Giáo án luyện chữ đẹp 12 buổi giúp thầy cô tham khảo, có thêm nhiều kinh nghiệm xây dựng giáo án luyện viết chữ đẹp năm 2023 cho học sinh của mình. Với những bài dạy cơ bản sẽ giúp các em học sinh rèn luyện những nét chữ đẹp nhất.
Bạn đang đọc: Giáo án luyện chữ đẹp 12 buổi
Giáo án dạy viết chữ đẹp gồm 12 buổi, được biên soạn rất khoa học, chi tiết, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giáo án dạy viết chữ đẹp
Bài 1: NHỮNG KỸ NĂNG CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU
- Khảo sát chất lượng chữ viết, thống kê lỗi sai HS thường mắc. Phân tích nguyên nhân của các lỗi sai đó.
- HS nắm được một số kĩ năng về tư thế ngồi, để vở, cầm bút, luyện tay.Viết đúng một số nét cơ bản.
- Nhận thức vẻ đẹp của chữ viết. Yêu thích say mê hứng thú luyện chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- Một số bài viết đẹp, các câu chuyện về tấm gương luyện chữ…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Làm quen
- GV làm công tác tổ chức, nội quy học tập, chương trình học tập
- Gây hứng thú học tập cho HS Kể chuyện, nêu gương, trực quan…
2. Khảo sát chữ viết
– GV hướng dẫn HS viết bài khảo sát:
Cảnh đẹp Hồ Tây
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.
Mịt mù khói toả ngàn sương,
Nhịp chày Yên Thái mặt gương Tây Hồ.
Ca dao.
– Thu bài và nhận xét bài viết của HS
3. Các kĩ năng cơ bản
GV hướng dẫn kĩ từng động tác, từng kĩ năng:
* Tư thế ngồi: Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng không tì ngực vào bàn, vai thăng bằng, đầu hơi cúi và nghiêng sang trái, mắt cách vở khoảng 25cm đến 30cm. Tay trái giữ vở, tay phải cầm bút, chân chụm lại để phía trước cho thoải mái.
* Cách để vở: Vở để hoàn toàn trên mặt bàn, để mở không gập đôi, hơi nghiêng sang trái khoảng 150
* Cầm bút: Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa. Ngón giữa ở dưới, ngón trỏ ở trên, ngón cái ở phía ngoài, bút tiếp xúc ở 3 đầu ngón tay. Cổ tay thẳng sao cho ngón cái thẳng với cánh tay.
* Bút để xuống vở: Bàn tay ở tư thế nghiêng, cây bút tạo với mặt giấy một góc 450 nghiêng về phía người viết và gần như song song với mép vở, ngòi bút để úp xuống.
– Làm mẫu, chỉnh sửa cho các em còn sai.
* Luyện tay: Khi viết cử động cơ bản bằng ba ngón tay theo các hướng lên xuống sang phải, trái, xoay tròn. Cổ tay, cánh tay phối hợp dịch chuyển bút nhẹ nhàng theo chiều ngang.
4. Luyện tay tập một số nét
– Kẻ bảng theo ô li trong vở.
– Giới thiệu quy ước đơn vị chữ (đvc) đường kẻ ngang, dọc, ô li.
Đường kẻ (đk) ngang gồm đường kẻ đậm, đường kẻ 1, đường kẻ 2. Khoảng giới hạn giữa hai đường kẻ ngang là một li. Ô giới hạn giữa hai đường kẻ ngang và hai đường kẻ dọc là ô li đơn vị chữ (đvc).
* Nét xiên, xổ thanh đậm
– Làm mẫu và phân tích:
Điểm đặt bút trên đk đậm ở góc ô đưa lên một nét theo hướng xiên phải đến đk 2 thì kéo xuống nét xổ trùng với đk dọc khi đến đk đậm lại đưa xiên lên rồi kéo xuống tiếp tục như vậy cho đến hết dòng.
* Nét móc hai đầu
– Điểm đặt bút giữa đvc (giữa ô li) đưa lên theo hướng xiên phải đến gần đk1 lượn cong tròn đầu rồi kéo xuống trùng với đk dọc đến đk đậm thì lượn cong đưa lên, dừng bút giữa đvc.
– Viết mẫu trên bảng chậm kết hợp phân tích cho HS quan sát chiều rộng, chiều cao, nét thanh, đậm
– Yêu cầu HS thực hành 1 hoặc 2 nét, quan sát uốn nắn sửa sai tiếp tục thực hành cho đạt yêu cầu.
* Nét cong kín
– Điểm đặt bút trên đk1 giữa hai đk dọc viết một nét cong tròn đều sang trái đến đk đậm lượn cong sang phải đưa lên, điểm dừng bút trùng với điểm đặt bút.
– Nét cong tròn đều hình ô van, hai đầu thon, ở giữa phình, nét đậm bên trái, rộng 3/4 đvc.
– Viết mẫu, phân tích kết hợp hỏi HS về chiều cao, rộng hình dáng chữ, điểm đặt bút, hướng di chuyển…
– Quan sát HS thực hành 1 đến 2 nét.
– Sửa sai, hướng dẫn lại nếu HS chưa nắm được hoặc còn lúng túng.
* Nét khuyết trên:
– Điểm đặt bút giữa đvc đưa một nét xiên qua điểm giao nhau giữa hai đk lượn dần lên đến độ cao 2,5 đv thì kéo xuống trùng với đk dọc, dừng bút tại đk đậm.
* Nét khuyết dưới:
– Điểm đặt bút tại đk1 kéo xuống qua đk đậm xuống hết một li dưới đk đậm lượn cong xuống giữa li tiếp rồi đưa nét xiên lên cắt nét kéo xuống tại đk đậm, dừng bút giữa đv chữ.
– Viết mẫu phân tích kết hợp hỏi HS về chiều cao, rộng hình dáng nét chữ, điểm đặt bút, hướng di chuyển…
– Quan sát HS thực hành 1 đến 2 nét.
– Sửa sai, hướng dẫn lại nếu HS chưa nắm được hoặc còn lúng túng.
5. Củng cố dặn dò:
– Nhắc nhở hs về nhà viết lại các nét cơ bản đã học.
Bài 2: QUY TRÌNH VIẾT CHỮ THƯỜNG, CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
- HS nắm được quy trình viết của từng chữ cái.
- Thực hành viết đúng mẫu, cỡ của chữ thường, chữ số
- Hứng thú, chăm chỉ say mê luyện tập.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng chữ cái, chữ số viết thường – Từng chữ mẫu riêng biệt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ôn lại, nhắc lại bảng chữ cái chữ số.
- Kiểm tra biểu tượng HS đã có
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS số lượng, đọc bảng chữ cái.
2. Chia nhóm chữ theo các nét đồng dạng.
– Ta có thể chia nhóm như sau:
- Nhóm 1: i, u, ư, t, p, y, n, m, v, r, s
- Nhóm 2: l, b, h, k
- Nhóm 3: o, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, q, g, c, e, ê, x
3. Luyện tập thực hành viết các chữ theo nhóm
– Viết mẫu trên bảng và phân tích một số chữ đại diện cho nhóm
* Nhóm 1: i, u, ư, t, p, y, n, m, v, r, s
- Chữ i: Điểm đặt bút giữa đvc đưa một nét xiên đến dòng kẻ ngang thì kéo xuống đến dòng kẻ đậm lượn cong tạo nét móc và dừng bút giữa đvc.
- Chữ t: Đặt bút, hướng di chuyển như chữ i, đưa cao 1,5 đvc, sau đó thêm một nét ngang tại đkn 1.
- Chữ u : Đặt bút và di chuyển như chữ i nhưng tại điểm dừng bút ta đưa lên dòng kẻ ngang rồi kéo xuống đến dòng kẻ đậm tạo nét móc, dừng bút ở 1/2 đvc.
- Chữ y : Như chữ u thêm nét khuyết dưới
- Chữ p : Đặt bút giống các chữ i t u nét xổ kéo xuống đường kẻ 1, được đường kẻ đậm từ đó đưa bút đến đường kẻ đậm viết nét móc hai đầu dừng bút tại 1/2 đvc.
- Chữ n: Đặt bút giữa đường kẻ xiên, cao 2/3 đvc viết nét móc trên đến đk đậm đưa liền bút lên viết nét móc hai đầu, dừng bút ở 1/2 đvc.
- Chữ m : Tương tự chữ n. Viết hai nét móc trên và nét móc hai đầu, độ rộng giữa ba nét xổ là 1,5 đvc.
- Chữ v : Đặt bút giống như chữ n, m … viết nét móc hai đầu, kéo dài nét móc hai đầu đến dòng kẻ ngang 1, tạo một nét thắt nhỏ dừng bút dưới dòng kẻ ngang 1.
- Chữ r : Đặt bút tại dòng kẻ đậm đưa lên một nét xiên đến đk1 giữa hai đk dọc, tạo nét thắt nhỏ trên đk ngang 1 rồi đưa ngang bút lượn tròn góc và xổ xuống đến đk đậm tạo nét móc, dừng bút tại 1/2 đvc.
- Chữ s : Đặt bút giống chữ r viết nét xiên, tạo nét thắt trên đk 1, viết nét cong trái dừng bút phía trong cao 1/3 đvc.
* Nhóm 2: l, b, h, k
- Chữ l : đặt bút tại 1/2 đvc đưa một nét xiên cao 2,5 đvc đến giữa li 3 lượn cong và kéo nét xổ trùng với đường kẻ dọc đến dòng kẻ đậm tạo nét móc, dừng bút tại 1/2 đvc.
- Chữ b : Viết giống chữ l. Từ điểm dừng bút của chữ l đưa lên đến đk1 tạo nét thắt giống chữ v
- Chữ h: Gồm 1 nét khuyết trên kết hợp với nét móc hai đầu, chú ý viết liền mạch, dừng bút tại 1/2 đv chữ.
- Chữ k: Tương tự chữ h nhưng tại điểm giữa của nét móc ta đưa bút vào trong tạo nét thắt của chữ.
* Nhóm 3: o, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, q, g
- Chữ o, ô, ơ: Ta viết nét cong kín như đã học ở bài 1 sau đó đánh dấu chữ. Chú ý dấu chữ nhỏ hơn đvc.
- Chữ a, ă, â: Viết nét cong kín rồi đặt bút trên đk 1 viết 1 nét móc tiếp xúc với nét cong sau đó đánh dấu chữ.
- Chữ d, đ: tương tự như chữ a nhưng khi viết nét móc thì ta đặt bút trên đk2.
- Chữ g: Viết 1 nét cong kín sau đó viết 1 nét khuyết dưới và dừng bút tại giữa đv chữ.
4. Chữ số:
Trước khi hướng dẫn hs viết chữ số gv lưu ý tất cả các chữ số đều có độ cao 2 đv và rộng 1 đv chỉ riêng chữ số 1 là rộng 0,5 đv.
- Nhóm chữ số chỉ có nét thẳng: 1, 4, 7
- Nhóm chữ số có nét thẳng kết hợp nét cong: 2, 3, 5
- Nhóm chữ số chỉ có nét cong: 0, 6,8,9
5. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn HS về viết mỗi chữ và mỗi số 1 dòng.
Bài 3: QUY TRÌNH VIẾT CHỮ HOA
I. MỤC TIÊU.
- Cung cấp cho HS quy trình viết bảng chữ cái viết hoa.
- HS viết đúng quy trình bảng chữ cái viết hoa.
- Giáo dục HS tính cẩn thận và yêu thích luyện chữ.
II. CHUẨN BỊ.
- Bảng chữ cái viết hoa đã chia nhóm.
- Kẻ ô li trên bảng đúng như ô li trong vở của HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Giới thiệu bảng chữ cái viết hoa theo nhóm.
– Để viết đẹp bảng chữ cái viết hoa, chúng ta cần nắm được quy trình viết từng chữ cái. Chúng ta có thể chia bảng chữ cái viết hoa thành các nhóm chữ có nét đồng dạng với nhau.
– GV đưa bảng chữ cái đã chuẩn bị:
- Nhóm 1: A Ă Â N M
- Nhóm 2: P R B D Đ
- Nhóm 3: C G S L E Ê T
- Nhóm 4: I K V H
- Nhóm 5: O Ô Q
- Nhóm 6: U Ư Y X
* Chúng ta cùng phân tích cách viết từng chữ cái ở hoạt động 2.
2. Viết đúng quy trình các chữ cái theo nhóm
Nhóm 1: A N M
– Nhận xét: độ cao, độ rộng của 3 chữ
– Phân tích điểm đặt bút, hướng di chuyển và điểm dừng bút.
GV chỉ bảng và hướng dẫn .
– Cao 2,5 đv (2 li rưỡi)
– Rộng: Chữ A: 2 đv (không kể nét móc)
Chữ N M: 3 đv
* Viết chữ A:
– Điểm đặt bút: gần góc trên của ô đv thứ nhất.
– Hướng di chuyển: Viết nét cong trái như chữ c, cao 1 ô rộng 1 ô cuối chữ c sang ô bên. đưa lượn phải lên trên đến vị trí cao 2,5 đv tới đk dọc xổ thẳng theo đk dọc chạm đk đậm rồi móc lên dừng bút ở 1/2 đvc.
– Viết nét ngang là nét lượn chia đôi chiều cao của chữ A.
+ Cho HS thực hành. GV quan sát và nhắc HS viết chậm: đúng điểm đặt bút, hướng di chuyển, và điểm dừng bút. Viết một chữ, xem lại mẫu rồi mới viết chữ tiếp theo. Nếu đúng quy trình thì mới được viết tiếp.
+ Tương tự giới thiệu và viết N M
Chú ý: – Cuối nét thứ nhất của chữ N gần tới đk dọc.
– Cuối nét chữ thứ nhất chữ M ở đúng giữa ô li.
Nhóm 2: P R B D
– Nhận xét: độ cao, độ rộng của 4 chữ
– Phân tích điểm đặt bút, dừng bút.
GV chỉ bảng và hướng dẫn .
– Cả 4 chữ trong nhóm cao 2,5 đv, rộng 2 đv không kể các nét móc.
* Viết chữ P
– Nét thứ nhất đặt bút giữa ô đv thứ 3, sổ lượn trái 1 nét đậm, cong hết 1 ô đv thứ nhất, dừng bút giữa ô.
– Nét thứ hai đặt bút trên đường kẻ ngang 2, kéo xuống dưới uốn cong trái, cong đều lên vị trí 2,5 đv, tiếp tục cong phải đến sát đường kẻ dọc xuống dưới đến giữa chữ rồi móc vào trong, dừng bút thấp hơn đkn2.
+ Tương tự: Giới thiệu và viết R B D
Chú ý: + Chữ R B khác chữ P ở nét xoắn và móc
+ Chữ B khác chữ R ở nét móc và nét cong trên nhỏ hơn.
+ Chữ D chỉ viết một nét liền mạch
….
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp