Giáo án lớp 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tất cả các môn

Giáo án lớp 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm, mang tới đầy đủ các tiết soạn trong cả năm học 2023 – 2024 của 12 môn học, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian xây dựng kế hoạch bài dạy lớp 4 của mình.

Bạn đang đọc: Giáo án lớp 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tất cả các môn

Trọn bộ Giáo án lớp 4 Kết nối tri thức cả năm gồm 12 môn: Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh, Mĩ thuật, Đạo đức, Khoa học, Hoạt động trải nghiệm, Lịch sử – Địa lí, Tin học, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Âm nhạc. Vậy mời thầy cô cùng tải miễn phí về tham khảo, để chuẩn bị thật tốt cho năm học 2023 – 2024:

Giáo án lớp 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

    Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 4 sách Kết nối tri thức

    TUẦN 1

    Tiếng Việt
    Đọc: ĐIỀU KÌ DIỆU

    I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

    * Kiến thức:

    • Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Điều kì diệu
    • Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật.
    • Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: Mỗi người một vẻ, không ai giống ai nhưng khi hòa chung trong một tập thể thì lại rất hòa quyện thống nhất.
    • Biết khám phá và trân trọng vẻ riêng của những người xung quanh, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
    • Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.

    * Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.

    * Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nướ, trách nhiệm.

    II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

    • GV: máy tính, ti vi
    • HS: sgk, vở ghi

    III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

    Hoạt động của giáo viên

    Hoạt động của học sinh

    1. Khởi động

    – GV giới thiệu trò chơi, cách chơi, hướng dẫn HS tổ chức chơi theo nhóm.

    – Trò chơi: Đoán tên bạn bè qua giọng nói.

    – Cách chơi: Chơi theo nhóm 6 học sinh. Cả nhóm oắn tù tì hoặc rút thăm để lần lượt chọn ra người chơi. Người chơi sẽ được bịt mắt, sau đó nghe từng thành viên còn lại nói 1 – 2 tiếng để đoán tên người nói. Người chơi giỏi nhất là người đoán nhanh và đúng tên của tất cả các thành viên trong nhóm.

    – Vì sao các em có thể nhận ra bạn qua giọng nói?

    (Đó là vì mỗi bạn có một giọng nói khác nhau, không ai giống ai. Giọng nói là một trong những đặc điểm tạo nên vẻ riêng của mỗi người.)

    – Chiếu tranh minh họa cho học sinh quan sát.

    – GV hỏi.

    + Tranh vẽ cảnh gì?

    (Tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang ngân nga hát. Các bạn không hề giống nhau: bạn cao, bạn thấp, bạn gầy, bạn béo, bạn tóc ngắn, bạn tóc dài,…)

    – Giới thiệu chủ đề: Mỗi người một vẻ.

    – Dẫn dắt vào bài thơ Điều kì diệu.

    – HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của của nhóm trưởng.

    – HS trả lời.

    – HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

    – HS lắng nghe.

    – HS ghi vở.

    2. Khám phá

    2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản

    – GV đọc mẫu lần 1.

    – GV yêu cầu HS chia đoạn và chốt đáp án.

    – Đọc mẫu.

    – Chia đoạn: 5 đoạn tương ứng với 5 khổ thơ.

    – GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.

    – Đọc nối tiếp đoạn.

    – GV hướng dẫn HS phát hiện và luyện đọc từ khó.

    – Luyện đọc từ khó: lạ, liệu, lung linh, vang lừng, nào,…

    – Luyện ngắt nhịp thơ:

    Bạn có thấy/ lạ không/

    Mỗi đứa mình/ một khác/

    Cùng ngân nga/ câu hát/

    Chẳng giọng nào/ giống nhau.//

    – Luyện đọc theo nhóm 5 (mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết).

    – GV cho HS luyện đọc theo nhóm 5 (mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết).

    – GV theo dõi sửa sai.

    – GV gọi 2 nhóm đọc trước lớp.

    – Đọc nhóm trước lớp.

    – Đọc toàn bài.

    – HS lắng nghe.

    – HS chia đoạn.

    – 5 HS đọc nối tiếp.

    – HS phát hiện và luyện đọc từ khó.

    – HS luyện đọc ngắt nhịp thơ đúng.

    – HS luyện đọc theo nhóm 5, lắng nghe bạn đọc và sửa lỗi cho nhau.

    – HS đọc toàn bài.

    – 2 nhóm đọc, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.

    – 1 HS đọc toàn bài.

    2.2 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi

    – GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.

    – Câu 1: Những chi tiết nào trong bài thơ cho thấy các bạn nhận ra “mỗi đứa mình một khác”?

    (Đó là những chi tiết: “Chẳng giọng nào giống nhau, có bạn thích đứng đầu, có bạn hay giận dỗi, có bạn thích thay đổi, có bạn nhiều ước mơ”.)

    – Câu 2: Bạn nhỏ lo lắng điều gì về sự khác biệt đó?

    (Bạn nhỏ lo lắng: “Nếu khác nhau nhiều như thế liệu các bạn ấy có cách xa nhau”: không thể gắn kết không thể làm các việc cùng nhau.)

    – Câu 3: Bạn nhỏ đã phát hiện ra điều gì khi ngắm nhìn vườn hoa của mẹ.

    (Bạn nhỏ nhận ra trong vườn hoa của mẹ mỗi bông hoa có một màu sắc riêng, nhưng bông hoa nào cũng lung linh, cũng đẹp. Giống như các bạn ấy, mỗi bạn nhỏ đều khác nhau, nhưng bạn nào cũng đáng yêu đáng mến.)

    – Câu 4: Hình ảnh dàn đồng ca ở cuối bài thơ thể hiện điều gì? Tìm câu trả lời đúng.

    A. Một tập thể thích hát.

    B. Một tập thể thống nhất.

    C. Một tập thể đầy sức mạnh.

    D. Một tập thể rất đông người.

    – Câu 5: Theo em bài thơ muốn nói đến điều kì diệu gì? Điều kì diệu đó thể hiện như thế nào trong lớp của em?

    ( + Trong cuộc sống mỗi người có một vẻ riêng nhưng những vẻ riêng đó không khiến chúng ta xa nhau mà bổ sung. Hòa quyện với nhau, với nhau tạo thành một tập thể đa dạng mà thống nhất.

    + Trong lớp học điều kì diệu thể hiện qua việc mỗi bạn học sinh có một vẻ khác nhau. Nhưng khi hòa vào tập thể các bạn bổ sung hỗ trợ cho nhau. Vì thế cả lớp là một tập thể hài hòa đa dạng nhưng thống nhất.)

    – GV giải thích thêm ý nghĩa vì sao lại thống nhất? Tập thể thống nhất mang lại lợi ích gì?

    (Mỗi người một vẻ trong bài đọc Điều kì điệu cho ta thấy vẻ riêng là nét đẹp của mỗi người, góp phần làm cho cuộc sống tập thể đa dạng, phong phủ mà vẫn gắn kết, hoà quyện.)

    – GV mời HS nêu nội dung bài.

    – Nội dung bài: Mỗi người một vẻ, không ai giống ai nhưng khi hòa chung trong một tập thể thì lại rất hòa quyện thống nhất.

    – GV nhận xét và chốt.

    – GV ghi bảng.

    – HS trả lời lần lượt các câu hỏi.

    – HS bổ sung ý kiến cho nhau.

    – HS thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi 3.

    – Đại diện 1 nhóm trả lời.

    – Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

    – HS thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi 5.

    – Đại diện 1 nhóm trả lời.

    – Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

    – HS lắng nghe.

    – HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình.

    – HS nhắc lại nội dung bài học.

    – HS ghi vở.

    3. Luyện tập

    Hoạt động 3: Học thuộc lòng

    – GV hướng dẫn HS học thuộc lòng:

    + Yêu cầu HS đọc thuộc lòng cá nhân.

    – Đọc thuộc lòng cá nhân.

    – Đọc thuộc lòng theo nhóm 2.

    + Yêu cầu HS đọc thuộc lòng theo nhóm 2.

    – Đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. (chiếu silde xóa dần chữ)

    + Tổ chức cho HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ.

    – 2, 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp.

    – GV nhận xét, tuyên dương HS.

    – HS làm việc cá nhân: Đọc lại nhiều lần từng khổ thơ.

    – HS làm việc theo cặp:

    + Đọc nối tiếp (hoặc đọc đồng thanh) từng câu thơ từng khổ thơ.

    + Câu thơ, khổ thơ nào chưa thuộc, có thể mở SHS ra để xem lại.

    – Làm việc chung cả lớp:

    Một số HS xung phong đọc những khổ thơ mình đã thuộc.

    – HS khác lắng nghe, nhận xét bạn đọc bài.

    – HS lắng nghe.

    4. Vận dụng

    Hãy chia sẻ những đặc điểm riêng của những người thân trong gia đình (vẻ khác hoặc nổi bật so với các thành viên còn lại trong gia đình), những đặc điểm tích cực.

    – VD: Bố rất cao, mẹ rất vui tình, anh trai nói rất nhanh,…

    – GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

    – HS thực hiện dưới nhiều hình thức: vẽ tranh, thuyết trình.

    – HS chia sẻ.

    – HS lắng nghe.

    IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):

    …………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………..

    Kế hoạch bài dạy Toán 4 sách Kết nối tri thức

    CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
    BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
    (2 tiết)

    I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

    1. Kiến thức, kĩ năng:

    Sau bài học này, HS sẽ:

    • Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100 000
    • Nhận biết được cấu tạo thập phân của số trong phạm vi 100 000
    • Viết được số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại
    • Tìm được số liền trước, số liền sau của một số; số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số đã cho
    • Viết được bốn số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé
    • Làm tròn được số có năm chữ số đến hàng nghìn
    • Giải được bài toán thực tế liên quan đến xác định số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số

    2. Năng lực

    Năng lực chung:

    • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
    • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

    Năng lực riêng:

    • Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập
    • Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế

    3. Phẩm chất

    • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
    • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
    • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
    • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

    II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

    1. Phương pháp dạy học

    • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
    • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

    2. Thiết bị dạy học

    a. Đối với giáo viên

    • Giáo án.
    • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
    • Máy tính, máy chiếu.
    • Bảng phụ.

    b. Đối với học sinh

    • SHS.
    • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

    III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

    HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

    TIẾT 1: LUYỆN TẬP

    A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

    a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

    b. Cách thức tiến hành:

    – GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?”

    – GV phổ biến luật chơi: Hai nhóm học sinh, mỗi nhóm bốn bạn thực hiện hai nhiệm vụ:

    + Mỗi bạn trong nhóm viết một số theo yêu cầu của GV. Ví dụ: Viết số tròn nghìn, chục nghìn có năm chữ số.

    + Mỗi nhóm sắp xếp bốn số vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn. Nhóm nào hoàn thành đúng và nhanh thì được cả lớp vỗ tay khen thưởng.

    – Kết thúc trò chơi, GV kiểm tra kết quả hai đội và công bố đội dành chiến thắng.

    – GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học: Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 – Tiết 1: Luyện tập“.

    B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

    a. Mục tiêu:

    – Củng cố đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000

    – Củng cố xác định được thứ tự các số, số liền trước, số liền sau của một số

    – Củng cố viết số thành tổng các chục nghìn, trăm, chục, đơn vị

    b. Cách thức tiến hành:

    Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

    Số?

    Viết số

    Hàng chục nghìn

    Hàng nghìn

    Hàng trăm

    Hàng chục

    Hàng đơn vị

    Đọc số

    36 515

    3

    6

    5

    1

    5

    ba mươi sáu nghìn năm trăm mười lăm

    ?

    6

    ?

    0

    3

    ?

    sáu mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư

    ?

    7

    9

    ?

    ?

    bảy nghìn chín trăm bốn mươi mốt

    ?

    ?

    0

    ?

    ?

    9

    hai mươi nghìn tám trăm linh chín

    – GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài

    – Sau khi làm bài, GV cho HS kiểm tra, chữa bài cho nhau

    – GV chữa bài, yêu cầu HS nêu từng trường hợp.

    Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

    Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:

    a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục

    b) 8 nghìn, 8 trăm, 8 chục và 8 đơn vị

    c) 5 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 đơn vị

    d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị

    – GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu bài

    – GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả nhóm đôi

    – GV chữa bài, yêu cầu HS đọc từng số.

    Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

    Số?

    a) 6 825 = 6 000 + 800 + 20 + ?

    b) 33 471 = 30 000 + 3 000 + ? + 70 + 1

    c) 75 850 = 70 000 + 5 000 + 800 + ?

    d) 86 209 = 80 000 + 6 000 + ? + 9

    – GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài

    – GV cho cả lớp cùng làm câu đầu tiên rồi chữa bài, yêu cầu HS làm tiếp các câu còn lại.

    – GV cho HS kiểm tra, chữa bài cho nhau

    – GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích từng trường hợp

    Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

    Số?

    Giáo án lớp 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tất cả các môn

    – GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài.

    – GV cho HS nhóm đôi kiểm tra, chữa bài cho nhau

    – GV chữa bài, yêu cầu HS đọc các số trên tia số trong từng trường hợp

    Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5

    Số?

    Số liền trước

    Số đã cho

    Số liền sau

    8 289

    8 290

    8 291

    ?

    42 135

    ?

    ?

    80 000

    ?

    ?

    99 999

    ?

    – GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài rồi nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số đã cho

    – GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả nhóm đôi

    – GV chữa bài, yêu cầu HS nêu kết quả từng trường hợp

    * CỦNG CỐ

    – GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học

    – GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

    * DẶN DÒ

    – Ôn tập kiến thức đã học.

    – Hoàn thành bài tập trong SBT.

    – Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập

    – HS lắng nghe luật chơi, tích cực tham gia

    – HS lắng nghe.

    – Kết quả:

    Viết số

    Hàng chục nghìn

    Hàng nghìn

    Hàng trăm

    Hàng chục

    Hàng đơn vị

    Đọc số

    36 515

    3

    6

    5

    1

    5

    ba mươi sáu nghìn năm trăm mười lăm

    61 034

    6

    1

    0

    3

    4

    sáu mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư

    7 941

    7

    9

    4

    1

    bảy nghìn chín trăm bốn mươi mốt

    20 809

    2

    0

    8

    0

    9

    hai mươi nghìn tám trăm linh chín

    – HS thực hiện theo yêu cầu GV

    – Kết quả:

    a) 42 530: bốn mươi hai nghìn năm trăm ba mươi

    b) 8 888: tám nghìn tám trăm tám mươi tám

    c) 50 714: năm mươi nghìn bảy trăm mười bốn

    d) 94 005: chín mươi tư nghìn không trăm linh năm

    – HS hoàn thành bài theo yêu cầu GV.

    – Kết quả:

    a) 6 825 = 6 000 + 800 + 20 + 5

    b) 33 471 = 30 000 + 3 000 + 400 + 70 + 1

    c) 75 850 = 70 000 + 5 000 + 800 + 50

    d) 86 209 = 80 000 + 6 000 + 200 + 9

    – HS thực hiện theo yêu cầu của GV

    – Kết quả:

    Giáo án lớp 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tất cả các môn

    – HS thực hiện bài tập theo yêu cầu của GV

    – Kết quả:

    Số liền trước

    Số đã cho

    Số liền sau

    8 289

    8 290

    8 291

    42 134

    42 135

    42 136

    79 999

    80 000

    80 001

    99 998

    99 999

    100 000

    – HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu của GV.

    – HS chú ý nghe

    – HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học sau.

    – HS chú ý lắng nghe

    TIẾT 2: LUYỆN TẬP

    A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

    a. Mục tiêu:

    Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

    – Củng cố lại các kiến thức đã ôn tập từ tiết học trước

    b. Cách thức tiến hành:

    – GV viết số 58 879 lên bảng. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi:

    + Đọc số đã cho

    + Viết số đã cho thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

    + Xác định số liền trước, số liền sau của số trên

    – GV mời đại diện 1 nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác chú ý lắng nghe để nhận xét

    – GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học: Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 – Tiết 2: Luyện tập“.

    B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

    a. Mục tiêu:

    – Củng cố cách viết tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị thành số và so sánh hai số

    – Củng cố cách tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm bốn số; vận dụng giải bài toán thực tế liên quan đến sắp xếp bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn.

    – Củng cố cách làm tròn số có năm chữ số đến hàng nghìn

    b. Cách thức tiến hành:

    Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

    >,

    a) 9 897 .?. 10 000

    68 534 .?. 68 499

    34 000 .?. 33 979

    b) 8 563 .?. 8 000 + 500 + 60 + 3

    45 031 .?. 40 000 + 5 000 + 100 + 30

    70 208 .?. 60 000 + 9 000 + 700 + 9

    – GV mời đại diện 1 HS nêu yêu cầu của bài tập rồi nêu cách so sánh hai số.

    – Sau khi làm bài, GV cho HS kiểm tra, chữa bài cho nhau

    – GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích từng trường hợp.

    Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

    Chọn câu trả lời đúng

    a) Số bé nhất trong các số 20 107, 19 482, 15 999, 18 700 là:

    A. 20 107

    B. 19 482

    C.15 999

    D.18 700

    b) Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 8?

    A. 57 680

    B. 48 954

    C.84 273

    D.39 825

    c) Số dân của một phường là 12 967 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là:

    A. 12 900

    B. 13 000

    C.12 000

    D.12 960

    – GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu bài

    – GV hướng dẫn HS cách làm câu a: Tìm số bé nhất trong các số đã cho rồi chọn câu trả lời đúng

    – Khi làm xong bài, GV cho HS kiểm tra chéo đáp án, chữa bài cho nhau.

    – GV nhận xét, chữa bài, yêu cầu HS giải thích lí do chọn đáp án.

    Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

    Số?

    Giáo án lớp 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tất cả các môn

    – GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài

    – GV hướng dẫn HS cách làm: Viết số đã cho thành tổng các chục nghìn, nghìn,… so sánh rồi tìm số thích hợp

    – GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

    – GV chữa bài, yêu cầu HS nêu kết quả từng trường hợp

    Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

    Trong bốn ngày đầu của tuần chiến dịch tiêm vắc – xin phòng COVID – 19, thành phố A đã tiêm được số liều vắc – xin như sau:

    Thứ Hai: 36 785 liều vắc – xin

    Thứ Ba: 35 952 liều vắc – xin

    Thứ Tư: 37 243 liều vắc – xin

    Thứ Năm: 29 419 liều vắc – xin

    a) Ngày nào thành phố A tiêm được nhiều liều vắc – xin nhất? Ngày nào thành phố A tiêm được ít liều vắc – xin nhất?

    b) Viết tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc – xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất

    – GV cho HS đọc đề bài, tìm hiểu yêu cầu của bài rồi làm bài dựa vào so sánh các số đã cho.

    – GV mời 1 – 2 HS nêu đáp án trước lớp, giải thích cách làm

    – GV nhận xét, chữa bài .

    C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

    a. Mục tiêu:

    – HS vận dụng tìm số bé nhất có năm chữ số có thể

    b. Cách thức tiến hành:

    Nhiệm vụ: Hoàn thành BT5:

    Đố em!

    Số 28 569 được xếp bởi các que tính như sau:

    Giáo án lớp 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tất cả các môn

    Hãy chuyển chỗ một que tính để tạo thành số bé nhất

    – GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nắm được yêu cầu của bài rồi làm bài theo nhóm đôi

    – GV hướng dẫn HS: Để được số bé nhất có thể từ các chữ số được sắp xếp bởi các que tính (như hình vẽ) thì theo thứ tự chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị phải bé nhất có thể.

    – GV mời đại diện các nhóm trình bày các làm

    – GV nhận xét, chữa bài

    * CỦNG CỐ

    – GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học

    – GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

    * DẶN DÒ

    – Ôn tập kiến thức đã học.

    – Hoàn thành bài tập trong SBT.

    – Đọc và chuẩn bị trước Bài 2 – Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000

    – HS thảo luận nhóm, trình bày:

    + 58 879: Năm mươi tám nghìn tám trăm bảy mươi chín

    + 58 879 = 50 000 + 8 000 + 800 + 70 + 9

    + Số liền trước của số 58 879 là số 58 878

    Số liền sau của số 58 879 là số 58 880

    – HS lắng nghe

    – Kết quả:

    a) 9 897

    68 534 > 68 499

    34 000 > 33 979

    b) 8 563 = 8 000 + 500 + 60 + 3

    45 031

    70 208 > 60 000 + 9 000 + 700 + 9

    – HS thực hiện theo yêu cầu GV

    – Kết quả:

    a) C

    b) D

    c) B

    – HS hoàn thành bài theo yêu cầu GV.

    – Kết quả:

    Giáo án lớp 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tất cả các môn

    – HS thực hiện bài tập theo yêu cầu của GV

    – Kết quả:

    a)

    Ta có: 29 419

    Ngày thứ Tư thành phố A tiêm được nhiều liều vắc – xin nhất, ngày thứ Năm tiêm được ít liều vắc – xin nhất

    b) Tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc – xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất là: thứ Năm, thứ Ba, thứ Hai, thứ Tư

    – HS thực hiện bài tập theo yêu cầu của GV

    – Kết quả:

    + Ở hàng chục nghìn là chữ số 2, chuyển chỗ 1 que tính không thể được chữ số bé hơn 2

    + Ở hàng nghìn là chữ số 8, chuyển chỗ (lấy ra) 1 que tính được chữ số 0

    + Que tính vừa lấy ra ở chữ số 8 xếp vào chữ số hàng trăm (5), hàng chục (6) đều không được chữ số bé hơn; xếp vào chữ số hàng đơn vị (9) sẽ được chữ số 8 bé hơn 9

    Giáo án lớp 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tất cả các môn

    Vậy khi chuyển chỗ một que tính, được số bé nhất là 20 568

    – HS chú ý lắng nghe

    – HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học sau

    – HS chú ý lắng nghe

    IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

    …………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………..

    Kế hoạch bài dạy Tiếng Anh 4 Global Success

    UNIT 1: MY FRIENDS
    Lesson 1 – Period 1

    I. OBJECTIVES

    By the end of the lesson, pupils will be able to:

    Language knowledge & skills

    – understand and correctly repeat the sentences in two communicative contexts (pictures) in which pupils ask and answer questions about where someone is from;

    – correctly say the words and use Where are you from?I’m from _____. to ask and answer questions about where someone is from;

    – enhance the correct use of Where are you from? – _____. to ask and answer questions about where someone is from in a freer context.

    Competences

    – Communication and collaboration: work in pairs and groups to complete the learning tasks

    – Self-control & independent learning: perform listening tasks

    Attributes

    – Show pride in where they come from and great respect for where someone comes from by using appropriate gestures and intonation when asking and answering about nationality.

    II. RESOURCES AND MATERIALS

    – Student’s book: Page 10

    – Audio tracks 6, 7

    – Teacher’s guide: Pages 17, 18, 19

    – Website hoclieu.vn

    – Flash cards/ pictures and posters (Unit 1)

    – Computer, projector, …

    III. PROCEDURE

    Warm-up and review – Look, listen and repeat – Listen, point and say – Let’s talk – Fun corner and wrap-up

    Procedure

    Teacher’s and pupils’ activities

    Interaction

    Note

    Warm-up and review: 5 minutes

    Greet the class.

    Option 1:

    – Spend a few minutes revising the previous lesson by having pupils sing the song on page 7 and clap hands or do actions.

    Option 2:

    Elicit that there are many countries around the world.

    – Ask pupils to name as many countries as they know.

    Whole class/ Individual work

    Whole class/
    Individual
    work

    EXPLORATION

    Activity 1. Look, listen and repeat. 5 minutes

    a. Goal

    To understand and correctly repeat the sentences in two communicative contexts (pictures) in which pupils ask and answer questions about where someone is from.

    b. Input

    – Context a:

    Minh: Hello. I’m Minh. I’m from Viet Nam. Where are you from?

    Mary: Hello, Minh. I’m Mary. I’m from America.

    – Context b:

    Lucy: Hi. I’m Lucy. I’m from Britain. Where are you from?

    Ben: Hi, Lucy. I’m Ben. I’m from Australia.

    c. Outcome

    Pupils can understand and correctly repeat the sentences in two communicative contexts (pictures) in which pupils ask and answer questions about where someone is from.

    d. Procedure

    Step 1: Ask pupils to look at Picture a and identify the characters. Ask Who is he / she?, Where is he / she?

    Step 2: Draw pupils’ attention to the question Where are you from? and the answer I’m from America. Explain that they are used to ask and answer questions about where someone is from.

    Step 3: Play the recording and encourage pupils to point at the characters while listening.

    Step 4: Play the recording again, sentence by sentence, for pupils to listen, point to the sentences and repeat. Correct their pronunciation where necessary.

    Step 5: Repeat Steps 1 to 4 for Picture b.

    Extension: Invite a few pairs of pupils to act out the conversations in front of the class.

    Whole class/

    Individual work

    Pair work

    e. Assessment

    – Performance products: Student’s answers

    – Assessment tools: Observation; Questions & Answers

    KNOWLEDGE CONSTRUCTION

    Activity 2. Listen, point and say. 10 minutes

    a. Goal

    To correctly say the words and use Where are you from?I’m from _____. to ask and answer questions about where someone is from.

    b. Input

    – Picture cues:

    a. Lucy holding the British flag b. Linh holding the Vietnamese flag

    c. Mary holding the American flag d. Ben holding the Australian flag

    – Speech bubbles: Where are you from? – I’m from _____.

    Audio script:

    a. Britain b. Viet Nam c. America d. Australia

    a. A: Where are you from?

    B: I’m from Britain.

    b. A: Where are you from?

    B: I’m from Viet Nam.

    c. A: Where are you from?

    B: I’m from America.

    d. A: Where are you from?

    B: I’m from Australia.

    c. Outcome

    Pupils can correctly say the words and use Where are you from? – I’m from _____. to ask and answer questions about where someone is from.

    d. Procedure

    Step 1: Ask pupils to look at Pictures a, b, c, and d and identify the characters, the flags and the names of the countries.

    Step 2: Play the recording for pupils to listen to and repeat the words under the pictures in chorus and individually until they feel confident.

    Step 3: Draw pupils’ attention to the speech bubbles and elicit the missing words by pointing at Picture a. Play the recording for pupils to repeat the sentences in both bubbles a few times.
    Step 4: Repeat Step 3 with Pictures b, c, and d. Then have pupils practise asking and answering questions in pairs. Go around the classroom to offer help if necessary.

    Step 5: Invite a few pairs to point at the pictures and ask and answer questions about where someone is from.

    Whole class/ Individual work

    Pair work

    e. Assessment

    – Performance products: Student’s talks and interaction

    – Assessment tools: Observation; Answer keys

    PRACTICE

    Activity 3. Let’s talk. 8 minutes

    a. Goal

    To enhance the correct use of Where are you from? – _____. to ask and answer questions about where someone is from in a freer context.

    b. Input

    – Picture cue: four pupils at a campsite, holding their national flags

    – Speech bubbles: Where are you from? – _____.

    c. Outcome

    Pupils can enhance the correct use of Where are you from? – _____. to ask and answer questions about where someone is from in a freer context.

    d. Procedure

    Step 1: Draw pupils’ attention to the picture. Ask questions to help them identify the context (see Input).

    Step 2: Elicit the answer in the speech bubble and write it on the board. Get pupils to say the completed sentences.

    Step 3: Put pupils into pairs to practise the exchanges. Go around the classroom to offer support where necessary.

    Step 4: Invite a few pairs to point at the pictures and ask and answer questions about where the pupils are from.

    Whole class/ Individual work

    Pair work

    e. Assessment

    – Performance products: Student’s interaction and performance

    – Assessment tools: Observation; Questions & Answers

    Fun corner and wrap-up: 5 minutes

    Option 1: Lucky number game (ppt)

    – Divide the class into 3 teams.

    – Pupils from each team choose a number (or throw sticky balls on the grid to choose the number), then have 2 pupils from each team ask and answer with the picture behind that number.

    – Pupils or teacher click the flag to reveal the icons indicating the points for that team.

    – After 9 numbers, the team with the most points is the

    winner.

    Option 2:

    Divide the class into 3 teams.

    – Each team has 1 sticky ball.

    – Play the music, pupils in each team take turns to pass the ball. When the music ends, 3 pupils holding the ball stand up and say the name, using the sentence model.

    Option 3:

    – Ask students to answer the following questions:

    1. What have you learnt from the lesson today?

    (Use the words America, Australia, Britain and Viet Nam and the model Where are you from? – I’m from … to say where someone is from.)

    2. What are the core values of the lesson?

    (Proud of our country; Respect others’ countries)

    * Preparation for the project:

    Tell pupils about the project on page 15. Ask them to prepare for it at home by choosing two pupils in the unit and making pupil cards for them. Remind pupils to bring their cards to the class for the Project time in Lesson 3, Activity 6.

    Group work

    Group work

    Whole class

    Kế hoạch bài dạy Lịch sử – Địa lí 4 sách Kết nối tri thức

    Bài 1: LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (Tiết 1)

    I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

    * Năng lực đặc thù:

    • Kể tên được một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và địa lí: bản đồ, lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật, nguồn tư liệu,…
    • Sử dụng được một số phương tiện vào học tập môn Lịch sử và Địa lí.

    * Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực tự chủ và tự học, NL Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

    * Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, ham tìm tòi, học hỏi.

    II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

    • GV: Máy tính, ti vi, phiếu bài 1.
    • HS: SGK, vở ghi.

    III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

    Hoạt động của GV

    Hoạt động của HS

    1. Mở đầu:

    – GV trình chiếu cho HS quan sát hình SHS tr.6 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

    + Hai bạn trong hình đang trao đổi về nội dung gì?

    + Hãy kể tên một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí mà em biết.

    – GV mời 1 – 2 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

    – GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS:

    (+ Hai bạn trong hình đang trao đổi về các phương tiện để học tập môn Lịch sử và Địa lí hiệu quả.

    + Một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí là: bản đồ, lược đồ; bảng số liệu, trục thời gian; hiện vật, tranh ảnh,…)

    – HS quan sát

    – HS nêu

    – HS nêu

    – HS nhận xét

    – HS lắng nghe

    – GV giới thiệu- ghi bài

    – HS ghi tên bài

    2. Hình thành kiến thức:

    Hoạt động 1: Tìm hiểu về bản đồ, lược đồ

    – GV sử dụng phương pháp đàm thoại, diễn giải cho HS biết các khái niệm bản đồ và lược đồ.

    – GV kết luận: Bản đồ, lược đồ là phương tiện học tập quan trọng và không thể thiếu trong học tập môn Lịch sử và Địa lí.

    – GV chia HS thành 4 nhóm (2 nhóm thảo luận chung một nhiệm vụ.

    + Nhóm 1 + 2: Quan sát hình 1, hãy:

    ● Đọc tên bản đồ và cho biết bảng chú giải thể hiện những đối tượng nào.

    ● Chỉ một nơi có độ cao trên 1 500m trên bản đồ.

    + Nhóm 3 + 4: Quan sát hình 2, hãy:

    ● Đọc tên lược đồ và cho biết bảng chú giải thể hiện những đối tượng nào.

    ● Chỉ hướng tiến quân của quận Hai Bà Trưng trên lược đồ.

    – GV mời đại diện 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

    – GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

    + Hình 1: Bản đồ địa hình phần đất liền Việt Nam.

    ● Bảng chú giải thể hiện: phân tầng độ cao địa hình; sông, hồ, đảo, quần đảo và tên địa danh hành chính

    ● Nơi có độ cao trên 1500 m: dãy núi Hoàng Liên Sơn.

    + Hình 2: Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40.

    Bảng chú giải thể hiện: địa điểm đóng quân của Hai Bà Trưng và bản doanh của quân Hán; hướng tiến quân của Hai Bà Trưng và các địa danh hành chính

    ● Hướng tiến quân của Hai Bà Trưng:

    Từ Hát Môn tiến về Mê Linh theo hướng: Đông Bắc.

    Từ Mê Linh tiến về Cổ Loa theo hướng: Đông Nam.

    Từ Cổ Loa tiến về Luy Lâu theo hướng: Đông Nam

    – GV mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu các bước sử dụng bản đồ, lược đồ?

    – GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

    – GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

    Các bước để sử dụng bản đồ, lược đồ:

    + Bước 1: Đọc tên bản đồ, lược đồ để biết phương tiện thể hiện nội dung gì.

    + Bước 2: Xem chú giải để biết kí hiệu của các đối tượng lịch sử hoặc địa lí.

    + Bước 3: Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí dựa vào kí hiệu.

    – HS thực hiện

    – Đại diện các nhóm trình bày

    – HS lắng nghe

    – HS trả lời

    – HS lắng nghe

    3. Vận dụng, trải nghiệm:

    – GV yêu cầu HS nêu bản đồ là gì? Lược đồ là gì?

    – HS thực hiện

    – Nhận xét giờ học

    IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (Nếu có)

    ………………………………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………

    Kế hoạch bài dạy Hoạt động trải nghiệm 4 sách Kết nối tri thức

    TUẦN 1

    Hoạt động giáo dục theo chủ đề

    Tiết 2: EM TỰ HÀO VỀ BẢN THÂN

    I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

    * Năng lực đặc thù:

    • HS hiểu được ai cũng có những đặc điểm riêng và cách phát hiện đặc điểm riêng đó.
    • HS giới thiệu được những đặc điểm đáng tự hào của bản thân.

    * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học.

    * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

    II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

    • GV: máy tính, ti vi, giai điệu bài hát “Chicken dance”
    • HS: giấy A4, bút màu

    III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

    Hoạt động của GV

    Hoạt động của HS

    1. Khởi động:

    – GV yêu cầu HS khởi động theo nhịp video bài hát “Chicken dance”.

    – HS thực hiện.

    – GV gọi HS chia sẻ cảm xúc sau khi nhảy theo hịp bài hát.

    – 3-4 HS chia sẻ.

    – GV tổng kết phần chia sẻ của HS, giới thiệu – ghi bài.

    2. Khám phá chủ đề: Trò chơi “Xin chào”

    – GV hướng dẫn cách chơi: HS quan sát cả lớp, nhớ lại đặc điểm độc đáo của các bạn và lựa chọn các đặc điểm riêng nhưng có chung ở nhiều bạn trong lớp để nói lời chào (VD: cùng tóc dài, cùng tóc xoăn, cùng đeo kính, cùng giỏi Toán, cùng thích đọc sách, cùng khéo tay,…).

    – HS lắng nghe

    – GV làm mẫu, chọn một đặc điểm để nói lời chào: “Tôi xin chào các bạn có mái tóc xoăn!”

    – Những HS có mái tóc xoăn sẽ đứng lên, cùng nói “Xin chào”

    – GV chọn một bạn làm quản trò dựa trên tinh thần xung phong.

    – Quản trò dẫn dắt trò chơi

    – Cả lớp cùng chơi 2 – 3 lượt với 2 – 3 quản trò khác nhau.

    – GV mời HS chia sẻ cảm xúc sau khi chơi.

    – HS chia sẻ

    – GV kết luận: Mỗi người đều có những đặc điểm riêng giúp ta nhớ được người ấy lâu hơn.

    – HS lắng nghe

    3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Làm bông hoa “Tự hào”

    – GV hướng dẫn HS tạo hình bông hoa 5 cánh bằng bìa và xác định những đặc điểm đáng tự hào của các em theo từng khía cạnh: vẻ ngoài, sở thích, khả năng, tính cách, điều khác biệt. Mỗi khía cạnh được viết vào một cánh hoa.

    – HS sử dụng giấy A4 và bút màu để tạo hình bông hoa theo hướng dẫn.

    – HS hoàn thiện bông hoa “tự hào” của mình và chia sẻ theo nhóm những đặc điểm được viết trên cánh hoa và lí do tự hào về những đặc điểm đó.

    – HS chia sẻ theo nhóm 4

    – GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.

    – GV kết luận: Mỗi người chúng ta đều có những đặc điểm đáng tự hào riêng. Chúng ta nên thường xuyên tự đánh giá, nhận biết đặc điểm đó để phát huy.

    – HS lắng nghe, ghi nhớ

    4. Cam kết hành động:

    – GV hướng dẫn HS về nhà trò chuyện với người thân: đề nghị người thân quan sát và nêu những điểm đáng yêu của mỗi thành viên trong gia đình.

    – HS lắng nghe thực hiện

    – Nhận xét giờ học.

    IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):

    ………………………………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………

    Sinh hoạt lớp

    Tiết 3: TỰ HÀO THỂ HIỆN KHẢ NĂNG CỦA BẢN THÂN

    I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

    * Năng lực đặc thù:

    • HS nhận ra được những ưu điểm để phát huy, những khuyết điểm để khắc phục trong tuần học tới.
    • HS chia sẻ cảm xúc sau khi trao đổi cùng người thân.
    • HS thể hiện được khả năng của bản thân, tự tin trước việc mình làm tốt, từ đó tự hào về khả năng của mình

    * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học.

    * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

    II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

    • GV: máy tính, ti vi.
    • HS: trang phục hoặc dụng cụ để thể hiện khả năng của bản thân

    III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

    Hoạt động của GV

    Hoạt động của HS

    1. Hoạt động tổng kết tuần:

    – GV cùng HS tổng kết tuần, dự kiến các hoạt động tuần sau.

    *Nhận xét ưu điểm và tồn tại:

    …………………………………………………

    …………………………………………………

    …………………………………………………

    …………………………………………………

    *Dự kiến các hoạt động tuần sau:

    …………………………………………………

    …………………………………………………

    …………………………………………………

    …………………………………………………

    – HS chia sẻ trước lớp

    2. Chia sẻ thu hoạch sau trải nghiệm:

    – GV yêu cầu HS chia sẻ kết quả trao đổi cùng người thân về đặc điểm của em (về những đặc điểm đáng yêu, đáng tự hào của em; cảm xúc của em và người thân)

    – HS chia sẻ theo cặp về kết quả trò chuyện với người thân trong gia đình.

    – Kết luận: Chúng ta tự tin hơn khi chia sẻ được với người thân, bạn bè về những đặc điểm đáng tự hào của bản thân

    3. Hoạt động nhóm: Thể hiện khả năng của bản thân

    – GV yêu cầu mỗi HS lựa chọn một khả năng của bản thân (vẽ, hát, kịch, võ thuật, chơi đàn, múa, hùng biện,…) và chuẩn bị cho tiết mục thể hiện khả năng của mình.

    – HS chuẩn bị

    – GV mời một số HS lên thể hiện khả năng của mình trước lớp.

    – HS thực hiện.

    – Các bạn trong lớp thực hiện những hành động khen ngợi, động viên, cổ vũ bạn (vỗ tay, giơ ngón tay cái…) và nêu cảm nghĩ về khả năng của bạn.

    – GV phỏng vấn HS về cảm xúc của các em khi thể hiện khả năng của bản thân.

    – HS chia sẻ

    – GV kết luận: Chúng ta cần tự hào về những khả năng của bản thân và tự tin thể hiện khả năng

    – HS lắng nghe

    4. Cam kết hành động:

    – GV yêu cầu HS suy nghĩ và trao đổi với thân về những việc cần làm để phát huy những đặc điểm đáng tự hào của bản thân.

    – HS lắng nghe thực hiện

    – Nhận xét giờ học.

    IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):

    ………………………………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………

    Kế hoạch bài dạy Khoa học 4 sách Kết nối tri thức

    Bài 1: TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC VÀ NƯỚC VỚI CUỘC SỐNG (Tiết 1)

    I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

    * Năng lực đặc thù:

    • Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra một số tính chất của nước.
    • Nêu được một số tính chất của nước (không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất).
    • Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về ứng dụng một số tính chất của nước.

    * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.

    * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

    II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

    • GV: máy tính, ti vi, dụng cụ làm thí nghiệm 1,2,3,4, phiếu học tập
    • HS: sgk, vở ghi.

    III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

    Hoạt động của GV

    Hoạt động của HS

    1. Mở đầu:

    – GV hỏi:

    + Nước có màu gì? (màu trắng, màu trong, màu vàng,…)

    + Nước có mùi gì, vị gì? (không mùi, mùi thơm của nước cam, vị ngọt, không vị…)

    + Nước có hình dạng gì? (hình cái cốc, hình cái bát, hình cái chai,…)

    – HS suy ngẫm trả lời.

    HS suy ngẫm.

    – GV giới thiệu- ghi bài

    2. Hình thành kiến thức:

    HĐ 1: Tính chất của nước:

    *Thí nghiệm 1:

    – GV gọi 3 HS lên bảng tiến hành thí nghiệm: rót nước vào cốc, bát, chai.

    – HS tiến hành thí nghiệm.

    – Yêu cầu HS quan sát, ngửi, nếm, cho biết màu sắc, mùi, vị và hình dạng của nước.

    – HS quan sát, trả lời.

    – GV cùng HS rút ra kết luận về tính chất của nước: nước không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.

    – HS lắng nghe, ghi nhớ.

    *Thí nghiệm 2:

    – GV hướng dẫn HS lên bảng tiến hành thí nghiệm: đổ từ từ nước lên mặt tấm gỗ đặt nằm nghiêng trên khay.

    – HS tiến hành thí nghiệm.

    – Yêu cầu HS quan sát và nhận xét hướng chảy của nước trên mặt tấm gỗ; Khi xuống tới khay nước tiếp tục chảy như thế nào?

    – HS quan sát, trả lời.

    – GV cùng HS rút ra kết luận về tính chất của nước: nước chảy từ cao xuống thấp và chảy lan ra mọi phía.

    – HS lắng nghe, ghi nhớ.

    *Thí nghiệm 3:

    – GV hướng dẫn HS lên bảng tiến hành thí nghiệm: đổ một thìa nước lên chồng khăn, chồng đìa, chồng giấy ăn sau đó nhấc ra.

    – HS tiến hành thí nghiệm.

    – Yêu cầu HS quan sát và nhận xét nước thấm qua vật nào? Vì sao em biết?

    – HS quan sát, trả lời.

    – GV cùng HS rút ra kết luận về tính chất của nước: nước thấm qua một số vật (giấy ăn, khăn mặt, quần áo,..)

    – HS lắng nghe, ghi nhớ.

    *Thí nghiệm 3:

    – GV hướng dẫn HS lên bảng tiến hành thí nghiệm: đổ một thìa nước lên chồng khăn, chồng đìa, chồng giấy ăn sau đó nhấc ra.

    – HS tiến hành thí nghiệm.

    – Yêu cầu HS quan sát và nhận xét nước thấm qua vật nào? Vì sao em biết?

    – HS quan sát, trả lời.

    – GV cùng HS rút ra kết luận về tính chất của nước: nước thấm qua một số vật (giấy ăn, khăn mặt, quần áo,..)

    – HS lắng nghe, ghi nhớ.

    *Thí nghiệm 4:

    – GV hướng dẫn HS lên bảng tiến hành thí nghiệm: cho 1 thìa đường, cát, muối ăn lần lượt vào các cốc rồi khuấy đều.

    – HS tiến hành thí nghiệm.

    – Yêu cầu HS quan sát và nhận xét hòa tan chất nào và không hòa tan chất nào?

    – HS quan sát, trả lời.

    – GV cùng HS rút ra kết luận về tính chất của nước: nước hòa tan đường, muối ăn, không hòa tan cát.

    – HS lắng nghe, ghi nhớ.

    – GV tổng kết các tính chất của nước.

    – Yêu cầu HS lấy ví dụ chứng tỏ nước thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.

    – HS nêu.

    – HS trả lời

    – GV khen ngợi, tuyên dương HS.

    HĐ 2: Vận dụng tính chất của nước:

    Gọi 1-2 HS nhắc lại các tính chất của nước.

    – 1-2 HS trả lời

    – Yêu cầu HS hoạt động theo cặp quan sát hình 5, cho biết con người đã vận dụng tính chất của nước vào những hoạt động nào.

    – HS thảo luận theo cặp, hoàn thành phiếu học tập.

    Tính chất của nước

    Hình ảnh vận dụng tính chất của nước

    Nước thấm qua một số vật

    5a, 5d

    Nước chảy từ cao xuống thấp

    5b, 5e

    Nước hòa tan một số chất

    5c, 5d

    Nước chảy lan ra khắp mọi phía

    5e

    – Yêu cầu HS trình bày trước lớp.

    – Gọi HS lấy thêm ví dụ trong thực tế. (dùng nước cọ sân, túi pha trà, áo mưa,…)

    – HS nêu

    – HS nêu

    3. Vận dụng, trải nghiệm:

    – Nước có những tính chất gì? Lấy ví dụ.

    – HS nêu.

    – Nhận xét tiết học.

    IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (Nếu có)

    ………………………………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………

    Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 4 sách Kết nối tri thức

    Chủ đề 1: VẺ ĐẸP TRONG ĐIÊU KHẮC ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM

    (Thời lượng 4 tiết – Học tiết 1)

    I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức.

    • Nhận định được một số hình thức biểu hiện của điêu khắc đình làng (chạm khắc gỗ, tượng tròn).
    • Biết và giới thiệu về vẻ đẹp trong điêu khắc đình làng.
    • Biết về giá trị thẩm mĩ của di sản mĩ thuật.

    2. Năng lực.

    • Biết mô phỏng, khai thác vẻ đẹp của tượng, phù điêu ở đình làng bằng vật liệu sẵn có.
    • Khai thác được vẻ đẹp tạo hình trong điêu khắc đình làng để thiết kế một món quà lưu niệm.
    • Sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành, sáng tạo sản phẩm mĩ thuật 3D bằng hình thức nặn hoặc đắp nổi.

    3. Phẩm chất.

    • Có tình cảm yêu quý những di sản mĩ thuật của quê hương, đất nước.
    • Yêu thích vận dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật trong tạo hình, thiết kế SPMT.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

    1. Đối với GV:

    • Một số hình ảnh, clip giới thiệu về chạm khắc gỗ, tượng tròn ở đình làng để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát.
    • Hình ảnh SPMT mô phỏng hoặc khai thác vẻ đẹp từ điêu khắc đình làng với nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp.
    • Giáo án, SGV Mĩ thuật 4, Máy tính, trình chiếu trên PowerPoint Clip có liên quan đến chủ đề bài học.

    2. Đối với HS:

    • SGK Mĩ thuật 4.
    • Vở bài tập Mĩ thuật 4.
    • Đồ dùng học tập môn học: bút chì, bút lông (Các cỡ), hộp màu, sáp màu dầu, mài acrylic (hoặc màu goat, màu bột pha sẵn), giấy vẽ, giấy màu các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương).

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

    A. QUAN SÁT.

    – Giúp HS tri nhận đối tượng thẩm mĩ theo hướng dẫn của GV. Phần này giúp HS làm quen và tiếp cận ban đầu với chủ đề.

    Hoạt động giáo viên.

    Hoạt động học sinh.

    * Hoạt động khởi động.

    – GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.

    – Tổ chức cho HS chơi trò chơi.

    – HS sinh hoạt.

    1. Hoạt động 1: Quan sát.

    Hoạt động giúp học sinh có nhận thức ban đầu về nội dung chủ đề.

    a) Mục tiêu.

    – HS nhận biết được hình thức thể hiện trong điện đình làng.

    – HS nhận biết về một số chủ đề, chất liệu tạo hình thể hiện trong điêu khắc đình làng.

    b) Nội dung.

    – GV cho HS quan sát vẻ đẹp của điêu khắc đình làng qua:

    + Hình minh họa trong SGK Mĩ thuật 4,

    + Ảnh tư liệu về vẻ đẹp điêu khắc đình làng ở địa phương (nếu có).

    + Ảnh tư liệu về điêu khắc đình làng (do GV chuẩn bị thêm).

    – GV cho HS trả lời câu hỏi để có định hướng về phần thực hành SPMT.

    c) Sản phẩm.

    – Có hiểu biết ban đầu về vẻ đẹp tạo hình trong điêu khắc đình làng, có ý thức khi khai thác hình ảnh để thực hành, sáng tạo SPMT.

    d) Tổ chức thực hiện.

    * Vẻ đẹp tạo hình trong chạm khắc gỗ ở đình làng.

    – GV tổ chức cho HS quan sát hình minh họa trang 5 trong SGK Mĩ thuật 4. hoặc một số hình ảnh GV chuẩn bị thêm.

    – Qua hoạt động quan sát và thảo luận, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 4. Trang 5 để HS nhận ra tạo hình nhân vật trong các bức chạm khắc gỗ, cũng như chủ đề thường được thực hiện trong điêu khắc đình làng.

    – GV có thể đặt câu hỏi khai thác sâu hơn về nội dung hoạt động:

    + Ngoài các hình minh họa, em còn biết đến những bức chạm khắc gỗ nào? Ở đình làng nào?

    + Hình tượng nhân vật trong bức chạm khắc gỗ nào ấn tượng với em? Vì sao?

    + Em sẽ mô phỏng hình ảnh ở bức chạm khắc nào trong phần thực hành của mình?

    – GV nhận xét bổ sung (theo các hình minh họa đã được chuẩn bị) để khắc sâu hơn về tạo hình, chủ đề trong các bức chạm khắc gỗ.

    * Vẻ đẹp tạo hình trong tượng tròn ở đình làng.

    – GV hướng dẫn HS quan sát và tìm hiểu tượng chó đá trong khu vực quần thể đình, chùa Địch Vi, trong SGK Mĩ thuật 4. trang 6.

    – GV có thể chuẩn bị thêm một số hình ảnh về tượng trong đình làng.

    – Tổ chức cho HS thảo luận trả lời câu hỏi nhận ra:

    + Chất liệu để làm tượng là gì?

    + Tượng có giống hình ảnh con chó thật không? Vì sao?

    + Tượng con chó đặc điểm là gì?

    – GV tóm tắt và bổ sung theo nội dung ở phần Em có biết trong SGK Mĩ thuật 4. trang 6.

    * GV chốt. Vậy là chúng ta đã biết cách nhận biết được hình thức thể hiện trong điện đình làng, và nhận biết về một số chủ đề, chất liệu tạo hình thể hiện trong điêu khắc đình làng ở hoạt động 1.

    * Củng cố dặn dò.

    – Chuẩn bị tiết sau.

    – HS cảm nhận, ghi nhớ.

    – HS quan sát vẻ đẹp của điêu khắc đình làng qua:

    – HS trả lời câu hỏi để có định hướng về phần thực hành SPMT.

    – HS hiểu biết ban đầu về vẻ đẹp tạo hình trong điêu khắc đình làng, phát huy lĩnh hội.

    – HS quan sát hình minh họa trang 5 trong SGK Mĩ thuật 4

    – HS trả lời câu hỏi.

    – HS trả lời.

    – HS trả lời.

    – HS quan sát hình tìm hiểu và phát huy lĩnh hội.

    – HS trả lời câu hỏi.

    – HS trả lời.

    + HS trả lời.

    – HS ghi nhớ.

    – HS lắng nghe, ghi nhớ.

    – HS ghi nhớ.

    Bổ sung:

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    Kế hoạch bài dạy Đạo đức 4 sách Kết nối tri thức

    ĐẠO ĐỨC
    BÀI 1: BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (4 tiết)
    (TIẾT 1)

    I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

    − Sau bài học này, HS sẽ:

    • Nêu được đóng góp của một số người lao động ở xung quanh.
    • Biết vì sao phải biết ơn người lao động.
    • Thể hiện được lòng biết ơn người lao động bằng lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi.
    • Nhắc nhở bạn bè, người thân có thái độ, hành vi biết ơn những người lao động.

    − HS có cơ hội hình thành và phát triển:

    • Năng lực điều chỉnh hành vi, có thái độ, lời nói, việc làm thể hiện lòng biết ơn người lao động.
    • Phẩm chất nhân ái, yêu mến, kính trọng, biết ơn người lao động.

    II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

    • SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 4.
    • Bộ tranh về Biết ơn người lao động theo Thông tư 37/2021-TT/BGDĐT.
    • Bài hát “Lớn lên em sẽ làm gì?” (sáng tác: Trần Hữu Pháp), video “Bài hát về việc làm và nghề nghiệp”,…
    • Máy chiếu, máy tính, bài giảng PowerPoint (nếu có).

    III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

    HOẠT ĐỘNG CỦA GV

    HOẠT ĐỘNG CỦA HS

    1. Khởi động:

    − GV cho HS nghe/hát/xem video bài hát “Lớn lên em sẽ làm gì?” (sáng tác: Trần Hữu Pháp) và trả lời câu hỏi:

    + Có những nghề gì được nhắc tới trong bài hát?

    − GV mời một vài HS trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung.

    − GV nhận xét, kết luận và dẫn dắt vào bài:

    + Trong bài hát, có những nghề nghiệp: người công nhân xây dựng, người nông dân lái máy cày, người kĩ sư mỏ địa chất, người lái tàu. Các bạn nhỏ trong bài hát mơ ước làm những nghề đó vì người công nhân đi xây dựng những nhà máy mới, người nông dân lái máy cày để cày ruộng, trồng lúa, rau,… cung cấp cho xã hội, người lái tàu đưa người ra Bắc vào Nam, người kĩ sư đi tìm tài nguyên làm giàu cho đất nước.

    + Nhờ có những người lao động, chúng ta mới có những sản phẩm cần thiết cho cuộc sống. Vì vậy, chúng ta cần biết ơn người lao động. Bài học “Biết ơn người lao động” sẽ giúp các em hiểu được vì sao chúng ta cần biết ơn người lao động qua việc tìm hiểu những đóng góp của họ trong cuộc sống. Từ đó, thể hiện lòng biết ơn người lao động bằng những lời nói, việc làm cụ thể.

    – HS lắng nghe

    – Những nghề được nhắc đến trong bài hát: công nhân, nông dân, lái tàu, kĩ sư

    – HS lắng nghe cô giáo giảng

    2. Khám phá

    Hoạt động 1. Tìm hiểu những đóng góp của người lao động

    * Mục tiêu: HS nêu được một số đóng góp của những người lao động ở xung quanh.

    * Cách tiến hành:

    – GV yêu cầu HS đọc bài thơ “Tiếng chổi tre” của nhà thơ Tố Hữu và trả lời câu hỏi:

    + Việc làm của chị lao công giúp ích gì cho cuộc sống của chúng ta?

    – GV nhận xét, kết luận: Khi mọi người đã ngủ, chị lao công vẫn cần mẫn quét rác trên đường phố trong những đêm hè vắng lặng và những đêm đông giá rét. Việc làm của chị lao công góp phần giữ sạch, đẹp đường phố, để “Hoa Ngọc Hà/ Trên đường rực nở/ Hương bay xa/ Thơm ngát đường ta”. Bởi vậy, chúng ta cần biết ơn việc làm của chị lao công.

    – GV tiếp tục dùng kĩ thuật Tia chớp để HS trả lời nhanh câu hỏi:

    + Hãy kể thêm một số công việc của người lao động khác mà em biết.

    + Những công việc đó có đóng góp gì cho xã hội?

    – GV kẻ bảng, lần lượt điền vào bảng những câu trả lời đúng.

    Ví dụ:

    STT

    Nghề nghiệp

    Đóng góp

    1

    Nông dân (lái máy gặt)

    Góp phần tạo ra lúa, gạo cho xã hội

    2

    Công nhân (may)

    May quần áo cho mọi người

    3

    Giáo viên

    Dạy kiến thức, đạo đức, kĩ năng,…cho HS.

    4

    Nhân viên bán hàng

    Giúp mọi người mua bán, trao đổi hàng hoá.

    5

    Bác sĩ

    Khám, chữa bệnh cho mọi người.

    6

    Nhà khoa học

    Nghiên cứu khoa học để ứng dụng vào cuộc sống.

    – GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi ‘‘Giải đố về nghề nghiệp”. GV chọn hai đội chơi, mỗi đội khoảng 3 − 5 HS. Lần lượt đội A nêu câu hỏi, đội B trả lời và ngược lại. Có thể sử dụng câu đố vui về nghề nghiệp hoặc mô tả hoạt động của một nghề nghiệp để đội bạn gọi tên nghề nghiệp đó.

    1/ Nghề gì cần đến đục, cưa

    Làm ra giường, tủ,… sớm, trưa ta cần?

    2/ Nghề gì vận chuyển hành khách, hàng hoá từ nơi này đến nơi khác?

    3/ Nghề gì chân lấm tay bùn
    Cho ta hạt gạo, ấm no mỗi ngày?

    4/ Nghề gì bạn với vữa, vôi
    Xây nhà cao đẹp, bạn tôi đều cần?

    5/ Nghề gì chăm sóc bệnh nhân
    Cho ta khỏe mạnh, vui chơi học hành?

    …………….

    – HS đọc bài thơ và trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung.

    – Giúp đường phố sạch đẹp.

    – HS lắng nghe

    – HS trả lời

    – Bác sĩ, giáo viên, ca sĩ, diễn viên, nông dân, công nhân, …

    – Những công việc đó đóng góp cho xã hội: khám chữa bệnh, dạy kiến thức, tạo ra lương thực, …

    – HS trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung.

    – HS chia làm 2 đội, tham gia trò chơi.

    – Nghề thợ mộc

    – Nghề lái xe, tài xế

    – Nghề làm nông

    – Nghề thợ xây

    – Nghề bác sĩ

    3. Luyện tập, thực hành.

    Bài tập 1. Bày tỏ ý kiến

    – GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, đọc bài tập, suy nghĩ, và bày tỏ ý kiến.

    – GV mời một số HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung.

    – GV nhận xét, kết luận:

    a. Đồng tình, vì nhờ có người lao động chúng ta mới có thể duy trì cuộc sống.

    b. Không đồng tình, vì dù chúng ta đã trả tiền để mua hàng hoá của người lao động thì chúng ta vẫn cần biết ơn họ vì nếu không có họ thì chúng ta không thể mua hàng hoá được.

    c. Không đồng tình, vì cần biết ơn những người lao động xung quanh ta và ở khắp nơi.

    d. Không đồng tình, vì cần phải biết ơn mọi người lao động, kể cả người lao động chân tay, vì lao động chân chính nào cũng có đóng góp cho xã hội.

    e. Đồng tình, trân trọng thành quả lao động chính là biết ơn người lao động.

    – HS chú ý lắng nghe và trả lời.

    – HS phát biểu

    4. Vận dụng, củng cố

    – GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng viên nhí”, chia sẻ một số việc bản thân đã làm để thể hiện lòng biết ơn đối với người lao động.

    – GV chọn một HS xung phong làm phóng viên, lần lượt hỏi các bạn trong lớp:

    + Bạn đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với người lao động?

    + Có khi nào bạn chứng kiến những lời nói, việc làm chưa biết ơn người lao động?

    + Bạn có suy nghĩ gì về điều đó?

    – GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tích cực.

    – Nhắc nhở HS khắc phục những tồn tại trong tiết học.

    – Nhắc nhở HS chuẩn bị bài tiết sau

    – HS tham gia chơi.

    – 1HS làm phóng viên và hỏi cả lớp.

    – 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân

    ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

    …………………………………………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………………………………………

    Kế hoạch bài dạy Tin học 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

    CHỦ ĐỀ 1: MÁY TÍNH VÀ EM
    BÀI 1. PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
    (2 tiết)

    I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

    1. Kiến thức:

    Sau bài học này, HS sẽ:

    • Kể được tên một số thiết bị phần cứng và phần mềm đã biết.
    • Nêu được sơ lược về vai trò của phần cứng, phần mềm và mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa chúng.
    • Nêu được ví dụ cụ thể về một số thao tác không đúng sẽ gây ra lỗi cho phần cứng và phần mềm trong quá trình sử dụng máy tính.

    2. Năng lực

    Năng lực chung:

    • Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…
    • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.
    • Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp

    Năng lực riêng:

    • Nhận dạng, sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông.
    • Thực hiện đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính.

    Phẩm chất: Rèn luyện ý thức trách nhiệm, cẩn thận đối với việc sử dụng thiết bị điện.

    II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

    1. Phương pháp dạy học

    • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
    • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

    2. Thiết bị dạy học

    Đối với giáo viên

    • SGK, SGV, Giáo án.
    • Chuẩn bị hình ảnh, mô hình hoặc thiết bị làm giáo cụ minh họa trực quan các thiết bị và ứng dụng của máy tính.

    Đối với học sinh: Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

    III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

    HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

    A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

    a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và HS trước khi vào môn tin học.

    b. Cách thức thực hiện:

    – GV yêu cầu HS đọc tình huống phần Khởi động – SGK tr.5 và trả lời câu hỏi: Minh mượn điện thoại của mẹ để dịch một bài hát từ tiếng Anh sang tiếng Việt. Nhưng trên điện thoại của mẹ không có từ điển như trên điện thoại của bố. Tại sao hai chiếc điện thoại trông giống nhau mà khi sử dụng lại khác nhau?

    – GV mời 2 – 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời của mình.

    – GV cùng HS nhận xét, đánh giá.

    – GV dẫn dắt HS vào bài: Để giúp bạn Minh tìm hiểu xem tại sao hai chiếc điện thoại giống nhau lại sử dụng khác nhau, chúng ta cùng đến với bài hôm nay – Bài 1: Phần cứng và phần mềm máy tính.

    B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

    1. Phần cứng và phần mềm

    Hoạt động 1: Phần cứng hay phần mềm?

    a. Mục tiêu: HS giới thiệu những thiết bị và ứng dụng quen thuộc với hầu hết HS.

    b. Cách thức thực hiện:

    – GV yêu cầu HS quan sát lại các thiết bị – SGK tr.6 và đặt câu hỏi: Em hãy quan sát những hình ảnh sau và chia chúng thành hai nhóm? Tại sao em chia nhóm như vậy?

    – GV gọi 2 – 3 bạn HS trả lời.

    – GV mời 1 HS đứng dậy đọc to nội dung thông tin trong phần Hoạt động đọc SGK tr.6.

    – GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 4 HS), thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:

    + Nhóm chẵn: Tìm hiểu về phần cứng:

    • Đặc điểm của thiết bị phần cứng là gì?

    • Hãy kể tên các thiết bị phần cứng máy tính mà em biết.

    • Các bộ phận nào trên điện thoại thông minh là phần cứng?

    + Nhóm lẻ: Tìm hiểu về phần mềm.

    • Đặc điểm của phần mềm máy tính là gì?

    • Hãy kể tên các phần mềm máy tính mà em biết.

    • Các bộ phận nào trên điện thoại thông minh là phần mềm? Có thể bổ sung hoặc xóa bớt phần mềm trên điện thoại không?

    – GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày nội dung của nhóm mình.

    – GV cùng HS nhận xét, đánh giá và chốt lại kiến thức ở mục Hộp kiến thức: Máy tính gồm phần cứng và phần mềm.

    – GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng?”

    – GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu luật chơi: GV phát cho 2 nhóm một tờ danh sách có tên các thiết bị phần cứng và phần mềm. Mỗi khi một nhóm nêu tên một thiết bị hay một ứng dụng thì nhóm còn lại phải nói ngay đó là phần cứng hay phần mềm. Lưu ý không lặp lại tên phần cứng, phần mềm đã nêu trước đó. Hai nhóm chơi lần lượt từng bạn.

    – GV tiếp tục yêu cầu HS đọc Câu hỏi – SGK tr.6, thảo luận và trả lời:

    1. Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Trò chơi trên máy tính là phần mềm.

    B. Thân máy của máy tính là phần cứng.

    C. Chương trình luyện tập gõ bàn phím là phần cứng.

    D. Ứng dụng xem video trên máy tính là phần mềm.

    2. Hãy kể tên hai phần mềm mà em đã sử dụng.

    – GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét.

    – GV nhận xét và đánh giá.

    2. Mối quan hệ giữa phần cứng và phần mềm

    Hoạt động 2: Ống kính điện thoại và phần mềm chụp ảnh

    a. Mục tiêu: Nêu sơ lược về vai trò của phần cứng, phần mềm và mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa chúng

    b. Cách thức thực hiện:

    – GV yêu cầu HS quan sát Hình 1 – SGK tr.7, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Em hãy quan sát Hình 1 và trả lời các câu hỏi sau:

    1. Ghép mỗi mục ở cột A với một mục ở cột B cho phù hợp.

    A

    B

    1) Ống kính điện thoại

    a) Phần mềm

    2) Ứng dụng chụp ảnh

    b) Phần cứng

    2. Nếu thiếu ống kính hoặc ứng dụng chụp ảnh thì chiếc điện thoại có dùng để chụp ảnh được không? Tại sao?

    – GV gọi 2 – 3 HS chia sẻ câu trả lời trước lớp.

    – GV mời 1 HS đứng dậy đọc to nội dung thông tin trong phần Hoạt động đọc SGK tr.7.

    – GV tiếp tục đặt câu hỏi: Từ ví dụ ở Hoạt động 2, em hãy nêu vai trò của phần mềm đối với phần cứng là gì? Không có phần cứng thì phần mềm có hoạt động được không? Tại sao?

    – GV gọi 2 – 3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác lắng nghe và bổ sung (nếu cần).

    – Từ ví dụ trên, GV rút ra mối quan hệ giữa phần cứng và phần mềm và chốt lại kiến thức ở mục Hộp kiến thức:

    + Phần mềm được lưu trữ trong phần cứng và điều khiển hoạt động của phần cứng.

    + Máy tính cần phải có cả phần cứng và phần mềm để làm việc.

    – GV lưu ý: Phần cứng không chỉ giúp máy tính quan sát và tác động vào thế giới thực mà còn cần thiết để lưu trữ phần mềm như sự hiểu biết được chứa trong bộ não.

    – GV tiếp tục yêu cầu HS đọc Câu hỏi – SGK tr.7 và trả lời: Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Phần cứng có thể làm việc độc lập, không cần đến phần mềm.

    B. Phần cứng có thể làm mọi việc, không cần đến phần cứng.

    C. Cả phần cứng và phần mềm đều cần thiết để máy tính hoạt động.

    – GV mời đại diện 1 HS trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét.

    – GV nhận xét và đánh giá.

    3. Sử dụng máy tính đúng cách

    Hoạt động 3: An toàn cho máy tính

    a. Mục tiêu:

    – HS biết sử dụng máy tính đúng cách, đảm bảo an toàn cho phần cứng và phần mềm.

    – HS có ý thức, trách nhiệm và cẩn thận khi sử dụng máy tính.

    b. Cách thức thực hiện:

    – GV yêu cầu HS quan sát Hình 2 – SGK tr.8 và trả lời câu hỏi:

    1. Chuyện gì sẽ xảy ra với máy tính của Minh và máy tính của An?

    2. Em hãy nhắc lại những điều đã học ở lớp 3 về việc nên và không nên làm khi sử dụng máy tính để đảm bảo an toàn về điện.

    – GV gọi 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.

    – GV nhận xét và bổ sung (nếu thiếu).

    – GV mời 1 HS đứng dậy đọc to nội dung thông tin trong phần Hoạt động đọc SGK tr.8.

    – GV yêu cầu HS đọc mục 3 – SGK tr.8 và trả lời câu hỏi: Bảo đảm an toàn về điện khi sử dụng máy tính để làm gì? Em hãy nêu một số quy tắc khi sử dụng máy tính để đảm bảo an toàn cho phần cứng và phần mềm?

    – GV gọi 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.

    – GV lấy thêm một số ví dụ cụ thể về thao tác không đúng gây ra lỗi cho máy tính.

    + Để đồ ăn, đồ uống gần máy tính.

    + Chạm vào phần kim loại của máy tính.

    + Nối máy tính với máy in khi đang bật nguồn điện.

    + Thao tác tùy tiện, không đọc kĩ hướng dẫn khi sử dụng thiết bị.

    + Lau máy tính bằng khăn ướt khi đang bật nguồn điện.

    + Dùng tay ướt để cắm nguồn điện máy tính.

    – GV chốt lại kiến thức ở mục Hộp kiến thức: Việc sử dụng máy tính không đúng cách có thể gây ra lỗi, ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của nó.

    – GV tiếp tục yêu cầu HS đọc Câu hỏi – SGK tr.9 và trả lời:

    Chọn hành động sử dụng máy tính đúng cách:

    A. Sử dụng dao cạo sạch những vết bẩn trên màn hình máy tính.

    B. Nháy chuột vào nút Start, chọn nút Power rồi chọn lệnh Shutdown để tắt máy tính.

    C. Sử dụng khăn ướt để vệ sinh máy tính.

    D. Cài đặt và sử dụng bất kì trò chơi nào mà mình thích lên máy tính

    – GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét.

    – GV nhận xét và đánh giá.

    – GV nhắc nhở HS luôn thực hiện đúng quy tắc, hướng dẫn sử dụng để đảm bảo an toàn cho phần cứng, phần mềm máy tính và sử dụng được bền lâu.

    C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

    a. Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.

    b. Cách thức thực hiện:

    Bài tập 1 .

    – GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy chỉ ra đâu là phần cứng, đâu là phần mềm trong các phương án sau?

    a) Màn hình máy tính xách tay.

    b) Ổ đĩa cứng nằm trong thân máy.

    c) Máy in

    d) Ứng dụng luyện gõ bàn phím.

    – GV mời 1-2 nhóm đứng dậy trả lời

    – GV cùng HS đánh giá, nhận xét, chốt đáp án.

    Bài tập 2 .

    – GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và thực hiện yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đúng:

    Câu 1: Việc nào sau đây là sử dụng máy tính đúng cách?

    A. Đặt máy tính ở nơi thoáng mát, khô ráo, sạch sẽ.

    B. Để cặp sách hoặc các đồ vật khác lên trên bàn phím.

    C. Sử dụng bút bi để viết lên bề mặt màn hình điện thoại thông minh.

    D. Truy cập tùy tiện vào bất kì trang thông tin nào trên Internet.

    Câu 2: Đặc điểm của phần cứng máy tính là:

    A. Không thể nhìn thấy.

    B. Có thể nhận ra qua hình dạng của chúng.

    C. Có thể xóa bớt mà không ảnh hưởng gì đến máy tính.

    D. Tự hoạt động mà không cần phần mềm

    Câu 3: Trình duyệt web Microsoft Edge là gì?

    A. Thiết bị ra.

    B. Thiết bị vào.

    C. Phần cứng.

    D. Phần mềm

    Câu 4: Mối quan hệ giữa phần cứng và phần mềm của máy tính là gì?

    A. Là hai phần hoạt động độc lập.

    B. Phần cứng cần phần mềm để hoạt động; phần mềm có thể hoạt động độc lập.

    C. Phần mềm cần phần cứng để hoạt động; phần cứng có thể hoạt động độc lập.

    D. Phần cứng và phần mềm đều phụ thuộc lẫn nhau để làm cho máy tính hoạt động.

    Câu 5: Đâu là thao tác không đúng khi sử dụng máy tính?

    A. Sử dụng khăn khô hoặc chổi nhỏ để vệ sinh bàn phím.

    B. Gõ bàn phím nhẹ nhàng, dứt khoát.

    C. Truy cập vào liên kết từ người lạ.

    D. Để máy tính ở nơi khô ráo, thoáng mát.

    – GV mời 1-2 nhóm đứng dậy trả lời

    – GV cùng HS đánh giá, nhận xét, chốt đáp án.

    D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

    a. Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức để liên hệ vào cuộc sống thực tiễn.

    b. Cách thức thực hiện:

    – GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

    Câu 1: Hãy kể một số phần cứng hỗ trợ việc học trực tuyến.

    Câu 2: Hãy kể tên một số phần mềm giúp em học trực tuyến.

    – GV mời 1-2 nhóm đứng dậy trả lời, các bạn khác bổ sung.

    – GV nhận xét và đánh giá

    * CỦNG CỐ

    – GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

    – GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

    * DẶN DÒ

    – GV nhắc nhở HS:

    + Ôn lại các kiến thức đã học ở Bài 1.

    + Đọc và chuẩn bị trước Bài 2: Gõ bàn phím đúng cách.

    – HS trả lời: Hai chiếc điện thoại trông giống nhau nhưng khi sử dụng lại khác nhau vì mục đích sử dụng của bố và mẹ là khác nhau.

    – HS khác bổ sung.

    – HS lắng nghe.

    – HS lắng nghe.

    – HS trả lời:

    + Phần cứng: bàn phím, chuột, màn hình, thân máy.

    + Phần mềm: trò chơi, phần mềm trình chiếu.

    + Lý do: những thiết bị ở hàng đầu có thể quan sát và nhận dạng được, còn trò chơi và phần mềm trình chiếu là những ứng dụng ko thể quan sát được.

    – HS khác bổ sung.

    – HS đọc to và rõ ràng.

    – HS thảo luận nhóm và trả lời:

    + Phần cứng:

    • Đặc điểm: có thể nhận ra hình dạng

    • Kể tên: chuột, bàn phím, màn hình, ổ đĩa, máy in, loa, thân máy,…

    • Phần cứng trên điện thoại thông minh: màn hình, ống kính, loa,…

    + Phần mềm:

    • Đặc điểm: không thể nhìn thấy, chỉ thấy kết quả hoạt động thông qua phần cứng.

    • Kể tên: trò chơi, phần mềm trình chiếu, phần mềm soạn thảo,…

    • Phần mềm trên điện thoại thông minh: từ điển, đồng hồ, trò chơi,…

    • Có thể bổ sung hoặc xóa bớt phần mềm trên điện thoại.

    – HS đọc và ghi nhớ.

    – HS tham gia trò chơi.

    – HS trả lời:

    1. C.

    2. Hai phần mềm em đã sử dụng là phần mềm nghe nhạc, xem phim, vẽ hình, chụp ảnh, trò chơi,…

    – HS khác bổ sung.

    – HS lắng nghe và ghi nhớ.

    – HS quan sát Hình 1 và trả lời câu hỏi:

    1. Ghép: 1b – 2a.

    2.

    + Nếu thiếu ống kính thì chiếc điện thoại không chụp ảnh được vì không có thiết bị nhận dạng hình ảnh,

    + Nếu thiếu ứng dụng chụp ảnh thì chiếc điện thoại cũng không chụp ảnh được vì không có ứng dụng điều khiển thu nhận hình ảnh.

    – HS khác bổ sung (nếu có)

    – HS đọc to. Các bạn khác lắng nghe.

    – HS trả lời:

    + Vai trò: điều khiển phần cứng làm việc.

    + Nếu không có phần cứng thì phần mềm không hoạt động được vì phần mềm được lưu trữ trong phần cứng. Không có phần cứng thì không có môi trường để phần mềm hoạt động.

    – HS đọc và ghi nhớ.

    – HS lưu ý.

    – HS trả lời: Đáp án C.

    – HS sửa lại (nếu sai).

    – HS lắng nghe và tiếp thu.

    – HS quan sát Hình 2 và trả lời:

    a. Cốc nước bị đổ làm ướt bàn phím máy tính của Minh → bàn phím không hoạt động được, thậm chí còn dẫn đến chập cháy điện.

    b. An nhấn giữ công tắc làm máy tính tắt đột ngột → mất dữ liệu, lỗi phần cứng hoặc phần mềm.

    2. Việc nên và không nên làm khi sử dụng máy tính để đảm bảo an toàn về điện: (đính kèm ở cuối mục).

    – HS lắng nghe.

    – HS đọc to, rõ ràng. Các bạn khác lắng nghe.

    – HS trả lời:

    + Bảo đảm an toàn về điện để:

    • Giữ an toàn cho bản thân.

    • Bảo vệ phần cứng và phần mềm máy tính.

    + Một số quy tắc khi sử dụng máy tính để đảm bảo an toàn cho phần cứng và phần mềm:

    • Thao tác cẩn thận, nhẹ tay và thực hiện quy tắc an toàn về điện như em đã học ở lớp 3.

    • Cần phải tắt máy tính đúng cách để không gây ra hỏng cho cả phần cứng và phần mềm.

    • Không sử dụng tùy tiện Internet hoặc phần mềm chưa được phép để tránh nguy cơ bị nhiễm virus.

    – HS ghi nhớ và ghi bài.

    – HS ghi nhớ,

    – HS đọc câu hỏi và trả lời:

    + Đáp án B: Đúng.

    + Đáp án A: sai vì gây mất an toàn cho phần cứng.

    + Đáp án C: sai vì gây mất an toàn cho con người, có thể bị điện giật.

    + Đáp án D: sai vì gây mất an toàn cho phần mềm, có thể bị nhiễm virus cho máy tính.

    – HS khác lắng nghe, bổ sung và sửa lỗi (nếu sai).

    – HS lắng nghe.

    – HS lắng nghe.

    – HS đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi:

    + Phần cứng: a, b, c

    + Phần mềm: d.

    – HS trả lời.

    – HS lắng nghe.

    – HS thảo luận và đưa ra đáp án đúng:

    Câu 1: A.

    Câu 2: B.

    Câu 3: D

    Câu 4: D

    Câu 5: C

    – HS trả lời.

    – HS lắng nghe.

    – HS trả lời câu hỏi:

    Câu 1: Một số phần cứng hỗ trợ việc học trực tuyến:

    + Điện thoại thông minh:

    + Máy tính xách tay.

    + Loa:

    + Micro:

    + Tai nghe:

    + Webcam.

    Câu 2: Một số phần mềm giúp em học trực tuyến:

    + Zoom

    + Microsoft Team

    + Google Meet:

    – HS khác bổ sung.

    – HS lắng nghe và ghi nhớ.

    – HS lắng nghe.

    – HS lắng nghe và vỗ tay tuyên dương.

    – HS lắng nghe và ghi nhớ.

    Câu 2 – Mục 3. Sử dụng máy tính đúng cách – SGK tr.8: Việc nên và không nên làm khi sử dụng máy tính để đảm bảo an toàn về điện.

    NÊN

    KHÔNG NÊN

    1. Hỏi người lớn khi muốn bật hoặc tắt máy tính.

    1. Tự cắm hoặc rút các dây kết nối với máy tính, dây kết nối với ổ điện.

    2. Thông báo cho người lớn khi các dây kết nối ngắt khỏi máy tính hay phát hiện dây điện, ổ cắm lỏng.

    2. Dùng tay hoặc các vật sắc nhọn (dao, kéo, tô vít, chìa khóa, bút,…) cắm vào nguồn điện hoặc các bộ phận của máy tính.

    3. Dùng khăn mềm hoặc chổi phủi bụi để vệ sinh máy tính.

    3. Dùng khăn ướt để lau máy tính.

    4. Giữ máy tính và khu vực xung quanh luôn sạch sẽ.

    4. Ăn uống quanh khu vực để máy tính.

    5. Sạc đầy pin điện thoại thông minh, máy tính bảng,… trước khi sử dụng.

    5. Vừa sạc pin vừa sử dụng điện thoại thông minh, máy tính bảng,…

    Kế hoạch bài dạy Công nghệ 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

    BÀI 1: LỢI ÍCH CỦA HOA, CÂY CẢNH VỚI ĐỜI SỐNG

    I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

    1. Kiến thức

    Sau bài học này, HS sẽ:

    • Nêu được lợi ích của hoa và cây cảnh đối với đời sống.
    • Có hứng thú với việc trồng, chăm sóc và bảo vệ hoa, cây cảnh.

    2. Năng lực

    Năng lực chung:

    • Chia sẻ được cảm xúc của bản thân khi tặng hoa, cây cảnh cho người thân hoặc được người thân tặng hoa, cây cảnh.Đề xuất được ý tưởng dùng hoa, cây cảnh để trang trí trong căn phòng, ngôi nhà.
    • Đề xuất được ý tưởng trồng một loại hoa, cây cảnh có khả năng làm sạch không khí trong khuôn viên trường học của em.

    Năng lực riêng: Nêu được lợi ích của hoa, cây cảnh đối với đời sống.

    Phẩm chất

    • Yêu thích hoa, cây cảnh.
    • Có hứng thú với việc trồng, chăm sóc bảo vệ hoa, cây cảnh.

    II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

    1. Phương pháp dạy học

    Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

    2. Thiết bị dạy học

    Đối với giáo viên

    • Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Công nghệ 4.
    • Các tranh giáo khoa liên quan đến nội dung Lợi ích của hoa, cây cảnh đối với đời sống có trong danh mục thiết bị tối thiểu.
    • Hình ảnh, video giới thiệu về lợi ích của hoa, cây cảnh đối với đời sống.
    • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

    Đối với học sinh: Thông tin, tài liệu, tranh ảnh có liên quan đến hoa, cây cảnh.

    III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

    HOẠT ĐỘNG CỦA GV

    HOẠT ĐỘNG CỦA HS

    A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

    a. Mục tiêu: Giúp HS huy động kiến thức, kinh nghiệm của bản thân về lợi ích của hoa, cây cảnh đối với đời sống. Đồng thời, tạo cho HS tâm thế sẵn sàng, hứng thú tìm hiểu nội dung bài học.

    b. Cách tiến hành

    – GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

    + Hoa, cây cảnh có thể làm thuốc chữa bệnh được không?

    + Người ta đã sản xuất ra nước hoa thế nào?

    – GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

    – GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Hoa, cây cảnh ngoài vai trò để trang trí, làm đẹp còn có thể chữa bệnh, sản xuất nước hoa,….

    – GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 1 – Lợi ích của hoa, cây cảnh với đời sống.

    B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò trang trí cảnh quan của hoa, cây cảnh

    a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được hoa, cây cảnh được con người sử dụng để trang trí hầu hết các không gian sống, mang lại không gian xanh mát, nhiều màu sắc, hương thơm cho con người, giúp con người gần gũi với thiên nhiên.

    b. Cách tiến hành

    Hoạt động khám phá

    – GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình 1 SHS tr.6 và trả lời câu hỏi: Quan sát hình 1, hãy cho biết hoa, cây cảnh được dùng để trang trí ở những nơi nào bằng cách sử dụng các thẻ gợi ý dưới đây:

    – GV mời đại diện HS trả lời. Các HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến khác (nếu có).

    – GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: 1 – b, 2 – a, 3 – d, 4 – c.

    – GV kết luận: Hoa cây cảnh được dùng để trang trí ở trường học, công viên, đường phố, văn phòng,…

    – GV trình chiếu thêm cho HS quan sát hình ảnh về vai trò trang trí cảnh quan của hoa, cây cảnh.

    Hoa trang trí trong đám cưới

    Cây cảnh trang trí trong phòng khách gia đình

    Hoạt động luyện tập

    – GV tổ chức cho HS liên hệ thực tế:

    + Chia sẻ với bạn bè về những nơi được trang trí bằng hoa, cây cảnh mà em biết.

    + Chia sẻ trải nghiệm, cảm nghĩ của bản thân về các không gian đó.

    – GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

    – GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

    Hoạt động sáng tạo

    – GV tổ chức cho HS thảo luận và chia sẻ ý tưởng trang trí hoa, cây cảnh trong căn phòng, ngôi nhà, lớp học,…

    – GV quan sát, lựa chọn nhóm có ý tưởng sáng tạo hay và chia sẻ cho cả lớp.

    * GV rút ra kết luận chung:

    – Hoa, cây cảnh được dùng để trang trí nhà ở, trường học, nơi làm việc, khu vui chơi, đường phố,…

    – Hoa, cây cảnh mang lại không gian xanh mát, nhiều màu sắc, hương thơm cho con người, giúp con người gần gũi với thiên nhiên.

    Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò làm sạch không khí của hoa, cây cảnh

    a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được hoa, cây cảnh có khả năng làm sạch không khí, đồng thời nhận biết được một số loại hoa, cây cảnh có khả năng làm sạch không khí. HS có thể lựa chọn cây trồng phù hợp cho mục đích làm sạch không khí.

    b. Cách tiến hành

    Hoạt động khám phá

    – GV hướng dẫn HS quan sát Hình 2 SHS tr.7, 8 và trả lời câu hỏi: Em hãy sử dụng các thẻ dưới đây để gọi tên các loài hoa, cây cảnh có khả năng làm sạch không khí trong hình 2 .

    – GV mời đại diện HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

    – GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: a – cây nha đam, b – cây lan ý, c – cây ngọc ngân, d – cây vạn niên thanh, e – cây lưỡi hổ, g – cây phát lộc.

    – GV cung cấp thêm cho HS hình ảnh một số loài cây quen thuộc ở địa phương có khả năng làm sạch không khí.

    Cây cọ lá tre

    Cây lan chi

    Hoạt động luyện tập

    – GV tổ chức cho HS liên hệ thực tế: Kể thêm một số loại hoa, cây cảnh có khả năng làm sạch không khí đang được trồng ở gia đình, nhà trường, địa phương.

    – GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

    – GV nhận xét, đánh giá.

    Hoạt động sáng tạo

    – GV chia HS thành các nhóm (4 – 6 HS/nhóm).

    – GV yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện nhiệm vụ: Đề xuất ý tưởng trồng một loại hoa, cây cảnh có khả năng làm sạch không khí trong khuôn viên trường học của em.

    + GV mở rộng kiến thức về nguyên nhân tồn tại các chất độc hại trong không khí: chất thải từ các thiết bị điện, nấu ăn, chất thải nông nghiệp, công nghiệp, hoạt động của nhà máy,…

    + GV lưu ý HS: Giải thích lí do lựa chọn loại hoa, cây cảnh.

    – GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày ý tưởng trồng một loại hoa, cây cảnh có khả năng làm sạch không khí trong khuôn viên trường học. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét.

    – GV nhận xét, đánh giá và hoàn chỉnh ý tưởng cho các nhóm.

    – GV nêu tên một số loại hoa, cây cảnh có khả năng làm sạch không khí trong khuôn viên trường học: lan ý, cây xanh, cúc đồng tiền,…

    * GV rút ra kết luận chung: Nhiều loại hoa, cây cảnh có khả năng một số loại khí có mùi hôi và khí độc, mang lại cho chúng ta bầu không khí trong lành, tươi mát.

    Hoạt động 3: Cung cấp Oxygen cho con người của hoa, cây cảnh

    a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được ý nghĩa về tinh thần, hoa và cây cảnh còn có vai trò vô cùng quan trọng là cung cấp oxygen cho con người. Giúp HS nhận thức được tầm quan trọng của hoa, cây cảnh đối với đời sống con người, giáo dục cho HS trách nhiệm trồng, chăm sóc và bảo vệ hoa, cây cảnh.

    b. Cách tiến hành

    Hoạt động khám phá

    – GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình 3 SHS tr.9 và trả lời câu hỏi:

    + Quan sát hình 3 và tìm cụm từ thích hợp thay cho các số trong các câu:

    Hoạt động của hoa, cây cảnh đã lấy khí (1) từ không khí và tạo ra khí (2).

    Hoạt động hô hấp (hít thở) của con người đã lấy khí (3) từ không khí và thải ra khí (4).

    + Hình 3 thể hiện vai trò gì của hoa, cây cảnh với con người?

    + GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: Nếu không có hoa, cây cảnh thì con người sẽ lấy oxygen ở đâu để thở?

    – GV mời đại đại diện HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

    – GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Khi cây quang hợp, sẽ lấy khí carbon dioxide (C0 2 ) từ không khí và tạo ra khí oxygen cung cấp cho hoạt động hô hấp của con người và động vật.

    Hoạt động mở rộng

    – GV yêu cầu HS đọc nội dung thông tin phần mở rộng SHS tr.9 để hiểu rõ về vai trò cung cấp oxygen của cây cho con người.

    – GV giáo dục HS có ý thức bảo vệ hoa, cây cảnh nói riêng và cây xanh nói chung.

    Hoạt động 4: Tìm hiểu về vai trò thể hiện tình cảm của hoa, cây cảnh

    a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được vai trò , ý nghĩa của việc tặng hoa, cây cảnh trong các dịp lễ tết.

    b. Cách tiến hành

    Hoạt động khám phá

    – GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình 4 SHS tr.10 và thực hiện nhiệm vụ: Quan sát hình 4 và cho biết hoa, cây cảnh được sử dụng để thể hiện tình cảm trong những dịp lễ nào?

    – GV mời đại diện HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

    – GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Hoa, cây cảnh được sử dụng để thể hiện tình cảm vào dịp chúc mừng sinh nhật, chúc mừng khai trương, kỉ niệm các ngày lễ,….

    – GV trình chiếu cho HS quan sát thêm một số hình ảnh về việc sử dụng hoa, cây cảnh trong dịp lễ tết:

    Hoạt động luyện tập

    – GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trao đổi và thực hiện nhiệm vụ: Hãy chia sẻ với các bạn về một kỉ niệm mà em đã tặng hoa cho người thân, bạn bè hoặc em được người thân, bạn bè tặng hoa.

    – GV khuyến khích HS xung phong chia sẻ kỉ niệm của bạn thân. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có).

    – GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Tặng hoa trong các dịp lễ thể hiện sự chúc mừng hoặc bày tỏ tình cảm đối với người được tặng

    Hoạt động mở rộng

    – GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục mở rộng SHS tr.10 để tìm hiểu về một số vai trò khác của hoa và cây cảnh.

    – GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn.

    + GV chia HS thành 2 đội (4 – 6 HS/đội).

    + GV mời đại diện các đội lần lượt liệt kê các vai trò của hoa, cây cảnh trong đời sống.

    + Câu trả lời của 2 đội không được trùng lặp nhau. Đội nào có nhiều hơn câu trả lời đúng, đội đó là người chiến thắng.

    – GV nhận xét, đánh giá và tuyên bố đội thắng cuộc.

    – GV kết luận:

    + Một số loài hoa, cây cảnh có thể làm thuốc chữa bệnh, làm nước hoa,…

    + Hoạt động trồng và chăm sóc hoa giúp con người rèn luyện sức khỏe, yêu thiên nhiên, mang lại niềm vui trong cuộc sống và lợi ích kinh tế. Chúng ta cần yêu quý, trồng, chăm sóc, bảo vệ hoa, cây cảnh.

    * CỦNG CỐ

    – GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

    – GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

    * DẶN DÒ

    – GV nhắc nhở HS:

    + Đọc lại bài học Lợi ích của hoa, cây cảnh với đời sống.

    + Trồng, chăm sóc và bảo vệ hoa, cây cảnh tại nhà, địa phương nơi em ở.

    + Đọc trước Bài 2 – Một số loại hoa, cây cảnh phổ biến (SHS tr.11).

    – HS thảo luận nhóm đôi.

    – HS trả lời.

    – HS lắng nghe, tiếp thu.

    – HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài mới.

    – HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.

    – HS trả lời.

    – HS lắng nghe, tiếp thu.

    – HS lắng nghe, tiếp thu.

    – HS quan sát hình ảnh.

    – HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

    – HS trả lời.

    – HS thảo luận nhóm.

    – HS lắng nghe ý tưởng của các nhóm.

    – HS lắng nghe, ghi nhớ.

    – HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.

    – HS trả lời.

    – HS lắng nghe, tiếp thu.

    – HS quan sát hình ảnh.

    – HS lắng nghe GV nêu câu hỏi, liên hệ thực tế.

    – HS trả lời.

    – HS lắng nghe, tiếp thu.

    – HS chia thành các nhóm.

    – HS thảo luận theo nhóm.

    – HS đề xuất ý tưởng trước lớp.

    – HS lắng nghe, tiếp thu.

    – HS lắng nghe, tiếp thu.

    – HS lắng nghe, ghi nhớ.

    – HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.

    – HS trả lời.

    – HS lắng nghe, tiếp thu.

    – HS đọc thầm.

    – HS lắng nghe, tiếp thu.

    – HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.

    – HS trả lời.

    – HS lắng nghe, tiếp thu.

    – HS quan sát hình ảnh.

    – HS làm việc cặp đôi.

    – HS chia sẻ trước lớp.

    – HS lắng nghe, tiếp thu.

    – HS đọc bài.

    – HS chơi trò chơi.

    – HS lắng nghe, tiếp thu.

    – HS lắng nghe, tiếp thu.

    – HS lắng nghe, tiếp thu

    Kế hoạch bài dạy Giáo dục thể chất 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

    PHẦN 2. VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
    CHỦ ĐỀ 2: BÀI TẬP THỂ DỤC
    BÀI 1: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, ĐỘNG TÁC TAY, ĐỘNG TÁC CHÂN VỚI VÒNG
    (2 tiết)

    I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

    1. Kiến thức

    Sau bài học này, HS sẽ:

    • Biết và thực hiện vệ sinh đảm bảo an toàn trong giờ tập luyện của môn Giáo dục thể chất.
    • Biết quan sát tranh ảnh, động tác làm mẫu của GV để tập luyện động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân với vòng và tự sửa sai động tác.
    • Thực hiện được các động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân với vòng và vận dụng được vào trong các hoạt động tập thể.

    2. Năng lực

    Năng lực chung:

    • Biết phối hợp với bạn bè khi tập luyện theo nhóm, tổ.
    • Biết lắng nghe, sửa sai và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV.

    Năng lực riêng:

    • Bước đầu biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và giúp đỡ bạn trong tập luyện.
    • Tham gia tích cực các trò chơi vận động và bài tập phát triển thể lực.
    • Hoàn thành lượng vận động của bài tập.

    3. Phẩm chất

    • Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
    • Thể hiện sự yêu thích, hình thành thói quen thường xuyên tập luyện thể dục thể thao.
    • Vui vẻ, hòa đồng với mọi người.

    II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

    1. Phương pháp dạy học

    • Hoạt động nhóm, thực hành, trực quan.
    • Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

    2. Thiết bị dạy học

    a. Đối với giáo viên

    • Kẻ, vẽ sân tập theo nội dung bài học.
    • Còi, cờ, tranh ảnh, băng đĩa hình, dụng cụ tập luyện,…

    b. Đối với học sinh

    • Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu.
    • Đảm bảo vệ sinh và an toàn trong tập luyện.

    III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

    HOẠT ĐỘNG CỦA GV

    HOẠT ĐỘNG CỦA HS

    A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

    a. Mục tiêu: HS giãn cơ, làm nóng cơ thể, tăng khả năng phản xạ, tạo hứng thú để tiếp nhận nội dung bài học.

    b. Cách tiến hành

    – GV cho HS thực hiện xoay các khớp, sau đó chạy tại chỗ, vỗ tay giúp các em làm nóng cơ thể.

    • Xoay các khớp:

    • Chạy tại chỗ, vỗ tay:

    – GV tổ chức trò chơi Làm theo hiệu lệnh :

    + Chuẩn bị:

    • GV xếp lớp thành vòng tròn, quay mặt vào trong, mỗi HS cách nhau một sải tay.

    • Chọn một HS làm chỉ huy và đứng trong vòng tròn hoặc di chuyển ngược chiều với các bạn trong khi chơi.

    + Cách chơi:

    • Chỉ huy cho các bạn đi thường (hoặc nhảy chân sáo) theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ.

    • Khi chỉ huy hô “ Gió thổi, gió thổi ”, các em hô “ Về đâu, về đâu? ”. Chỉ huy hô tiếp “ Bên phải, bên phải ” (hoặc “ Bên trái, bên trái ”, hoặc “ Phía sau, phía sau ” hoặc “ Phía trước, phía trước ”), các em thực hiện như sau:

    ✔ Nếu hiệu lệnh: Bên phải → HS dừng lại, chân phải bước sang trái, hai tay dang ngang và nghiêng lườn sang phải.

    ✔ Nếu hiệu lệnh: Bên trái → Thực hiện ngược lại với bên phải

    ✔ Nếu hiệu lệnh: Phía trước → HS ngồi xuống cúi đầu.

    ✔ Nếu hiệu lệnh: Phía sau → HS ngồi xuống ngửa.

    • Chỉ huy hô các lệnh xen kẽ, theo tốc độ nhanh chậm khác nhau. HS nào thực hiện chưa đúng theo hiệu lệnh của chỉ huy thì coi như thua cuộc và ra khỏi vòng tròn.

    – GV làm mẫu một lần với nhóm nhỏ.

    – GV yêu cầu cả lớp thực hiện theo lệnh của chỉ huy.

    – GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS.

    – GV dẫn dắt và giới thiệu bài đọc: Trò chơi Làm theo hiệu lệnh bước đầu đã giúp các em làm quen với các động tác khởi động. Để biết và thực hiện các động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân với vòng, chúng ta cùng tìm hiểu bài học đầu tiên của môn Giáo dục thể chất 4 – Bài 1: Động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân với vòng.

    B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: Động tác vươn thở với vòng.

    a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được các bước và thực hiện động tác vươn thở với vòng.

    b. Cách tiến hành

    – GV cho HS quan sát tranh ảnh, video cách thực hiện động tác vươn thở với vòng.

    – GV làm mẫu động tác vươn thở với vòng.

    – GV đặt câu hỏi:

    + Động tác thầy/cô/các bạn trong tranh thực hiện là gì? Đó là hoạt động của tay hay chân, hướng đưa ra trước hay sau, vòng ở trên hay ở dưới vai?

    + Trong động tác thầy/cô vừa thực hiện, em thích động tác nào nhất? Em hãy thử thực hiện động tác đó.

    – GV mô tả động tác, phân tích và hướng dẫn cách thực hiện động tác (GV hô nhịp thật chậm để HS quan sát):

    + TTCB: Đứng thẳng, hai tay cầm vòng phía trước dọc theo chân.

    + Nhịp 1: Chân trái bước sang ngang rộng bằng vai, tay trái cầm vòng, hai tay đưa sang ngang – lên cao chếch chữ V, lòng bàn tay hướng vào nhau, đầu ngửa, hít sâu vào bằng mũi.

    + Nhịp 2: Hai tay hạ xuống cầm vòng phía trước dọc theo chân, thở ra từ từ bằng miệng.

    + Nhịp 3: Về nhịp 1, hít sâu vào bằng mũi.

    + Nhịp 4: Về TTCB, thở ra từ từ bằng miệng.

    + Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4, nhưng ở nhịp 5 đổi chân và đổi tay cầm vòng.

    – GV gọi 2, 3 bạn HS xung phong tập động tác theo mẫu.

    – GV hô chậm và tập cùng cả lớp, chú ý quan sát sửa sai cho HS.

    – GV vừa hướng dẫn vừa cho HS tập với tần số nhịp nhanh hơn cho tới khi các em tập cơ bản đúng.

    – GV cũng HS nhận xét, đánh giá và có hình thức động viên, cổ vũ phù hợp đối với bạn tập theo mẫu giống nhất.

    Hoạt động 2: Động tác tay với vòng.

    a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được các bước và thực hiện động tác tay với vòng.

    b. Cách tiến hành

    – GV cho HS quan sát tranh ảnh, video cách thực hiện động tác tay với vòng.

    – GV làm mẫu động tác tay với vòng.

    – GV đặt câu hỏi:

    + Động tác thầy/cô/các bạn trong tranh thực hiện là gì? Đó là hoạt động của tay hay chân, hướng đưa ra trước hay sau, vòng ở trên hay ở dưới vai?

    + Trong động tác thầy/cô vừa thực hiện, em thích động tác nào nhất? Em hãy thử thực hiện động tác đó.

    – GV mô tả động tác, phân tích và hướng dẫn cách thực hiện động tác (GV hô nhịp thật chậm để HS quan sát):

    + TTCB: Đứng thẳng, hai tay cầm vòng phía trước dọc theo chân.

    + Nhịp 1: Chân trái bước sang ngang rộng bằng vai, hai tay đưa vòng ra trước.

    + Nhịp 2: Hai tay đưa vòng xuống dưới dọc theo thân.

    + Nhịp 3: Hai tay đưa vòng ra trước – lên cao, mắt nhìn theo vòng.

    + Nhịp 4: Về TTCB.

    + Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4, nhưng ở nhịp 5 đổi chân.

    – GV gọi 2, 3 bạn HS xung phong tập động tác theo mẫu.

    – GV hô chậm và tập cùng cả lớp, chú ý quan sát sửa sai cho HS.

    – GV vừa hướng dẫn vừa cho HS tập với tần số nhịp nhanh hơn cho tới khi các em tập cơ bản đúng.

    – GV cũng HS nhận xét, đánh giá và có hình thức động viên, cổ vũ phù hợp đối với bạn tập theo mẫu giống nhất.

    Hoạt động 3: Động tác chân với vòng.

    a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được các bước và thực hiện động tác vươn thở với vòng.

    b. Cách tiến hành

    – GV cho HS quan sát tranh ảnh, video cách thực hiện động tác vươn thở với vòng.

    – GV làm mẫu động tác chân với vòng.

    – GV đặt câu hỏi:

    + Động tác thầy/cô/các bạn trong tranh thực hiện là gì? Đó là hoạt động của tay hay chân, hướng đưa ra trước hay sau, vòng ở trên hay ở dưới vai?

    + Trong động tác thầy/cô vừa thực hiện, em thích động tác nào nhất? Em hãy thử thực hiện động tác.

    – GV mô tả động tác, phân tích và hướng dẫn cách thực hiện động tác (GV hô nhịp thật chậm để HS quan sát):

    + TTCB: Đứng thẳng, hai tay cầm vòng phía trước dọc theo chân.

    + Nhịp 1: Chân trái đưa ra sau, kiễng gót, tì mũi bàn chân, trọng tâm dồn vào chân phải, hai tay đưa vòng ra trước – lên cao, mắt nhìn theo vòng.

    + Nhịp 2: Chân trái đưa thẳng ra trước, hai tay đưa vòng ra trước – xuống dưới, chạm mũi bàn chân.

    + Nhịp 3: Về nhịp 1.

    + Nhịp 4: Về TTCB.

    + Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4, nhưng ở nhịp 5 đổi chân.

    – GV gọi 2, 3 bạn HS xung phong tập động tác theo mẫu.

    – GV hô chậm và tập cùng cả lớp, chú ý quan sát sửa sai cho HS.

    – GV vừa hướng dẫn vừa cho HS tập với tần số nhịp nhanh hơn cho tới khi các em tập cơ bản đúng.

    – GV cũng HS nhận xét, đánh giá và có hình thức động viên, cổ vũ phù hợp đối với bạn tập theo mẫu giống nhất.

    Hoạt động 4: Thực hiện cả ba động tác:

    a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được các bước và thực hiện động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân với vòng.

    b. Cách tiến hành

    – GV vừa hô và tập cả ba động tác cùng cả lớp.

    – GV gọi một số HS lên tập liên hoàn ba động tác.

    – GV gọi một số bạn nhận xét.

    – GV cho tập theo tổ, sửa sai cho từng tổ.

    – GV gọi từng tổ lên thực hiện động tác.

    – GV biểu dương những tổ làm đúng và sửa động tác cho những tổ làm chưa đúng.

    C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

    Hoạt động 1: Luyện tập động tác

    a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện tập nhuần nhuyễn các động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân với vòng.

    b. Cách tiến hành

    – GV gọi một số HS lên thực hiện liên hoàn ba động tác.

    – GV gọi 1, 2 bạn HS nhận xét.

    – GV yêu cầu hai bạn đứng cạnh nhau luyện tập theo nhóm và tự nhận xét.

    – GV yêu cầu luyện tập theo tổ, tổ trưởng vừa hô vừa tập cùng các bạn trong tổ.

    – GV quan sát, sửa lỗi và nhận xét chung.

    – Đối với những HS tiếp thu chưa tốt, GV hướng dẫn cho HS luyện tập với tốc độ chậm, kết hợp sửa động tác.

    – GV tổ chức cho từng tổ thi đua.

    Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi bổ trợ khéo léo: Trò chơi Nhảy lướt sóng.

    a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, rèn luyện sự khéo léo, giáo dục tinh thần tập thể, tính đoàn kết.

    b. Cách tiến hành

    – GV chia lớp thành các đội chơi dựa trên sĩ số lớp.

    – Chuẩn bị:

    + Mỗi đội chuẩn bị một đoạn dây dài khoảng 2m.

    + Các đội chơi xếp thành hàng dọc, em đứng trước cách em đứng sau khoảng 1m.

    + Mỗi đội chọn hai em cầm hai đầu đoạn dây làm cặp tạo “sóng”.

    – Cách chơi:

    + Khi có hiệu lệnh, cặp tạo “sóng” di chuyển từ đầu hàng đến cuối hàng, các em trong hàng nhanh chóng bật nhảy bằng hai chân lướt “sóng”, rồi quay về phía cuối hàng để tiếp tục chơi.

    + Khi di chuyển, cặp tạo “sóng” sẽ cúi người để dây xuống thấp cho các bạn dễ nhảy qua, các em lướt “sóng” không để dây chạm vào chân.

    + Khi em cuối hàng thực hiện xong, cặp tạo “sóng” tiếp tục di chuyển ngược từ cuối hàng đến đầu hàng. Em đầu hàng sau khi lướt “sóng” xong thì giơ tay lên cao và hô “Hết”.

    + Đội nào xong trước, thực hiện đúng cách chơi thì thắng cuộc.

    Hoạt động 3: Tập bài tập phát triển thể lực

    a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, rèn luyện và nâng cao thể lực.

    b. Cách tiến hành

    – GV cho HS tập một số bài tập sau:

    + Bài tập 1: Tại chỗ, bật trùng gối tách và chụm chân; thực hiện 20 – 25 lần, lặp lại 2 lần; sau mỗi lần, cần đi lại và hít thở sâu trong vòng 1 phút.

    + Bài tập 2: Chạy tại chỗ gót chạm mông, hai tay chống hông; thực hiện 25 – 30 lần, lặp lại 2 lần; sau mỗi lần, cần đi lại vung tay thả lỏng người và hít thở sâu trong vòng 1 phút.

    – GV cần lưu ý một số trường hợp không nên tập thể lực: có bệnh về xương, về mạch máu, mới phục hồi sau chấn thương,…

    D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

    a. Mục tiêu: HS làm bài tập trong SGK.

    b. Cách tiến hành

    – GV hướng dẫn HS làm các bài 1, 2 trong SGK tr.28.

    – GV nêu yêu cầu bài tập:

    Bài 1: Hình nào dưới thể hiện đúng nhịp 3 của động tác tay với vòng?

    Bài 2: Mỗi hình dưới đất thể hiện đúng nhịp 5 của động tác nào?

    Bài 3: Em tập các động tác với vòng trong bài tập thể dục vào buổi sáng mỗi khi thức dậy để tăng cường sức khỏe.

    * CỦNG CỐ VÀ ĐÁNH GIÁ

    – GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

    – GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát:

    + Hoàn thành tốt: Thực hiện cơ bản đúng cả ba động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân với vòng; biết được lỗi sai và cơ bản khắc phục được lỗi đó trong quá trình luyện tập.

    + Hoàn thành: Thực hiện được hai hoặc ba động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân với vòng; biết được lỗi sai trong quá trình luyện tập.

    + Chưa hoàn thành: Thực hiện được một trong ba động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân với vòng hoặc không thực hiện được động tác nào.

    * DẶN DÒ

    – GV nhắc nhở HS:

    + Ôn lại các động tác đã học hôm nay trong giờ giải lao, hoặc giờ nghỉ ở nhà.

    + Tích cực rèn luyện thể dục thể thao tại nhà.

    + Đọc và chuẩn bị trước Bài 2: Động tác lườn, động tác lưng – bụng, động tác toàn thân với vòng.

    – HS thực hiện vận động.

    – HS tích cực tham gia trò chơi.

    – HS lắng nghe GV hướng dẫn.

    – HS quan sát GV làm mẫu.

    – HS tham gia trò chơi.

    – HS lắng nghe.

    – HS quan sát tranh.

    – HS quan sát GV làm mẫu.

    – HS trả lời:

    + Động tác thầy cô thực hiện là động tác vươn thở với vòng.

    – HS lắng nghe và quan sát.

    – HS thực hiện theo mẫu.

    – Cả lớp tập động tác 2 lần 8 nhịp

    – HS tập 2 – 3 lần 8 nhịp.

    – HS lắng nghe và vỗ tay.

    – HS quan sát tranh.

    – HS quan sát GV làm mẫu.

    – HS trả lời:

    + Động tác thầy cô thực hiện là động tác tay với vòng.

    + Đó là hoạt động của tay, hướng đưa ra trước và vòng ở trên vai.

    – HS lắng nghe và quan sát.

    – HS thực hiện theo mẫu.

    – Cả lớp tập động tác 2 lần 8 nhịp

    – HS tập 2 – 3 lần 8 nhịp.

    – HS lắng nghe và vỗ tay.

    – HS quan sát tranh.

    – HS quan sát GV làm mẫu.

    – HS trả lời:

    + Động tác thầy cô thực hiện là động tác chân với vòng.

    + Đó là hoạt động của chân.

    + Ở nhịp 1, hướng vòng đưa ra trước và ở trên vai.

    + Ở nhịp 2, hướng vòng đưa ra trước và ở dưới vai.

    – HS lắng nghe và quan sát.

    – HS thực hiện theo mẫu.

    – Cả lớp tập động tác 2 lần 8 nhịp

    – HS tập 2 – 3 lần 8 nhịp.

    – HS lắng nghe và vỗ tay.

    – HS thực hiện.

    – HS tập 1 lần 8 nhịp.

    – HS quan sát và nhận xét.

    – Cả lớp chú ý quan sát để ghi nhớ.

    – HS thực hiện động tác theo nhịp hô của GV.

    – HS thực hiện theo cặp.

    – HS thực hiện theo nhịp hô của tổ trưởng.

    – HS lắng nghe và ghi nhớ.

    – HS tham gia thi đua.

    – HS tham gia trò chơi.

    – HS tập bài tập thể lực theo hướng dẫn của GV.

    – HS trả lời:

    + Bài 1: Hình B.

    + Bài 2:

    • Hình A là nhịp 5 động tác tay với vòng;

    • Hình B là nhịp 5 động tác vươn thở với vòng.

    – HS lắng nghe.

    – HS ghi nhớ.

    – HS ghi chú.

    Kế hoạch bài dạy Âm nhạc 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

    CHỦ ĐỀ 4: VUI ĐÓN TẾT
    TIẾT 13:
    HÁT: TẾT LÀ TẾT

    I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

    1. Kiến thức

    Sau bài học này, HS sẽ:

    • Hát: Tết là tết.
    • Nhạc cụ: Thể hiện nhạc cụ gõ hoặc nhạc cụ giai điệu.
    • Thường thức âm nhạc: Pi-tơ và chó soi.
    • Vận dụng – Sáng tạo.

    2. Năng lực

    Năng lực chung:

    • Tích cực tham gia, biết tương tác, kết hợp trong làm việc nhóm, các hoạt động trải nghiệm, khám phá, biểu diễn.
    • Tự tin, có ý tưởng sáng tạo khi tham gia các hoạt động tập thể.
    • Biết lắng nghe, chia sẻ ý kiến cá nhân, đánh giá và tự đánh giá kết quả học tập.

    Năng lực riêng: Hát đúng giai điệu và lời ca, thể hiện được tính chất vui tươi của bài Tết là Tết. Biết biểu diễn bài hát với hình thức phù hợp và sáng tạo.

    3. Phẩm chất

    Biết trân trọng tình cảm gia đình và hiểu được ý nghĩa của Tết đoàn viên.

    II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

    1. Phương pháp dạy học

    Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

    2. Thiết bị dạy học

    a. Đối với giáo viên

    • Giáo án, SHS, SGV Âm nhạc 4.
    • Tranh ảnh để tổ chức hoạt động.
    • Nhạc cụ và phương tiện nghe – nhìn, các file học liệu điện tử.

    b. Đối với học sinh

    • SHS Âm nhạc 4.
    • Nhạc cụ gõ, nhạc cụ giai điệu, nhạc cụ gõ tự tạo.

    III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

    HOẠT ĐỘNG CỦA GV

    HOẠT ĐỘNG CỦA HS

    A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

    a. Mục tiêu:

    Tạo cho HS tâm thế sẵn sàng, hứng thú tìm hiểu nội dung bài học.

    – HS kể được tên các loại hoa thường có trong dịp Tết.

    b. Cách tiến hành

    – GV chia HS thành 4 nhóm.

    – GV yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ cụ thể sau:

    + Trong thời gian 1 phút, các nhóm ghi vào giấy tên các loài hoa có trong dịp Tết.

    + Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được đúng và nhiều nhất.

    – GV yêu cầu các nhóm nộp giấy và cử đại diện các nhóm kể tên các loài hoa có trong dịp Tết. Các HS khác lắng nghe, nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.

    – GV nhận xét, đánh giá và tuyên bố nhóm thắng cuộc, khen ngợi tinh thần tích cực tham gia của các nhóm.

    – GV chốt đáp án: Tết các loài hoa thường có trong dịp Tết:

    Hoa đào, hoa mai, hoa lay-ơn, hoa đồng tiền, hoa cúc, hoa tầm xuân, hoa ly,…

    – GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu và học một bài về ngày Tết, cảm nhận không khí đoàn tụ gia đình, mọi người hân hoan vui vẻ và dành cho nhau những lời chúc tốt đẹp. Chúng ta cùng vào Tiết 13 – Hát: Tết là Tết.

    B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: Hát Tết là tết

    a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

    – Đọc nhẩm lời ca và nêu được nội dung bài hát.

    – Lắng nghe GV hát mẫu, cảm nhận được tính chất vui tươi, rộn ràng của bài hát.

    – Biết chia câu hát và vỗ tay theo phách.

    b. Cách tiến hành

    – GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

    + Em đã được học bài hát nào về Tết chưa?

    + Kể tên những bài hát về ngày Tết mà em biết?

    – GV mời đại diện 2 – 3 SH trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

    – GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

    Một số bài hát về ngày Tết: Sắp đến Tết rồi, Tết ơi là Tết, Ngày Tết quê em, Xúc xắc xúc xẻ,…

    – GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ: Em hãy đọc lời ca và cho biết bài hát có nội dung gì?

    – GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời câu hỏi thảo luận. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

    – GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

    + Tết là ngày đoàn tụ gia đình, con cháu dù đi đâu xa thì Tết cũng về sum vầy với bố mẹ, ông bà.

    + Ngày Tết, mọi người đều hân hoan vui vẻ dành cho những lời chúc tốt đẹp.

    – GV cho HS nghe bài hát Tết là tết:

    – GV hát mẫu cho HS nghe, HS cảm nhận được tính chất vui tươi, rộn ràng của bài hát.

    – GV gợi ý cho HS nhận ra câu hát được lặp lại nhiều lần: Tết Tết Tết là Tết là Tết.

    – GV gợi ý cho HS chia câu hát.

    – GV đọc lời ca và vỗ tay theo phách, hướng dẫn HS lắng nghe, quan sát và thực hiện theo.

    + Câu hát 1: Tết Tết Tết là Tết là Tết, Tết vừa đến đây dưới mái hiên nhà.

    + Câu hát 2: Tết Tết Tết là Tết là Tết, Tết vừa ghé qua trong nhà dưới phố.

    + Câu hát 3: Tết Tết Tết là Tết là Tết, cho người xa về đây xum về.

    + Câu hát 4: Tết Tết Tết là Tết là Tết, con cháu ông bà quây quần bên nhau.

    + Câu hát 5: Cho bầy trẻ thơ cùng khoe áo mới. Cho những người lớn lì xì trẻ con.

    Hoạt động 2: Tập hát

    a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

    – Lắng nghe GV hát mẫu từng câu.

    – Luyện hát với hình thức tập thể, nhóm đôi, cá nhân.

    b. Cách tiến hành:

    – GV hát mẫu chậm từng câu, rõ ràng, có vỗ phách và nhấn mạnh vào phách từng câu.

    – GV hướng dẫn HS luyện tập với hình thức: tập thể, nhóm đôi, cá nhân, kết hợp vỗ tay theo phách.

    + GV sửa sai về cao độ, tiết tấu, lỗi phát âm cho HS.

    – GV lưu ý HS khi hát:

    + Nốt luyến cuối câu 2.

    + Các từ nốt móc kép tập nhả chữ cho rõ và nhanh.

    + Dòng cuối cùng chỉ đọc lời ca theo tiết tấu.

    C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH

    a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hát được bài hát Tết là Tết với nhạc đệm kết hợp vận động theo nhịp.

    b. Cách tiến hành:

    – GV đệm/ mở file mp3 nhạc beat, hướng dẫn HS nghe nhạc đệm để vào đúng.

    – GV hướng dẫn HS hát với nhạc đệm kết hợp vận động theo nhịp như nghiêng đầu sang phải, sang trái.

    – GV chia HS theo nhóm/ tổ, cho HS luyện tập.

    – GV lưu ý HS:

    + Hát đều nhau, hát đúng với nhạc đệm.

    + Khuyến khích các bạn hát tốt hơn hướng dẫn các bạn hát chưa vững; hát với hình thức nối tiếp nhau kết hợp vỗ tay cùng bạn.

    – GV yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau.

    – GV nhận xét từng nhóm và khen ngợi những nhóm thực hiện tốt.

    * CỦNG CỐ

    – GV mời đại diện 1 – 2 HS chia sẻ cảm nhận của bản thân sau khi học bài hát Tết là Tết.

    – GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

    * DẶN DÒ

    – HS hát lại bài hát Tết lá Tết cho người thân nghe.

    – HS chia thành các nhóm.

    – HS lắng nghe GV giao nhiệm vụ.

    – HS trả lời.

    – HS lắng nghe, tiếp thu và quan sát hình ảnh.

    – HS lắng nghe, tiếp thu, chuẩn bị vào bào học.

    – HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

    – HS trả lời.

    – HS lắng nghe, tiếp thu.

    – HS thảo luận theo nhóm.

    – HS trả lời.

    – HS lắng nghe, tiếp thu.

    – HS lắng nghe bài hát, cảm nhận giai điệu bài hát.

    – HS lắng nghe GV hát.

    – HS tập chia câu hát theo hướng dẫn của GV, đọc lời và vỗ tay theo phách.

    – HS lắng nghe GV hát mẫu từng câu.

    – HS tập hát theo hướng dẫn của GV.

    – HS lắng nghe, thực hiện.

    – HS luyện hát với nhạc đệm.

    – HS luyện hát theo nhóm, tổ.

    – HS lắng nghe, thực hiện.

    – HS chia sẻ trước lớp.

    – HS lắng nghe, tiếp thu.

    – HS lắng nghe, thực hiện.

    >> Tải file để tham khảo toàn bộ giáo án lớp 4 KNTT!

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *