Giáo án Giáo dục công dân 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án Giáo dục công dân 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu hữu ích, mang tới đầy đủ các tiết học cả năm theo phân phối chương trình năm 2023 – 2024. Giáo án môn Giáo dục công dân 7 bao gồm các mục tiêu học tập, nội dung bài học, phương pháp giảng dạy, tài liệu học tập, các hoạt động và bài tập, đánh giá kết quả học tập, và các tài liệu tham khảo.

Bạn đang đọc: Giáo án Giáo dục công dân 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Kế hoạch bài dạy GDCD 7 được thiết kế nhằm giúp giáo viên tổ chức các hoạt động dạy học một cách chuẩn mực, đồng thời giúp các giáo viên kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh. Vậy dưới đây là trọn bộ giáo án GDCD 7 Kết nối tri thức mời các bạn tải tại đây.

Giáo án GDCD 7 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Giáo án GDCD 7 Kết nối tri thức Bài 1

    BÀI 1: TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG

    Môn học: GDCD lớp 7

    Thời gian thực hiện: (3 tiết)

    I. Mục tiêu

    Về kiến thức:

    Nêu được một số truyền thống văn hoá, truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của quê hương.

    Thực hiện được những việc làm phù hợp để giữ gìn, phát huy truyền thống của quê hương.

    – Nêu được một số truyền thống văn hoá, truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của quê hương.

    – Phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của quê hương.

    2. Về năng lực:

    Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận ra được, nêu được một số truyền thống của quê hương. Nhận xét, đánh giá được những việc làm đã thể hiện/ chưa thể hiện giữ gìn truyền thống quê hương.

    – Năng lực phát triển bản thân: Thực hiện được những việc làm để giữ gìn truyền thống quê hương.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết xác định công việc, biết sử dụng ngôn ngữ, hợp tác theo nhóm thảo luận về nội dung bài học, biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp với các bạn.

    3. Về phẩm chất:

    – Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu truyền thống của quê hương; tích cực học tập, rèn luyện để phát huy truyền thống của quê hương.

    II. Thiết bị dạy học và học liệu

    Thiết bị: Giấy A0, A4, bút dạ, nam châm, máy tính, tivi

    Học liệu: Tranh vẽ, Video học liệu điện tử(https://youtu.be/bKByToJzMaI), phiếu học tập.

    III. Tiến trình dạy học

    1. Hoạt động: Mở đầu (10 phút)

    a) Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo hứng thú học tập.

    b) Nội dung: Học sinh ghép từ/ cụm từ có nghĩa từ bảng chữ cái có sẵn.

    Giáo án Giáo dục công dân 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

    c) Sản phẩm: Những từ/ cụm từ có nghĩa, xuất hiện nhiều từ nói về truyền thống quê hương (Truyền thống, quê hương em, kiên cường, hiếu học, dũng cảm, …)

    d) Tổ chức thực hiện:

    * Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”

    – Luật chơi: Trong khoảng thời gian 5 phút HS ghép các từ đứng liền nhau trong bảng chữ cái thành các từ/ cụm từ có nghĩa, ai tìm được nhiều từ có nghĩa nhất là người thắng cuộc.

    * HS tự tìm từ theo yêu cầu, viết ra giấy A4.

    * Hết thời gian gọi một số HS lên bảng dán, trình bày kết quả.

    * GV nhận xét, chuyển ý: Một số từ/ cụm từ vừa tìm là những truyền thống quê hương, …nội dung bài học của chúng ta.

    Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)

    Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là truyền thống quê hương (10’).

    a) Mục tiêu: Hiểu được thế nào là truyền thống quê hương và nêu được một số truyền thống văn hóa của quê hương.

    b) Nội dung: HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

    Câu hỏi:

    1. Theo em, những truyền thống tốt đẹp nào được thể hiện trong hình ảnh?

    2, Quê hương em có những truyền thống tốt đẹp nào? Em hãy giới thiệu về những truyền thống đó?

    Em hiểu thế nào là truyền thống quê hương?

    c) Sản phẩm:

    Giáo án Giáo dục công dân 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

    Câu 2: Những truyền thống tốt đẹp của quê hương: Yêu nước, đoàn kết, hiếu học, lao động cần cù sáng tạo, yêu thương con người, hiếu thảo; các lễ hội văn hóa truyền thống,…

    Câu 3: Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của môi vùng miền, địa phương, được hình thành và khẳng định qua thời gian, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

    d) Tổ chức thực hiện:

    * Yêu cầu học sinh quan sát ảnh, trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi.

    * HS quan sát ảnh trong sgk trang 5, trao đổi với bạn cùng bàn để trả lời 3 câu hỏi trong thời gian 5 phút.

    GV quan sát, hỗ trợ HS có khó khăn trong học tập.

    * Gọi một số Hs đại diện trình bày kết quả

    HS trong lớp theo dõi, trao đổi và nhận xét.

    * GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung:

    – Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của một vùng miền, địa phương, được hình thành và khẳng định qua thời gian, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

    – Những truyền thống tốt đẹp của quê hương: Yêu nước, đoàn kết, hiếu học, lao động cần cù sáng tạo, yêu thương con ngời, hiếu thảo; các lễ hội văn hóa truyền thống, …

    Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương. (25’)

    a) Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu cần phải làm gì để giữ gìn truyền thống tốt đẹp của quê hương, từ đó có những việc làm phù hợp để giữ gìn truyền thống quê hương; Biết đánh giá, nhận xét việc làm trái ngược với việc giữ gìn truyền thống quê hương.

    b) Nội dung:

    * Học sinh xem clip “Giữ gìn truyền thống quê em” và trả lời câu hỏi

    Đoạn clip nói về những truyền thống tốt đẹp nào? Em hãy nêu ý nghĩa của những truyền thống đó?

    * Học sinh đọc và phân tích 3 trường hợp trong sgk trang 7, câu hỏi:

    – Vân và Hùng đã giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp nào của quê hương? Hai bạn đã thể hiện niềm tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương bằng những việc làm cụ thể nào?

    – Em có đồng ý với thái độ và hành vi của anh Q không? Vì sao?

    – Nêu những việc em có thể làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương?

    c) Sản phẩm:

    * Truyền thống tôn sư trọng đao, yêu thương con người, một số món ăn là đặc sản của vùng miền. Những truyền thống đó đã nói lên đặc trưng của những nét văn hóa từng quê hương, vùng miền; góp phần làm phong phú thêm truyền thống dân tộc.

    * Để giữ gìn truyền thống quê hương mỗi người cần:

    – Siêng năng kiên trì học tập và rèn luyện, đoàn kết giúp đỡ nhau, chủ động và tích cực tham gia các hoạt động của cộng đồng, góp phần vào sự phát triển cuae quê hương.

    – Phê phán những hành động làm tổn hại đến truyền thống tốt đẹp của quê hương.

    d) Tổ chức thực hiện:

    * Học sinh xem clip, thảo luận nhóm lớn theo câu hỏi :

    1, Đoạn clip nói về những truyền thống tốt đẹp nào? Em hãy nêu ý nghĩa của những truyền thống đó?

    2, Vân và Hùng đã giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp nào của quê hương? Hai bạn đã thể hiện niềm tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương bằng những việc làm cụ thể nào?

    3, Em có đồng ý với thái độ và hành vi của anh Q không? Vì sao?

    4, Nêu những việc em có thể làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương?

    * Mỗi nhóm 6 hs, thảo luận trong thời gian 10 phút, trả lời câu hỏi lên phiếu học tập.

    GV quan sát, theo dõi học sinh làm việc, hỗ trợ học sinh nếu cần.

    * Gọi một nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nghe nhận xét bổ sung.

    * Gv nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:

    – Truyền thống tôn sư trọng đao, yêu thương con người, một số món ăn là đặc sản của vùng miền. Những truyền thống đó đã nói lên đặc trưng của những nét văn hóa từng quê hương, vùng miền; góp phần làm phong phú thêm truyền thống dân tộc.

    – Để giữ gìn truyền thống quê hương mỗi người cần:

    Siêng năng kiên trì học tập và rèn luyện, đoàn kết giúp đỡ nhau, chủ động và tích cực tham gia các hoạt động của cộng đồng, góp phần vào sự phát triển của quê hương.

    3. Hoạt động 3: Luyện tập (30’)

    a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để nhận xét đánh giá việc làm thể hiện giữ gìn truyền thống quê hương; kể được những việc cần làm để giữ gìn truyền thống quê hương.

    b) Nội dung: Học sinh chơi trò chơi, làm bài tập trong sgk.

    Bài 1: Hãy liệt kê những truyền thống tốt đẹp của quê hương em và viết những việc cần làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương theo bảng sau.

    Bài 2,3 sgk trang 8.

    c) Sản phẩm:

    Tên truyền thống

    Những việc làm

    Hiếu học

    Cố gắng học tập để đạt kết quả cao

    Trồng dâu nuôi tằm

    Tìm hiểu về truyền thống

    Bài 2: Đồng tình với việc làm B, D, E. Vì đây là những việc làm góp phần giữ gìn truyền thống quê hương.

    d) Tổ chức thực hiện:

    * GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Vòng quay may mắn”

    – Luật chơi: Gọi lần lượt học sinh chọn 1 số tương ứng với câu hỏi. Học sinh trả lời đúng câu hỏi thì được tham gia quay vòng quay may mắn, số điểm thưởng tương ứng với số điểm mà hs quay được.

    – Câu hỏi

    1, Câu ca dao “Thương người như thể thương thân” nói đến truyền thống nào sau đây?

    a. Hiếu học
    b. Yêu thương con người
    c. Tôn sư trọng đạo
    d. Lao động cần cù

    2, Lễ hội Đền Hùng được tổ chức ở vùng quê nào sau đây?

    a. Nam Định
    b. Thái Bình
    c. Phú Thọ
    d. Vĩnh Phúc

    3, Quê hương của trạng nguyên Nguyễn Hiền là

    a. Nam Thắng
    b. Nam Dương.
    c. Nam Ninh.
    d. Ninh Bình.

    4, Việc làm nào sau đây là giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương?

    a. Giới thiệu với mọi người về truyền thống quê hương mình.
    b. Giới thiệu với các bạn về một quyển sách hay.
    c. Kể về một chuyến thăm quan đầy ý nghĩa.
    d. Chăm sóc cây trong khu vườn trường.

    5, Khi nhắc đến địa danh làng Bát Tràng, xã Bát tràng, huyện Gia Lâm, Hà nội chúng ta nghĩ đến nghề truyền thống nào sau đây?

    a. Nghề làm nón lá
    c. Nghề gốm.
    c. Nghề vẽ tranh dân gian.
    d. Nghề dệt lụa.

    Học sinh làm bài tập 1 sgk trang ra phiếu học tập

    * Học sinh làm bài ra phiếu học tập, nộp lại bài làm cho Gv: HS kể được một số truyền thống quê hương và nêu được việc làm phù hợp để giữ gìn truyền thống (khoảng 5 tt).

    * Chữa một số bài của hs, còn lại Gv sẽ chấm và trả sau.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng (15’)

    a) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức đã được học vào thực tiễn cuộc sống nhằm phát triển năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực giao tiếp và hợp tác

    b) Nội dung: Hs viết một thông điệp, làm tập san thể hiện niềm tự hào về truyền thống quê hương

    c) Sản phẩm: Phần bài làm của học sinh

    d) Tổ chức thực hiện:

    * Học sinh viết thông điệp thể hiện niềm tự hào về truyền thống quê hương.

    Làm việc theo nhóm lớn tạo một tập san thể hiện niềm tự hào về truyền thống quê hương.

    * HS phân chia nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm, tùng thành viên nhận nhiệm vụ và hoàn thiện sản phẩm ở nhà. (HD: có thể vẽ tranh, chụp ảnh, sưu tầm, giới thiệu về truyền thống quê hương)

    * Báo cáo sản phẩm trong giờ học tiếp theo

    Giáo án GDCD 7 Kết nối tri thức Bài 2

    Bài 2: QUAN TÂM, CẢM THÔNG VÀ CHIA SẺ

    THỜI LƯỢNG DẠY HỌC: 2 TIẾT

    I. MỤC TIÊU:

    1. Về kiến thức:

    – Khái niệm quan tâm, cảm thông và chia sẻ.

    – Giá trị của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ..

    – Những việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ.

    – Thái độ, hành vi thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ.

    – Những biểu hiện trái với sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ cần phê phán, lên án.

    2. Về năng lực:

    Học sinh được phát triển các năng lực:

    -Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động, thực hiện được những việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ.

    – Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, những giá trị truyền thống của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ.. Có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, điều chỉnh bản thân và thích ứng với những thay đối trong cuộc sổng nhằm phát huy giá trị to lớn của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ.

    – Phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về quan tâm, cảm thông và chia sẻ theo chuẩn mực đạo đức cùa xã hội. Xác định được lí tường sổng của bản thân lập kế hoạch học tập và rèn luyện, xác định được hướng phát triển phù hợp của bản thân đế phù hợp với các giá trị đạo đức về quan tâm, cảm thông và chia sẻ.

    – Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa chuẩn mực, vi phạm đạo đức, chà đạp lên các giá trị nhân văn của con người với con người.

    – Hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm góp phần lan tỏa giá trị của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ.

    3. Về phẩm chất:

    – Yêu nước: Tự hào về truyền thống nhân ái, đoàn kết tương trợ, tinh thần tương thân, tương ái của dân tộc.

    – Nhân ái: Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quà tốt trong học tập; tích cực chủ động tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần vun đắp giá trị của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ.

    – Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để phát huy sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ. Đấu tranh bảo vệ những truyền thống tốt đẹp; phê phán, lên án những quan niệm sai lầm, lệch lạc trong mối quan hệ giữa con người với con người.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

    1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh

    2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 7, tư liệu báo chí, thông tin, clip.

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

    1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)

    a. Mục tiêu:

    – Tạo được hứng thú với bài học.

    – Học sinh bước đầu nhận biết về sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ để chuẩn bị vào bài học mới.

    – Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: quan tâm, cảm thông và chia sẻ là gì? Biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ.? Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ.

    b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “Nhìn hình đọc ca dao, tục ngữ”

    c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.

    d. Tổ chức thực hiện:

    Hoạt động của thầy, trò

    Nội dung cần đạt

    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

    – GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Ai hiểu biết”

    Luật chơi:

    v Có 2 bức ảnh khác nhau. Học sinh quan sát và cho biết Những câu ca dao, tục ngữ thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ là gì? Mỗi bạn có 1 lượt chọn và trả lời câu hỏi.

    v Mỗi câu hỏi trả lời đúng đạt 10 điểm, trả lời sai không có điểm.

    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

    – HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.

    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

    Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

    – Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học

    Cuộc sống mỗi con người không tránh khỏi những lúc khó khăn, hoạn nạn. Thật sự ấm lòng khi nhận được sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ của người khác. Hành động trao và nhận một cách tự nhiên ấy là nền tảng của lòng yêu thương con người, góp phần tôn vinh những giá trị sống tốt đẹp trong xã hội. Vậy thế nào là quan tâm, cảm thông và chia sẻ; biểu hiện và ý nghĩa của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ như thế nào cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.

    2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới)

    Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Quan tâm, cảm thông và chia sẻ

    a. Mục tiêu:

    – Nêu được khái niệm quan tâm, cảm thông và chia sẻ

    b. Nội dung:

    – GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc câu chuyện, cùng tìm hiểu nội dung câu chuyện “Mười nam cõng bạn đến trường”, quan sát tranh, tình huống trong sách giáo khoa.

    – GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh: Quan tâm, cảm thông và chia sẻ là gì?

    c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh: Phiếu bài tập

    d. Tổ chức thực hiện:

    Nhiệm vụ 1: Khái niệm quan tâm, cảm thông, chia sẻ

    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

    – GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi , phiếu bài tập

    Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin

    Gv chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận theo tổ, nhóm và trả lời câu hỏi vào phiếu bài tập

    Câu 1: Những chi tiết nào trong câu chuyện thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ của Hiếu và Minh?

    Câu 2: Em cảm nhận gì sau khi đọc xong câu chuyện trên?

    Câu 3: Theo em như thế nào là quan tâm, cảm thông và chia sẻ?

    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

    – Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời.

    – Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin trả lời

    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

    – Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời.

    – Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần

    Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

    – Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề

    I. Khám phá

    1. Khái niệm

    *Thông tin

    *Nhận xét

    – Quan tâm là thường xuyên chú ý đến người khác.

    – Cảm thông là đặt mình vào vị trí của người khác, nhận biết và hiểu được cảm xúc của họ.

    – Chia sẻ là sự đồng cảm, san sẻ với người khác khi gặp khó khăn, hoạn nạn theo khả năng của mình.

    2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới)

    Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Biểu hiện của quan tâm, cảm thông và chia sẻ

    a. Mục tiêu:

    – Liệt kê được các biểu hiện quan tâm, cảm thông và chia sẻ

    b. Nội dung:

    – GV giao nhiệm vụ cho học sinh quan sát tranh.

    – GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh: Biểu hiện của quan tâm, cảm thông và chia sẻ?

    c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm (Phiếu bài tập, phần tham gia trò chơi….)

    d. Tổ chức thực hiện:

    Nhiệm vụ 2: Biểu hiện của quan tâm, cảm thông và chia sẻ

    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

    – GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi sách giáo khoa và trò chơi “người làm vườn nhân hậu”

    ? Em hãy quan sát những hình ảnh dưới đây và trả lời câu hỏi:

    – Hình ảnh nào ở trên thể hiện quan tâm, cảm thông và chia sẻ và trái với quan tâm, cảm thông và chia sẻ?

    – Em có suy nghĩ gì về những việc làm được đề cập đến trong những hình trên?

    * Trò chơi “người làm vườn nhân hậu”

    Luật chơi:

    + Giáo viên chia lớp thành ba đội. Mỗi đội cử 5 bạn xuất sắc nhất. Nhóm 1: Lời nói, nhóm 2: việc làm, nhóm 3: thái độ…thể hiện quan tâm, cảm thông và chia sẻ .

    + Thời gian:Trò chơi diễn ra trong vòng năm phút.

    + Cách thức: Các thành viên trong nhóm thay phiên nhau viết các đáp án và dán lên cây, nhóm nào viết được nhiều đáp án đúng hơn thì nhóm đó sẽ chiến thắng.

    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

    – HS: nghe hướng dẫn. Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. Tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, đúng luật.

    – Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần

    Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận

    GV:

    – Yêu cầu HS lên trình bày.

    – Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).

    HS:

    – Trình bày kết quả làm việc cá nhân

    – Học sinh chơi trò chơi “người làm vườn nhân hậu”

    Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

    -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn

    -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.

    2. Biểu hiện của quan tâm, cảm thông và chia sẻ

    – Quan tâm, cảm thông và chia sẻ

    được th hiện ngay những lời nói, việc làm và thái độ của mi con người trong cuộc sng hàng ngày.

    1. Biu hiện của quan tâm, cảm thông và chia sẻ: Quan tâm, giúp đ thông cm, sẻ chia, biết tha th, biết hi sinh vì người khác, …

    2. Biu hiện trái với quan tâm, cảm thông và chia sẻ: Nh nhen, ích kỳ thờ ơ trước nhng khó khăn và đau kh của người khác, bao che cho điều xấu, vô cm, v lợi cá nhân, đánh đập, s nhục người khác.

    2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới)

    Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung: Ý nghĩa của quan tâm, cảm thông và chia sẻ

    a. Mục tiêu:

    – Hiểu vì sao phải quan tâm, cảm thông và chia sẻ.

    b. Nội dung:

    – GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin.

    – GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua câu hỏi thảo luận để hướng dẫn học sinh: Ý nghĩa của quan tâm, cảm thông và chia sẻ là gì?

    c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm.

    d. Tổ chức thực hiện:

    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

    – GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi thảo luận.

    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

    – Học sinh làm việc cặp đôi, suy nghĩ, trả lời.

    – Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần

    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

    GV:

    – Yêu cầu HS lên trình bày.

    – Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).

    HS:

    – Trình bày kết quả làm việc nhóm

    – Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

    Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

    -Yc hs nhận xét câu trả lời.

    -Gv đánh giá, chốt kiến thức.

    Giáo viên: – Những giá trị, truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ sẽ là hành trang vững chắc cho mỗi người bước vào đời. Giúp mỗi chúng ta phát triển toàn diện hơn về mặt tư duy lẫn phong cách. Từ những những truyền thống tốt đẹp đó chính là hành trang cho chúng ta sau này. Nhưng chúng ta cần rèn luyện như thế nào?

    3. Ý nghĩa

    Quan tâm, cảm thông và chia sẻ có ý nghĩa trong đời sống xã hội hiện nay. Qua đó, chúng ta có thể hỗ trợ, giúp đỡ và thấu hiểu lẫn nhau.

    2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới)

    Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu nội dung: Cách rèn luyện

    a. Mục tiêu:

    – Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ của bản thân và người khác.

    – Liệt kê được các biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ của bản thân.

    b. Nội dung:

    – GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua trò chơi “Kì phùng địch thủ” để hướng dẫn học sinh: Cách rèn luyện của học sinh về sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ

    c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.

    d. Tổ chức thực hiện:

    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

    – GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Kì phùng địch thủ”

    Tìm ca dao, tục ngữ, châm ngôn về sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ

    LUẬT CHƠI:

    – Số người tham gia: cả lớp

    – Cách thức: Chia lớp làm hai đội(hoặc 3) theo dãy bàn. Mỗi dãy cử 1 đại diện. Lần lượt đọc câu ca dao, tục ngữ, châm ngôn về truyền thống tốt đẹp. (Không được đọc lặp lại câu của người khác.) Đến lượt đội nào không đọc được sẽ bị loại.

    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

    – HS nghe hướng dẫn, làm việc nhóm suy nghĩ, trả lời.

    – GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.

    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

    GV:

    – Yêu cầu HS lên trình bày.

    – Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).

    HS:

    – Trình bày kết quả làm việc nhóm

    – Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

    Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

    – Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS.

    – GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS:

    + Kết quả làm việc của học sinh.

    + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc.

    Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.

    4. Cách rèn luyện:

    – Quan sát, lắng nghe.

    – Đặt mình vào vị trí của người khác và luôn sẵn sàng giúp đỡ họ

    – HS cần chủ động quan tâm, cảm thông, chia sẻ với người khác.

    + Động viên, khích lệ bạn bè cùng thực hiện.

    + Góp ý, phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác.

    …………….

    Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung giáo án GDCD 7

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *