Giáo án Địa lý 12 năm 2023 – 2024 là tài liệu cực kì hữu ích, được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học các bài soạn theo chương trình sách giáo khoa.
Bạn đang đọc: Giáo án Địa lí 12 năm 2023 – 2024 (Cả năm)
Với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng, cách trình bày khoa học thầy cô sẽ tiết kiệm khá nhiều thời gian trong quá trình soạn giáo án lớp 12 của mình. Giáo án Địa lý 12 giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Đồng thời giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu khiến các bạn tiếp thu kiến thức tốt nhất, việc nhớ kiến thức bằng sự vận dụng trong bài giảng là cần thiết. Bên cạnh đó các bạn xem thêm giáo án môn GDCD 12.
Giáo án Địa lý 12 năm 2023 – 2024
Tiết 1 – Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
– Biết công cuộc Đổi mới ở nước ta là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế – xã hội ; một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.
– Biết bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta.
2. Kỹ năng
– Khai thác được các thông tin kinh tế – xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.
– Biết liên hệ với các môn khác và thực tiễn.
3. Thái độ
– Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển đất nước.
4. Định hướng năng lực cho học sinh
– Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp; Năng lực tính toán.
– Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu, sơ đồ….; Năng lực tổng hợp theo lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên – Bản đồ Hành chính Đông Nam Á (nếu có)
– Một số hình ảnh, tư liệu về hội nhập.
2. Học sinh: Tìm hiểu các nội dung số liệu về kết qủacủa công cuộc Đổi mới
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức – 1′
2. Tiến trình:
Hoạt động 1: Khởi động
GV yêu cầu học sinh: nêu các sự kiện lịch sử của Việt Nam gắn với các năm 1975, 1986, 1995, 2007?
Gọi HS trả lời à vào bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Nội dung 1: Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế-xã hội. Hình thức: Cá nhân, cặp bàn
Phương pháp: Đàm thoại phát vấn, Khai thác hình ảnh
HĐ CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG CHÍNH |
Cá nhân (?) – Cho biết bối cảnh của nước ta trước khi đổi mới? – Nêu 1 số hậu quả chiến tranh ở nước ta? + Tăng trưởng kinh tế 1976 – 1980: 1,4%. Lạm phát 700%. Cặp bàn B1: Cặp bàn cùng tìm hiểu: – Nêu 3 xu hướng đổi mới và kết quả nổi bật của 3 xu hướng. B2: Gọi Hs trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. B3: Giáo viên chuẩn xác kiến thức.
Cá nhân (?) Dựa vào SGK và hiểu biết bản thân hãy nêu một số thành tựu của công cuộc đổi mới ở nước ta? HS: Tìm hiểu, trả lời. GV: Chuẩn kiến thức 1997: 4,8%(khủng hoảng tài chính khu vực); 1999: 9,5%; 2005: 8,4%; tỷ trọng nông nghịêp giảm, CN và DV tăng (đặc biệt CN tăng nhanh). 2008: Việt Nam vượt lên là nước phát triển TB ở nhóm nước đang phát triển. |
a. Bối cảnh * Trong nước: – 30/4/1975 thống nhất đất nước => cả nước tập trung hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng và phát triển đất nước. – Nước ta đi lên từ nước nghèo nàn, lạc hậu, hậu quả chiến tranh nặng nề. * Thế giới: – Xu thế quốc tế hoá nền KT TG, buộc các nước phải mở rộng quan hệ hợp tác. – Sự tiến bộ của KHKT làm cho năng suất lao động ngày càng tăng lên, sức phát triển của nền sản xuất tăng lên. – Các nước XHCN trên TG, trên con đường xây dựng phát triển nền KT cũng mắc phải những sai lầm, khuyết điểm nhưng họ đã đổi mới của tổ thành công (TQ). àBối cảnh trong nước và quốc tế cuối những năm 70, đầu thập kỷ 80 phức tạp. => Thời gian dài Việt Nam lâm vào khủng hoảng:
b. Diễn biến:
– Năm 1979 manh nha thực hiện – Năm 1986 (ĐH Đảng VI) định hình phát triển 3 xu hướng: + Dân chủ hoá nền kinh tế – xã hội. + Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN. + Tăng cường giao lưu hợp tác quốc tế.
c. Thành tựu:
– Tốc độ tăng trưởng kinh tế đã khá cao: – Cơ cấu nền kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH. tỷ trọng nông nghịêp giảm, CN và DV tăng (đặc biệt CN tăng nhanh). – Đời sống của nhân dân được cải thiện. à Nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế kéo dài. |
Nội dung 2: Nước ta trong hội nhập kinh tế quốc tế – 15′
Hình thức: Cả lớp
Phương pháp: đàm thoại, kĩ thuật động não.
HĐ CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG CHÍNH |
Đọc SGK, hiểu biết của bản thân để trả lời: – Xu hướng toàn cầu hoá cuối TK XX có tác động ntn đến nước ta? – Nêu những chứng minh cụ thể về công cuộc hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta? – Có quan hệ: 186 quốc gia và vùng lãnh thổ. – Quan hệ đối tác chiến lược với 14 quốc gia. Quan hệ đối tác toàn diện với 10 quốc gia Quan hệ với LB Nga, Trung Quốc, Ấn Độ nâng lên tầm đối tác chiến lược toàn diện – Nêu thuận lợi và khó khăn khi hội nhậpTG và KV? – Nêu một vài thành tựu đạt được? Gọi HS: Trả lời GV: Chuẩn kiến thức |
a. Biều hiện: – TG: + Xu hướng toàn cầu hoá là tất yếu trong phát triển kinh tế xã hội. + Đẩy mạnh hợp tác khu vực. – VN: Phát triển theo xu hướng TG và KV (+ 7/1995 là thành viên ASEAN. + Ký Hiệp định khung về hợp tác kinh tếvới EU (7 – 1995), + 11/1998 Tham gia diễn đàn hợp tác Châu á – TBD… + 7/1/2007 là thành viên WTO….) è Việt Nam đã và đang từng bước vững chắc hội nhập sâu rộngvào nền kinh tế khu vực và thế giới b. Thành tựu: – Thu hút vốn đầu tư nước ngoài: + Hỗ trợ phát triển chính thức(ODK) + Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Tăng mạnh + Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI) – Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, KH, kĩ thuật, bảo vệ MT – Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, XK lúa gạo. |
………..
TIẾT 19 + 20 + 21 + 22. CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
– Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư Việt Nam.
– Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh, sự phân bố dân cư chưa hợp lí.
– Biết được một số chính sách dân số ở nước ta.
– Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
– Hiểu vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết.
– Hiểu được một số đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam, nguyên nhân và những tác động đến kinh tế – xã hội.
– Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta.
– Tích hợp sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn năng lượng.
2. Năng lực:
– Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.
– Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh.
3. Phẩm chất:
– Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1. Ổn định:
Tiết |
Ngày dạy |
Lớp |
Sĩ số |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3.3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích: HS nhớ lại những kiến thức về đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta đã được học ở bậc THCS.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh bên dưới và đặt câu hỏi: Hình ảnh gợi cho em những suy nghĩ gì về đặc điểm dân số nước ta? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế – xã hội nước ta?
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về đặc điểm dân số và phân bố dân cư
a) Mục đích: HS chứng minh và giải thích được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân cư nước ta nước ta; Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của vấn đề dân số và phân bố dân cư nước ta; Biết được chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta; Biết khai thác kênh chữ, Atlat Địa lí Việt Nam.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Đặc điểm |
Biểu hiện |
Ảnh hưởng chính |
Đông dân |
– Dân số 84 156 nghìn người (năm 2006), đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á (sau Inđônêxia và Philippin) và đứng thứ 13 trong tổng số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. |
– Thuận lợi: Nước ta có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. – Khó khăn: dân số đông gây trở ngại cho phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. |
Nhiều thành phần dân tộc |
– Nước ta có 54 dân tộc, nhiều nhất là người kinh chiếm 86, 2% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm 13, 8% dân số. Ngoài ra còn có 3, 2 triệu Việt Kiều sống ở nước ngoài. |
– Thuận lợi: Đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước. – Khó khăn: sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc (mức sống của bộ phận các dân tộc ít người còn thấp). |
Dân số còn tăng nhanh
|
– Dân số nước ta tăng nhanh, nhất là nửa cuối thế kỉ XX, dẫn đến bùng nổ dân số. – Tuy tỉ lệ tăng dân số có giảm nhưng còn chậm (giai đoạn 1989 – 1999 là 1, 7%, giai đoạn 2002 – 2005 còn 1, 32%), mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm hơn 1 triệu người. |
– Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép lớn đối với kinh tế – xã hội, bảo vệ tài nguyên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân. Dân đông lại tăng nhanh gây sức ép rất lớn lên vấn đề khai thác tài nguyên, nhiều loại tài nguyên có nguy cơ cạn kiệt, nhất là các loại khoáng sản năng lượng. |
Cơ cấu dân số trẻ |
– Năm 2005 tỉ lệ dân số từ 0 – 14 tuổi chiếm 27%, từ 15 – 59 tuổi chiếm 64%, từ 60 tuổi trở lên chỉ chiếm 9%. |
– Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, năng động, sáng tạo, mỗi năm bổ xung thêm khoảng 1, 15 triệu lao động mới. – Khó khăn sắp sếp việc làm. |
Phân bố dân cư chưa hợp lí |
– Mật độ dân số trung bình cả nước là 254 người/km2 (năm 2006) nhưng phân bố chưa hợp lí giữa các vùng – Giữa đồng bằng với trung du, miền núi: + Đồng bằng tập trung 75% dân số, mật độ dân số cao (ĐBSH 1225 người/km2) + Trung du và miền núi tập trung nhiều tài nguyên quan trọng của đất nước lại chỉ chiếm 25% dân số, mật độ dân số thấp (Tây Bắc 69 người/km2, năm 2006). – Giữa thành thị với nông thôn: + Phần lớn dân cư sống ở nông thôn: 73, 1% (năm 2005) + Tỉ lệ dân thành thị thấp, chỉ chiếm 26, 9% (năm 2005) |
Þ Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên |
Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta – Tuyên truyền và thực hiện chính sách KHHDS có hiệu quả. – Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng. – Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. – Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, đẩy mạnh đào tạo người lao động có tay nghề cao, có tác phong công nghiệp. – Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn nhằm sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước. |
d) Tổ chức thực hiện:
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp với số liệu, bản đồ trong Atlat Địa lí Việt Nam để hoàn thành phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
Đặc điểm |
Biểu hiện |
Ảnh hưởng |
1. Đông dân |
||
2. Nhiều thành phần dân tộc |
||
3. Dân số còn tăng nhanh |
||
4. Cơ cấu dân số trẻ |
||
5. Phân bố dân cư chưa hợp lí |
||
6. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta |
+ Nhóm 1, 4: Tìm hiểu yêu cầu 1, 2, 6.
+ Nhóm 2, 5: Tìm hiểu yêu cầu 3, 4, 6.
+ Nhóm 3, 6: Tìm hiểu yêu cầu 5, 6.
– Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về đặc điểm nguồn lao động và cơ cấu lao động
a) Mục đích: HS chứng minh được nước ta có nguồn lao động dồi dào, với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng lao động đã được nâng lên; Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. Lao động và việc làm
1. Nguồn lao động:
Đặc điểm lao động nước ta:
– Về số lượng:
+ Đông: 42, 53 triệu người chiếm 51, 2% dân số năm 2005.
+ Tăng nhanh: mỗi năm tăng thêm 1 triệu người.
+ Nguyên nhân: Dân số trẻ, gia tăng dân số còn cao.
+ Ý nghĩa: lực lượng lao động đông, thị trường tiêu thụ lớn, vấn đề việc làm gay gắt.
– Về chất lượng:
+ Ưu điểm
+ Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất, ham học hỏi. .
+ Có khả năng tiếp thu, vận dụng nhanh KHKT.
+ Trình độ ngày càng được nâng lên.
+ Hạn chế: Thiếu tác phong công nghiệp, lao động có trình độ chuyên môn tuy ngày càng tăng nhưng vẫn còn ít và phân bố chưa hợp lí…
2. Cơ cấu lao động:
a. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế.
– Lao động nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực sản xuất vật chất: 73, 5%; nhất là khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.
– Có sự thay đổi cơ cấu: giảm lao động trong khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng lao động trong khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ do kết quả của CNH – HĐH
b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế.
– Lao động trong khu vực kinh tế trong nước chiếm tỉ trọng cao nhưng có xu hướng giảm.
– Lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng tăng do sự phát triển của nền kinh tế thị trường.
c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn.
– Lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn: do trình độ thấp và yêu cầu công việc.
– Lao động ở khu vực thành thị ngày càng tăng.
d) Tổ chức thực hiện:
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
+ Câu hỏi 1: Phân tích những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta?
+ Câu hỏi 2: Chứng minh cơ cấu lao động nước ta đang có sự chuyển dịch rõ nét?
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về vấn đề việc làm và phương hướng giải quyết việc làm
a) Mục đích: HS hiểu việc làm đang là vấn đề KT – XH lớn đặt ra với nước ta, tầm quan trọng của việc sử dụng lao động, hướng giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
III. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm:
– Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta vì:
+ Tỉ lệ thất nghiệp cao: 2, 1% (nhất là ở thành thị 5, 1%).
+ Tỉ lệ thiếu việc làm cao: 8, 1% (năm 2005)
Þ Do lực lượng lao động đông, kinh tế chưa phát triển mạnh, cơ cấu ngành nghề, đào tạo… chưa hợp lí.
– Các hướng giải quyết việc làm. (6 hướng SGK)
d) Tổ chức thực hiện:
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
+ Câu hỏi 1: Trình bày thực trạng và các phương hướng giải quyết việc làm?
+ Câu hỏi 2: Phân tích mối quan hệ giữa dân số – lao động – việc làm?
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu về đô thị hóa
a) Mục đích: Trình bày giải thích được một số đặc điểm của đô thị hoá nước ta; Phân tích so sánh sự phân bố các đô thị giữa các vùng trên bản đồ; Nhận xét bảng số liệu về phân bố đô thị qua bản đồ hoặc Atlat; Biết cách phân loại mạng lưới đô thị của nước ta; Phân tích được ảnh hưởng qua lại giữa đô thị hoá và phát triển KT – XH.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
IV. Đô thị hóa
1. Đặc điểm:
* Khái niệm: Đô thị hóa là một quá trình kt – xh, mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các tp lớn, là sự phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
a. Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
– Đô thị hóa (ĐTH) diễn ra chậm chạp: mặc dù xuất hiện đô thị từ rất sớm (Thế kỉ III TCN đã có đô thị dầu tiên – Thành Cổ Loa) nhưng đến nay đô thị ở nước ta vẫn: ít về số lượng (chỉ chiếm 26, 9%).
– Trình độ ĐTH thấp: xuống cấp về cơ sở vật chất đô thị, đa số đô thị nhỏ, đời sống dân cư còn thấp.
– Quá trình ĐTH không giống nhau giữa các thời kì và giữa hai miền Bắc – Nam.
b. Tỉ lệ dân thành thị.
– Số dân và tỉ lệ dân thành thị chiếm tỉ lệ còn nhỏ trong tổng dân số nhưng đang có xu hướng tăng.
– Tỉ lệ dân thành thị còn thấp so với thế giới.
– Nguyên nhân: Do kết quả của quá trình CNH – HĐH; di cư vào các thành phố; mở rộng địa giới thành phố, thị xã…
c. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.
– Sự phân bố đô thị chênh lệch giữa các vùng: Vùng có nhiều đô thị lớn nhất là: TDMN Bắc Bộ gấp hơn 3 lần vùng có số đô thị ít nhất Đông Nam Bộ.
– Số dân thành thị/đô thị cao nhất là ĐNB, thấp nhất TDMN Bắc Bộ chứng tỏ sức hấp dẫn và trình độ ĐTH ở ĐNB cao hơn.
– Số lượng thành phố còn ít so với số lượng đô thị, đa số là các đô thị nhỏ.
2. Mạng lưới đô thị:
– Dựa theo các tiêu chí (số dân, chức năng, mật độ ds, tỉ lệ dân phi NN…): đô thị nước ta được chia thành 6 loại.
– Dựa theo cấp quản lý: chia thành 2 loại: Đô thị trực thuộc Trung ương (nước ta có 5 TP trực thuộc Trung ương) và đô thị trực thuộc tỉnh.
3. Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội
– Tích cực:
* Cơ cấu kinh tế:
+ Tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
+ Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội của các địa phương, các vùng lãnh thổ
* Thị trường:
+ Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
+ Tăng cường sức hấp dẫn đầu tư
Þ Tạo động lực cho sự tăng trưởng, phát triển kinh tế
* Lao động, việc làm:
+ Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống
– Tiêu cực:
* Môi trường:
+ Ô nhiễm môi trường
+ An ninh xã hội
* Đời sống: Sự phân hoá giàu, nghèo sâu sắc
d) Tổ chức thực hiện:
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ:
+ Nhóm 1, 4: Phân tích các đặc điểm đô thị hóa ở nước ta
+ Nhóm 2, 5: Phân loại mạng lưới đô thị nước ta. Chỉ rõ trên bản đồ?
+ Nhóm 3, 6: Phân tích ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế – xã hội
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 10 phút.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
………………
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm giáo án Địa lí 12 năm 2022