và còn tiếp tục cho đến hiện tại

– She has worked in London for six months ( she still works there now ).

+. To talk about action happening at an unspecified time in the past: Nói về điều đang diễn ra tại một thời điểm không xác định rõ ràng quá khứ.

– They have moved to the new apartment.

+. To talk about the result of a past action connecting to the present : Nói về kết quả của hành động trong quá khứ và vẫn còn liên quan đến hiện tại.

– Someone has broken the window.(the window is now broken )

c./Một số trạng từ thường dùng trong thì này :

Just,Already, not…….yet recently, lately ( gần đây, mới đây ), many/several times ( nhiều lần …),

ever (từng), never (chưa bao giờ),……….. before (trước đây)

– It’s the first/ second time + Hiện tại hoàn thành

* Homework:

*Translate into English

1. Tôi đang đọc sách.

2. Ngày hôm qua bạn đã làm gì?

3. Chúng tôi vừa mới đi sở thú về.

4. Họ đã làm việc được 2 tiếng đồng hồ.

* Chia động từ trong ngoặc

1. I ……( not ) see her yet.

2. We ……(live) here for 5 years.

3. He…….(read) that book since 30 minutes.

4. How long……( you) live in Hanoi?

Date: 15/9/20………

Week 5: The USages OF TENSES

(past tenses)

A.Aims:

Helping ss to revise present tenses which they learnt

Do some exercises with them.

B. Procedure:

1./ The Past Continuous : quá khứ tiếp diễn .

a. Form: KĐ: S + was/were + V.ing

PĐ: S + was/were + not + V- ing

NV: Was/were + S + V.ing

b. Uasges:

* We use the past continuous to talk something which was in progress at a past time. The action, situation had started but It had not finished at that time:

Chúng ta sử dụng qúa khứ tiếp diễn để nói về những điều đang diễn ra ở một thời điểm trong quá khứ. Hành động hoặc tình huống đang diễn ra nhưng nó vẫn chưa kết thúc ở thời điểm đó.

– At eight o’clock last night I was watching T.V

*We often use the past continuous and past simple together in a sentence: chúng ta thường dùng thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn trong 1 câu với nhau

+ The longer (earlier) action ( past continuous.

+ The shorter action that happened in the middle of t he longer action or interrupted it past simple

– Hành động dài hơn, sớm hơn quá khứ tiếp diễn

– Hành động ngắn hơn, xảy ra giữa hành động dài hơn và làm gián đoạn hành động xảy ra trước đó – quá khứ đơn

– When kate was watchingTV, the telephone rang.

(WHEN 1 quá khứ đơn + 1 quá khứ tiếp diễn )

Note : – when we tell the story (khi chúng ta kể chuyện )

– The past continuous – A background scene.(bối cảnh)

– The past simple – Events and actions (sự kiện , hành động)

2/ The Simple Past : quá khứ đơn .

a. Form

(+) S + V(cột2 /ed)

(- ) S + did ( not) + V..inf

(?) Did + S + V.. inf?

b. Usages:

*We use the simple past to talk about actions and situations in the past at a definite past time

Thì quá khứ đơn diễn tả một thói quen trong quá khứ, một hành động xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc

c. Một vài trạng từ thường dùng trong quá khứ đơn .

Yesterday (ngày hôm qua), last (qua,quá khứ tại một thời gian xáctrước),

ago (trước đây, về trước), formerly (trước đây, thuở xưa),

In 2004 (năm đã qua như 2004).

d. . CÁCH PHÁT ÂM “ED”

*Những từ tận cùng bằng t, d đọc là / id /

ví dụ: Painted, added, wanted, needed, nodded, planted, visited…

*Những từ tận cùng bằng: s(ce, x), p, sh, k, ch, f(gh, ph) , q đọc là / t /

ví dụ: stopped, hoped, looked, coughed, bathed,

*Còn lại: đọc là / d /

ví dụ:cleaned, shared, kneed, bobbed, hugged,pulled, moved, breathed…

3/ The past perfect: Quá khứ hoàn thành:

a. Form

(+) S +had + Vp.p…….

(-) S + had not + Vp.p…….

( ?)…had + S + Vp.p……..?

b. The use:

Hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước thì để quá khứ hoàn thành, còn hành động nào xảy ra sau thì để quá khứ đơn

4./ Future : Tương Lai

S + Will + V (inf)

– We use the future simple to talk about actions or situations which will happen in the future : Chúng ta sử dụng thì tương lai để nói về những hành động hoặc tình huống sẽ xảy ra trong tương lai

+ Some words are often used in the future simple :Một số từ thường dùng ở thì này : Tomorrow (ngày mai),

Next (tới, đến ),

in the future (trong tương lai),

in a few minutes, days (trong 1 vài phút, ngày nữa).

* Note : To be + going to + V(inf) : to talk about what we inten to do in the future :

Nói về những gì chúng ta dự định làm trong tương lai

– He is going to study harder for the test

5. Practice

EXER: Chia động từ trong ngoặc

1.A: I …………( not see) Andrew for weeks.

B: Nor me, It’s weeks since I last …….( see) him.

2.A: What……( you/do) last night?

B: Well, I ……..( be) very tired, so I …..( go) to bed very early.

3.A: ……….( you/ meet) Julie recently?

B: Yes, I …….(see) her a few days ago.

4. A: Are you still playing tennis?

B: No, I …..( not be) able to play tennis since I (break) my arm.

5. A: What part of Birmingham……. ( you/live) when you …..(be) a student?

B: A place called Sally Oak ………( you/ever/be) there?

* Homework:

Chia động từ trong ngoặc

1. I (try) to learn English for years, but I ( not succeed) yet

2. I (not see) her since last week.

3. John( do) his homework already.

4. .The train (start) before we arrived at the station.

5. There (be) an English class in this room tomorrow evening.

6. The film already (begin) when we got to the cinema.

7. You (stay) at home tonight?

8. I( be) twenty years old next June.

9. Where are you?- I’m upstairs. I (have) a bath.

10. All of them (sing) when I( came).

11. What you( do) at 7 p.m yesterday?

12. Where you ( spend) your holiday last year?

13. Why didn’t you listen while I (speak) to you?

……….

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *