Giáo án Lịch sử – Địa lí 8 Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.
Bạn đang đọc: Giáo án Lịch sử – Địa lí 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)
Với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng, cách trình bày khoa học thầy cô sẽ tiết kiệm khá nhiều thời gian trong quá trình soạn giáo án lớp 8 của mình. Kế hoạch bài dạy Lịch sử – Địa lí 8 Kết nối tri thức giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Đồng thời giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu khiến các bạn tiếp thu kiến thức tốt nhất, việc nhớ kiến thức bằng sự vận dụng trong bài giảng là cần thiết. Bên cạnh đó quý thầy cô tham khảo thêm nhiều giáo án khác tại chuyên mục giáo án lớp 8.
Giáo án Lịch sử – Địa lí 8 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giáo án Lịch sử 8 Kết nối tri thức
CHƯƠNG I.
CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỶ XVI ĐẾN THẾ KỶ XVIII
Bài 1. Cách mạng tư sản Anh và Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
+ Địa điểm diễn ra cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
+ Những nét chung về nguyên nhân kết quả ý nghĩa tính chất của cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
+ Đặc điểm chính của cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
2. Năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
* Năng lực chuyên biệt:
– Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Xác định được địa điểm diễn ra cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa anh ở Bắc Mỹ.
+ Trình bày được những nét chung về nguyên nhân kết quả ý nghĩa tính chất của cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa anh ở Bắc Mỹ.
+ Nêu được đặc điểm chính của cách mạng tư sản Anh, của chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
– Nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Đánh giá vai trò của Crôm-en với cách mạng TS Anh, phân tích những ý nghĩa của CM tư sản Anh. Đánh giá vai trò của Oa-sinh-tơn với cách mạng 13 bang thuộc địa Anh, phân tích những ý nghĩa của CM.
+ Nhận xét chế độ quân chủ lập hiến, nhận xét CM tư sản Anh; chế độ quân chủ cộng hòa, nhận xét cách mạng 13 thuộc địa.
+ Từ những ý nghĩa của CM tư sản Anh, học sinh biết liên hệ ngày nay, bản chất của chế độ tư sản.
3. Phẩm chất
+ Chăm chỉ: HS sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan phục vụ bài học.
+ Trách nhiệm: HS có trách nhiệm trong quá trình học tập như đóng góp ý kiến khi cùng làm việc nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
– Hình Ô. Crôm-oen và G. Oa-sinh-tơn.
– Lược đồ nơi diễn ra các cuộc cách mạng tư sản từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII.
– Sơ đồ diễn biến chính của cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
– Hình ảnh và trích đoạn Tuyên ngôn độc lập của Hợp chúng quốc Mĩ.
2. Học sinh
– Đọc trước Sgk, sưu tầm các tư liệu lịch sử liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là tìm hiểu về các cuộc cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. Sau đó đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: GV giới thiệu về 5 hình thái kinh tế xã hội của loài người và các giai đoạn lịch sử của loài người. Giới thiệu sơ lược về giai đoạn Lịch sử cận đại sẽ được tìm hiểu ở lớp 8. Giới thiệu về 2 nhân vật Ô. Crôm-oen và G. Oa-sinh-tơn.
c. Sản phẩm: Một số hiểu biết của HS về Ô. Crôm-oen và G. Oa-sinh-tơn.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chiếu và giới thiệu về 5 hình thái kinh tế xã hội của loài người và các giai đoạn lịch sử của loài người. Giới thiệu sơ lược về giai đoạn Lịch sử cận đại sẽ được tìm hiểu ở lớp 8. GV chiếu hình ảnh Quốc kì của hai quốc gia Anh, Mĩ và hai nhân vật
Ô. Crôm-oen và G. Oa-sinh-tơn.
? Theo em hình ảnh hai lá quốc kì trên là của quốc gia nào? Xác định vị trí của hai quốc gia đó trên bản đồ thế giới.
? Em biết gì về hai nhân vật lịch sử ở các hình trên? Hãy chia sẻ hiểu biết của em về những sự kiện lịch sử liên quan đến các nhân vật đó?
Từ câu trả lời của HS, GV vào bài mới: Cuối thời trung đại, trong xã hội Tây Âu có những chuyển biến về kinh tế xã hội, nền sản xuất TBCN hình thành và phát triển trong lòng chế độ phong kiến đang suy tàn. Giai cấp tư sản xuất hiện và ngày càng mâu thuẫn với quý tộc phong kiến, sự phát triển của các mâu thuẫn đó làm bùng nổ các cuộc CMTS, trong đó cách mạng tư sản Anh(dưới sự lãnh đạo của Crôm-oen) và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ(dưới sự lãnh đạo của G. Oa-sinh-tơn) là những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới. Vậy nguyên nhân, Kết quả, tính chất, đặc điểm chính của các cuộc CM tư sản này ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời những câu hỏi trên.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: Tìm hiểu về cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
b. Nội dung: Nguyên nhân, ý nghĩa, tính chất và đặc điểm chính của cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
1. Cách mạng tư sản Anh
Hoạt động của thầy và trò |
Sản phẩm dự kiến |
Hoạt động 1: Cách mạng tư sản Anh * Mục tiêu: Nguyên nhân, ý nghĩa, tính chất và đặc điểm chính của cách mạng tư sản Anh * Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS đọc phần 1 và trả lời và thực hiện nhiệm vụ: 1. Nguyên nhân bùng nổ cách mạng Anh ? Nêu biểu hiện về sự phát triển kinh tế của nước Anh đầu thế kỉ XVII? GV tổ chức trò chơi: Ai là ai? Quý tộc mới – Bạn là ai để tổ chức HS tìm hiểu về sự ra đời của tầng lớp quý tộc mới ở nước Anh. 2. Diễn biến, kết quả, ý nghĩa, tính chất và đặc điểm chính của cách mạng tư sản Anh. GV tổ chức HS tìm hiểu nội dung bài học theo kĩ thuật 5W1H. HS làm việc nhóm theo bàn, hoàn thành phiếu học tập. GV yêu cầu HS xác định trên lược đồ địa điểm diễn ra cách mạng Anh. GV hướng dẫn HS lập niên biểu các sự kiện cơ bản trong cuộc CMTS Anh. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập – HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau (nhóm cặp/ bàn) khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. 1. Nguyên nhân bùng nổ cách mạng Anh? – Kinh tế: Đầu thế kỉ XVII, Anh có nền kinh tế phát triển nhất châu Âu đặc biệt là ngành len dạ. – Xã hội: + Xuất hiện tầng lớp quý tộc mới. + Phân hóa thành 2 phe đối lập: Một bên là vua và các thế lực phong kiến; một bên là tư sản, quý tộc mới, nông dân, bình dân thành thị. => Sự thay đổi về kinh tế và những mâu thuẫn gay gắt trong xã hội là nguyên nhân bùng nổ cách mạng tư sản Anh. 2. Xác định trên lược đồ địa điểm diễn ra cách mạng Anh. GV chiếu lược đồ. HS lên bảng xác định trên lược đồ GV hướng dẫn HS lập niên biểu diễn biến của cách mạng: ? Nêu đặc điểm chính của cách mạng Anh. Cách mạng tư sản Anh do giai cấp quý tộc mới và tư sản lãnh đạo, diễn ra dưới hình thức một cuộc nội chiến, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động – HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. GV nhấn mạnh một số nội dung để khắc sâu kiến thức: hiện tượng “cừu ăn thịt người”, chế độ quân chủ lập hiến… |
1. Cách mạng tư sản Anh * Nguyên nhân: – Kinh tế: Đầu thế kỉ XVII, Anh có nền kinh tế phát triển nhất châu Âu đặc biệt là ngành len dạ. – Xã hội: + Xuất hiện tầng lớp quý tộc mới. + Phân hóa thành 2 phe đối lập: Một bên là vua và các thế lực phong kiến; một bên là tư sản, quý tộc mới, nông dân, bình dân thành thị. => Sự thay đổi về kinh tế và những mâu thuẫn gay gắt trong xã hội là nguyên nhân bùng nổ cách mạng tư sản Anh. * Diễn biến: * Kết quả, ý nghĩa, tính chất – Kết quả và ý nghĩa: + Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Anh. + Ảnh hưởng và tác động rất lớn đến Châu Âu – Tính chất: Là cuộc cách mạng tư sản không triệt để. * Đặc điểm chính: Cách mạng tư sản Anh do giai cấp quý tộc mới và tư sản lãnh đạo, diễn ra dưới hình thức một cuộc nội chiến, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. |
2. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
Hoạt động của thầy và trò |
Sản phẩm dự kiến |
Hoạt động 2: Tìm hiểu Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ *Mục tiêu: Nguyên nhân, ý nghĩa, tính chất và đặc điểm chính của chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ *Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS đọc phần 2 và trả lời các câu hỏi theo cấu trúc: 1. Nguyên nhân bùng nổ cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. 2. Xác định trên lược đồ địa điểm diễn ra chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. 3. Trình bày kết quả, ý nghĩa, tính chất của chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. 4. Nêu đặc điểm chính của chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập – HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau (nhóm cặp/ bàn) khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. 1. Nguyên nhân bùng nổ cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. + Đầu thế kỷ XVIII thực dân Anh đã thành lập 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ. + Sự phát triển kinh tế theo con đường tư bản chủ nghĩa ở 13 thuộc địa đã làm sâu sắc hơn mẫu thuận giữa các thuộc địa với chính quốc. Các tầng lớp nhân dân thuộc địa bao gồm tư sản, chủ nô, công nhân, nô lệ đều đấu tranh chống ách thống trị của thực dân Anh đòi giải phóng tự do phát triển kinh tế và văn hóa. 2. Xác định trên lược đồ địa điểm diễn ra chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. HS lên bảng xác định trên lược đồ 3. Trình bày kết quả, ý nghĩa, tính chất của chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. + Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, đưa đến sự thành lập Hợp chúng quốc Mỹ và mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển. + Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa anh ở Bắc Mỹ mang tính chất là một cuộc cách mạng tư sản có ảnh hưởng đến phong chào đấu tranh dành độc lập vào buổi tiệc kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX. 4. Đặc điểm chung của chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là do tầng lớp chủ nô và tư sản lãnh đạo diễn ra dưới hình thức cuộc chiến tranh giải phóng, thiết lập chế độ Cộng hòa tổng thống. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động – HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Một số nội dung GV nhấn mạnh trong bài: 1. Sau khi Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ, nhiều nước châu Âu lần lượt chiếm và chia nhau châu lục mới này làm thuộc địa. Thực dân Anh bắt đầu xâm lược từ đầu thế kỉ XVII đến đầu thế kỉ XVIII thì chúng chính thức thiết lập 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ. 2. GV cung cấp: Nhiệm vụ hàng đầu của Bắc Mĩ là cung cấp nguyên liệu, lương thực cho nước Anh. Chính phủ Anh tìm mọi cách ngăn cẳn sự phát triển kinh tế của Bắc Mĩ. Muốn các thuộc địa chỉ là thị trường tiêu thụ hàng hoá của Anh. Nhiều đạo luật được ban hành như: Luật hàng hải 1651(vận chuyển hàng hoá từ Bắc Mĩ sang Anh và ngược lại phải do tàu Anh) ; Luật đường 1764 (cấm buôn bán đường, rượu của thuộc địa Bắc Mĩ với các nước khác)…nhằm cấm sự phát triển kinh tế ở Bắc Mĩ. 13 bang không có luật pháp riêng phải tuân theo luật pháp của Anh. Người nô lệ và người da đỏ đều không có quyền công dân, quyền tự do dân chủ bị hạn chế. 3. Giới thiệu đôi nét về tiểu sử của Gioóc-giơ Oa-sinh tơn: Ông (1732-1799) là 1 chủ nô giàu ở bang Viếc-gi-ni-a. Năm 16 ông đã trở thành kỹ sư đồng thời nhận danh hiệu sĩ quan quân đội (thiếu tá), có tài quân sự và tổ chức, được củ làm tổng chỉ huy, có lòng dũng cảm, có uy tín trong quần chúng nhân dân. 4. Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, là một quốc gia cộng hòa lập hiến liên bang thuộc châu Mỹ. Quốc gia này nằm tại Tây Bán cầu. Hiện đã mở rộng trên năm mươi bang lớn nhỏ và 1 đặc khu liên bang, thủ đô là Washington, D.C., thành phố lớn nhất là New York. Theo hiến pháp, Mĩ là một nước cộng hoà liên bang, chính quyền TW được tăng cường nhưng các bang được quyền tự trị rộng rãi. Tổng thống nắm quyền hành pháp , Quốc hội gồm 2 viện: Thượng viện và hạ viện nắm quyền lập pháp, quyền dân chủ bị hạn chế. |
2. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ * Nguyên nhân + Đầu thế kỷ XVIII thực dân Anh đã thành lập 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ. + Sự phát triển kinh tế theo con đường tư bản chủ nghĩa ở 13 thuộc địa đã làm sâu sắc hơn mẫu thuẫn giữa các thuộc địa với chính quốc => Các tầng lớp nhân dân thuộc địa bao gồm tư sản, chủ nô, công nhân, nô lệ đều đấu tranh chống ách thống trị của thực dân Anh đòi giải phóng tự do phát triển kinh tế và văn hóa… b. Kết quả, ý nghĩa + Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, đưa đến sự thành lập Hợp chúng quốc Mỹ và mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển…. c. Tính chất: Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa anh ở Bắc Mỹ mang tính chất là một cuộc cách mạng tư sản có ảnh hưởng đến phong chào đấu tranh dành độc lập vào buổi tiệc kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX. d. Đặc điểm chung: Do tầng lớp chủ nô và tư sản lãnh đạo diễn ra dưới hình thức cuộc chiến tranh giải phóng, thiết lập chế độ Cộng hòa tổng thống. |
C. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về cuộc cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
b. Nội dung:GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đoán ý đồng đội. HS được chia làm 2 đội chơi, mỗi đội cử 2 người chơi đứng quay lưng vào nhau, 1 người nhìn đáp án và gợi ý, người còn lại trả lời. Mỗi gói có 5 dữ kiện, người chơi có 90 giây để vừa hỏi vừa trả lời.
Từ gợi ý không được là từ tiếng anh, tiếng lóng, không trùng với đáp án. Nếu phạm quy sẽ không tính điểm
Đội chơi nào trả lời đúng nhiều hơn sẽ giành phần thắng.
………………….
Giáo án Địa lí 8 Kết nối tri thức
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 3. THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM
BÀI 9: THỔ NHƯỠNG VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Chứng minh được tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng.
- Trình bày được đặc điểm phân bố của ba nhóm đất chính.
- Phân tích được đặc điểm của đất feralit và giá trị sử dụng đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp.
- Phân tích được đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp và thủy sản.
- Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- – Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- – Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- – Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực địa lí:
- Biết cách sử dụng được bản đồ để xác định sự phân bố của các nhóm đất chính.
- Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền, bảo vệ tài nguyên đất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8.
- Máy tính, máy chiếu.
- Một số tranh ảnh/video về các loại đất, giá trị sử dụng các loại đất, hiện trạng thoái hóa đất, một số biện pháp chống thoái hóa đất,…
Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 8.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS dựa vào vốn hiểu biết thực tế kể tên một số loại đất ở nước ta mà các em biết, từ đó GV có thể kết nối những kiến thức HS đã có với nội dung bài mới.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi:
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV dẫn dắt: Khí hậu nhiệt đới gió mùa đã tác động mạnh mẽ đến quá trình hình thành và đặc điểm thổ nhưỡng Việt Nam. Bên cạnh đó, sự đa dạng của các nhân tố hình thành đất đã khiến cho nước ta có nhiều nhóm đất khác nhau. Các nhóm đất có tính chất riêng biệt và phù hợp với các hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản nhất định.
– GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức”.
– GV phổ biến luật chơi: Lần lượt từng bạn dựa vào hiểu biết của bản thân kể tên một số loại đất ở nước ta. Bạn đầu tiên kể tên một loại và chỉ định bạn tiếp theo. Trong vòng 2p, các em kể tên những loại đất mà mình biết. Bạn sau không được trùng với bạn trước.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS đọc thông tin đoạn văn bản.
– HS chơi trò chơi
– GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi: Một số loại đất ở nước ta là: đất phù sa, đất feralit, đất thịt đen, đất đỏ bazan, đất đá ong, đất thịt pha cát, đất sét, đất cát, đất mặn, đất phèn, đất lầy, đất xám bạc màu, đất mùn vàng đỏ trên núi, đất mùn cao trên núi,…
– GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
– GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học: Các loại đất của Việt Nam rất đa dạng và ảnh hưởng trực tiếp đến nông nghiệp Việt Nam. Để tìm hiểu về đặc điểm của các loại đất chính ở Việt Nam và giá trị sử dụng trong sản xuất nông nghiệp, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chứng minh được tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK.134, 135 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở: Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV đặt câu hỏi: Vì sao thổ nhưỡng nước ta lại mang tính chất nhiệt đới gió mùa? Những biểu hiện của tính chất nhiệt đới gió mùa của thổ nhưỡng nước ta là gì? – GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc thông tin mục 1 – SGK tr.125, 126 và trả lời câu hỏi vào Phiếu bài tập số 1 (đính kèm cuối mục): Em hãy tìm dẫn chứng chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng nước ta.
– Sau khi HS trả lời câu hỏi trong Phiếu bài tập số 1, GV tổng kết lại Phiếu bài tập: (đính kèm cuối mục) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập – HS đọc thông tin mục 1 – SGK.134, 135, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. – GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – GV mời đại diện HS trình bày về: Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng. – GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập – GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. – GV chuyển sang nội dung mới. |
1. Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng – Tính chất nóng ẩm → Quá trình phong hóa đá mẹ diễn ra mạnh mẽ → tạo nên lớp phủ thổ nhưỡng dày. Lớp phủ thổ nhưỡng – Khí hậu nhiệt đới gió mùa + lượng mưa lớn → quá trình rửa trôi các chất badơ xảy ra mạnh → tích lũy ôxít sắt và nhôm → hình thành các loại đất feralit. Đất có đặc điểm nghèo mùn, chua. Đất feralit – Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng ở nước ta, hình thành các loại đất feralit điển hình. – Tính chất phân mùa → tăng cường quá trình tích lũy ôxít sắt và nhôm → tạo thành các tầng kết von hoặc đá ong ở vùng trung du và miền núi. Đá ong – Lượng mưa lớn → gia tăng hiện tượng xói mòn, rửa trôi vùng đồi núi → đất theo dòng chảy ra sông ngòi → hình thành đất phù sa. Đất phù sa ở châu thổ sông Mê Công |
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Nhóm:… |
||
Đặc điểm khí hậu |
Ảnh hưởng |
Kết quả |
Tính chất nóng ẩm |
Quá trình phong hóa đá mẹ diễn ra mạnh mẽ |
Tạo nên lớp phủ thổ nhưỡng dày. |
Khí hậu nhiệt đới gió mùa + lượng mưa lớn |
Quá trình rửa trôi các chất badơ xảy ra mạnh |
Hình thành các loại đất feralit. |
Tính chất phân mùa |
Tăng cường quá trình tích lũy ôxít sắt và nhôm |
Tạo thành các tầng kết von hoặc đá ong |
Lượng mưa lớn |
Gia tăng hiện tượng xói mòn, rửa trôi vùng đồi núi |
Hình thành đất phù sa. |
Hoạt động 2: Ba nhóm đất chính
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
– HS trình bày được đặc điểm phân bố của ba nhóm đất chính.
– HS phân tích được đặc điểm của đất feralit và giá trị sử dụng đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp.
– HS phân tích được đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản.
b/ Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK, quan sát Hình 9.1 – 9.5 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS biết đặc điểm của ba nhóm đất chính.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về nhóm đất feralit và nhóm đất phù sa. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ vào Phiếu học tập số 2: Em hãy đọc thông tin mục 2, quan sát các hình ảnh 9.1 – 9.5 và hoàn thành Phiếu bài tập số 2 (đính kèm cuối mục): + Nhóm 1: Tìm hiểu nhóm đất feralit. + Nhóm 2: Tìm hiểu nhóm đất phù sa.
– GV yêu cầu HS quan sát Hình 9.3 – SGK tr.136 và thực hiện yêu cầu: Em hãy xác định nơi phân bố của nhóm đất trên bản đồ. – GV yêu cầu HS: Em hãy lấy ví dụ, kể tên các loại cây trồng, vật nuôi phù hợp với nhóm đất feralit và nhóm đất phù sa. – Sau khi HS trình bày Phiếu học tập của mỗi nhóm, GV tổng kết lại kiến thức: (đính kèm cuối mục) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập – HS đọc thông tin SGK mục 2a, b, quan sát Hình 9.1 – 9.5 – SGK tr.135, 136, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. – GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc – Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập – GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận. – GV chuyển sang Hoạt động mới. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về nhóm đất mùn trên núi. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2c, quan sát Hình 9.3 – SGK tr.136 và trả lời: Em hãy đọc thông tin mục 2c, quan sát Hình 9.3 và cho biết nơi phân bố và đặc điểm của nhóm đất mùn trên núi. – GV kết luận: Đất mùn trên núi phân bố rải rác ở các vùng núi có độ cao từ khoảng 1 600 – 1 700 m trở lên. Đất giàu mùn, tầng đất mỏng. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập – HS đọc thông tin SGK mục 2c – SGK tr.138, quan sát Hình 9.3 – SGK tr.136 và thực hiện nhiệm vụ. – GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – GV gọi đại diện một số HS trả lời câu hỏi. – Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập – GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận. – GV chuyển sang Hoạt động mới. |
2. Ba nhóm đất chính a) Nhóm đất feralit. – Phân bố: + Diện tích: chiếm 65% + Phân bố: các tỉnh trung du và miền núi. + Độ cao: 1600 – 1700 m trở xuống. – Đặc điểm: + Màu sắc: đỏ vàng + Đặc tính: lớp vỏ phong hóa dày, đất thoáng khí, dễ thoát nước, đất chua, nghèo các chất badơ và mùn. Đất feralit trên đá bazan. Đất feralit trên đá vôi – Giá trị sử dụng: + Trong lâm nghiệp: thích hợp phát triển rừng sản xuất: thông, bạch đàn, xà cừ,… + Trong nông nghiệp: trồng các loại Cây công nghiệp lâu năm: chè, cà phê, cao su, hồ tiêu,… Cây dược liệu: quế, hồi, sâm,… Cây ăn quả: bưởi, cam, vải,… Đồi chè ở Mộc Châu Rừng hồi ở Lạng Sơn b) Nhóm đất phù sa. – Phân bố: + Diện tích: chiếm 24% + Phân bố: các vùng đồng bằng – Đặc điểm: + Có độ phì cao, rất giàu chất dinh dưỡng. + Đất phù sa ở đồng bằng sông Hồng: ít chua, tơi xốp, giàu chất dinh dưỡng. + Đất phù sa ở đồng bằng sông Cửu Long: có 3 loại: đất phù sa ngọt có độ phì cao, đất phèn và đất mặn. + Đất phù sa ở dải đồng bằng ven biển miền Trung: đồ phì thấp hơn, nhiều cát, ít phù sa sông. – Giá trị sử dụng: + Trong nông nghiệp: trồng các loại Cây lương thực: lúa, ngô,… Cây công nghiệp hàng năm: dâu tằm, bông, đậu tương,… Cây ăn quả. Đồng bằng sông Cửu Long Trồng rừng trên đất phù sa ở Cà Mau + Trong thủy sản: có lợi thế phát triển ngành thủy sản: Vùng đất phèn, đất mặn: đánh bắt thủy sản. Rừng ngập mặn ven biển, các bãi triều ngập nước, cửa sông lớn: thuận lợi nuôi trồng nhiều loại thủy sản nước lợ và nước mặn: cá, tôm. Thu hoạch tôm càng xanh ở Cà Mau Cánh đồng nuôi tôm ở Sóc Trăng c) Đất mùn trên núi – Phân bố: rải rác ở vùng núi có độ cao 1600 – 1700m. – Đặc điểm: đất giàu mùn, tầng đất mỏng. Đất mùn núi cao |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhóm:……… |
||
Tìm hiểu về nhóm đất:…………… |
||
Phân bố |
Đất feralit |
Đất phù sa |
Phân bố |
– Phân bố ở các tỉnh trung du và miền núi có độ cao từ 1600 – 1700m trở xuống. |
– Phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng. |
Đặc điểm |
– Có màu đỏ vàng. – Lớp vỏ phong hóa dày, đất thoáng khí, thoát nước, đất chua, nghèo các chất badơ và mùn. |
– Có độ phì cao, giàu chất dinh dưỡng. – Đất phù sa ở đồng bằng sông Hồng: ít chua, tơi xốp, giàu chất dinh dưỡng. – Đất phù sa ở đồng bằng sông Cửu Long: đất phù sa ngọt có độ phì cao, đất phèn và đất mặn. – Đất phù sa ở dải đồng bằng ven biển miền Trung: đồ phì thấp hơn, nhiều cát, ít phù sa sông. |
Giá trị sử dụng |
– Trong lâm nghiệp: phát triển rừng sản xuất. – Trong nông nghiệp: khai thác và sử dụng để trồng các loại cây công nghiệp lâu năm, cây dược liệu và các loại cây ăn quả. |
– Trong nông nghiệp: thích hợp trồng cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả. – Trong thủy sản: có nhiều lợi thế trong đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. |
Hoạt động 3: Tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK.138, 139, quan sát Hình 9.6, 9.7 và trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở: biểu hiện của thoái hóa đất, nguyên nhân dẫn đến việc thoái hóa đất và biện pháp để chống thoái hóa đất.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV yêu cầu HS đọc mục 3, quan sát Hình 9.6, 9.7, thảo luận theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy đọc mục 3 và hoàn thành sơ đồ sau: – GV cho HS quan sát video sau: – GV chiếu một số hình ảnh đất bị thoái hóa để HS quan sát: Chặt phá rừng ở Bắc Giang Đất bị sa mạc hóa Nhiều diện tích lúa ở Đồng Tháp bị chết do đất nhiễm phèn. Đất bị xói mòn, khô cằn ở Tây Nguyên – GV cho HS quan sát video sau: youtu.be/RtcDvHI3akQ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập – HS đọc thông tin SGK.134, 135, quan sát Hình 9.6, 9.7, thảo luận nhóm và hoàn thành sơ đồ. – GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – GV gọi đại diện một số nhóm sử dụng sơ đồ đã hoàn thành để trình bày kết quả làm việc – GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập – GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. – GV chuyển sang Hoạt động Luyện tập. |
3. Tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất – Nguyên nhân: + Do tự nhiên: Địa hình: 3/4 diện tích đất ở vùng đồi núi, có độ dốc cao. Khí hậu: lượng mưa lớn, tập trung theo mùa. Biến đổi khí hậu. + Do con người: Phá rừng lấy gỗ, đốt rừng làm nương rẫy. Sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp nhưng chưa cải tạo đất. Lạm dụng các chất hóa học trong sản xuất. – Hiện trạng: đất bị thoái hóa chiếm 30% diện tích đất cả nước (~ 10 triệu ha). + Một số biểu hiện của thoái hóa đất: Đất ở trung du và miền núi bị rửa trôi, xói mòn, bạc màu, khô cằn, nghèo dinh dưỡng. Đất ở vùng cửa sông, ven biển bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. – Biện pháp: + Bảo vệ rừng và trồng rừng: Bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn, ven biển. Bảo vệ rừng phòng hộ ở Lai Châu Trồng cây phủ xanh đất trồng, đồi núi trọc. Trồng rừng phủ xanh đồi trọc + Củng cố và hoàn thiện các hệ thống đê ven biển, hệ thống công trình thủy lợi. Gia cố công trình thủy lợi, đê điều ở Quảng Bình + Bổ sung các chất hữu cơ cho đất. |
IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.
- Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời để luyện tập các kiến thức đã học.
- Sản phẩm học tập: HS chọn được đáp án đúng cho câu hỏi trắc nghiệm.
- Tổ chức hoạt động:
Nhiệm vụ 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng được thể hiện như thế nào?
- Khí hậu nóng ẩm làm quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ.
- Lượng mưa lớn làm ảnh hưởng đến địa hình và hình thành đất phù sa.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa và lượng mưa lớn rửa trôi các chất badơ và hình thành nên đất feralit.
- Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2. Nhóm đất nào chiếm diện tích lớn nhất nước ta?
- Nhóm đất feralit.
- Nhóm đất phù sa.
- Nhóm đất mùn núi cao.
- Nhóm đất mặn ven biển.
Câu 3. Nhóm đất phù sa phân bố chủ yếu ở đâu?
- Vùng núi cao.
- Vùng đồng bằng
- Vùng trung du
- Vùng ven biển
Câu 4. Đặc điểm của nhóm đất mùn núi cao là:
- Giàu mùn, tầng đất mỏng
- Tơi xốp, ít chua
- C. Đất thoáng khí, nhiều chất dinh dưỡng.
- Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5. Giá trị sử dụng trong nông nghiệp của nhóm đất feralit là:
- Trồng rừng phòng hộ
- Trồng cây công nghiệp hàng năm: dâu tằm, thuốc lá,…
- Trồng cây công nghiệp lâu năm: chè, cao su, hồ tiêu,…
- Trồng cây lương thực: lúa, ngô,…
Câu 6. Đặc điểm của nhóm đất phù sa là:
- Độ phì cao, giàu dinh dưỡng.
- Có màu đỏ vàng.
- Đất chua, nhiều mùn.
- Tầng đất mỏng, thoáng khí.
Câu 7. Nguyên nhân tự nhiên khiến đất của nước ta bị thoái hóa là:
- Lạm dụng chất hóa học.
- Lượng mưa lớn, địa hình dốc cao.
- Nạn phá rừng, đốt rừng
- Chưa quan tâm cải tạo đất
Câu 8. Đâu không phải là giải pháp để chống thoái hóa đất?
- Bảo vệ rừng và trồng rừng phủ xanh đồi trọc.
- Bổ sung các chất hữu cơ cho đất
- Hoàn thiện hệ thống đê điều, công trình thủy lợi.
- Chặt cây lấy gỗ làm nhà.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
– GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
…………
Tải file tài liệu để xem thêm Kế hoạch bài dạy Lịch sử – Địa lí lớp 8