Nhằm giúp các thầy cô giáo tiết kiệm thời gian và có thêm tư liệu giảng dạy môn Ngữ văn lớp 7. Download.vn xin gửi đến quý thầy cô tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 theo Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH.
Bạn đang đọc: Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 theo Công văn 5512
Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 được soạn thảo theo chương trình học của Bộ GD&ĐT, nội dung bám sát chương trình sách giáo khoa. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giảng hay hơn phục vụ cho công tác giảng dạy của mình. Chúc quý thầy cô và các em học sinh những có tiết học hay!
Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 theo Công văn 5512
Bài 19 – Tiết : VĂN BẢN:
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
– Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.
– Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt:
– Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
– Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.
– Sử dụng tục ngữ đúng ngữ cảnh trong giao tiếp.
3. Phẩm chất: Yêu quý trân trọng những kinh nghiệm cha ông để lại và vận dụng vào cuộc sống thường ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
– Kế hoạch bài học
– Học liệu: phiếu học tập
– Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài cụ thể cho học sinh
2. Chuẩn bị của học sinh:
– Soạn bài
– Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
– Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh.
– Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm
– Sản phẩm hoạt động: Trình bày được các câu tục ngữ theo đúng yêu cầu
– Phương án kiểm tra, đánh giá:
+ Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi
+ Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ
– Tiến trình hoạt động:
1. Chuyển giao nhiệm vụ
– Nhiệm vụ: Tìm và đọc các câu tục ngữ liên quan đến con người hoặc xã hội mà em đã biết, giải nghĩa sơ lược
– Phương án thực hiện:
+ Thực hiện trò chơi “Đố vui”
+ Luật chơi: Mỗi đội có 3 hs tham gia trong vòng 2 phút 2 đội lần lượt đọc các câu tục ngữ theo đúng chủ đề
– Thời gian: 2 phút
– Sản phẩm: Các câu tục ngữ về con người và xã hội
2. Thực hiện nhiệm vụ:
*. Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ lập đội chơi
+ chuẩn bị tinh thần thi đấu
+ thực hiện trò chơi theo đúng luật
* Giáo viên:
– Tổ chức cho hs chơi trò chơi
– Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh
– Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 2 đội lần lượt trình bày các câu tục ngữ theo đúng chủ đề. Hết tg thì dừng lại
3. Báo cáo kết quả:
– Học sinh mỗi đỗi thống kê và báo cáo số lượng câu tục ngữ đã đọc được trong thời gian quy định
4. Nhận xét, đánh giá:
– Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung
– Giáo viên nhận xét, đánh giá:
+ tinh thần, ý thức hoạt động học tập
+ kết quả làm việc
+ bổ sung thêm nội dung (nếu cần)
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của GV và HS | Nội dung |
HĐ 1: Tìm hiểu chung (5 phút) – Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu chủ đề, cách đọc và bố cục của văn bản – Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm – Phương thức thực hiện: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm + Hoạt động chung cả lớp – Sản phẩm hoạt động: + nội dung hs trình bày + phiếu học tập của nhóm – Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. – Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ NV1: Nội dung cơ bản của các câu tục ngữ trong văn bản là gì? NV2: Nêu cách đọc văn bản? NV3: Ta có thể chia các câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ? Hướng dẫn đọc: Giọng đọc rõ, chậm, ngắt nghỉ đúng dấu câu, chú ý vần, đối – HS đọc, nhận xét cách đọc. Giải thích từ khó. – HS giải thích. Hs hoạt động nhóm nhanh 2.Thực hiện nhiệm vụ – Học sinh: NV1: Trình bày ý kiến cá nhân NV2: Nêu cách đọc NV3: Hoạt động nhóm và trình bày – Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện từng NV – Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày – Dự kiến sản phẩm: + NV1: – Tục ngữ về con người và xã hội + NV2: Giọng đọc rõ, chậm, ngắt nghỉ đúng dấu câu, chú ý vần, đối – HS đọc, nhận xét cách đọc. + NV 3: Chia 3 nhóm 3. Báo cáo kết quả: NV1+ 2: – Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình – Học sinh khác bổ sung NV3: Đại diện nhóm trình bày 4. Đánh giá kết quả: – Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung – Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung: => Những bài học kinh nghiệm về con người và xã hội là một nội dung quan trọng của tục ngữ. -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HĐ 2: Đọc, hiểu văn bản (25 phút) – Mục tiêu: Giúp học sinh Tìm hiểu cụ thể nội dung, ý nghĩa, cách vận dụng từng câu tục ngữ – Phương pháp: Dạy học nhóm kết hợp vấn đáp, thuyết trình – Phương thức thực hiện: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm + Hoạt động chung cả lớp – Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm – Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. – Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm trên phiếu học tập tìm hiểu các câu tục ngữ theo 3 nhóm nội dung: +Tục ngữ về phẩm chất con người (câu 1 -> 3) + Tục ngữ về học tập tu dưỡng (câu 4 -> 6) + Tục ngữ về quan hệ ứng xử (câu 7-> 9). – Cách làm: theo gợi ý trong phiếu học tập: + biện pháp nghệ thuật trong mỗi câu? + giải nghĩa mỗi câu? + nêu ý nghĩa hoặc cách vận dụng nó? 2.Thực hiện nhiệm vụ – Học sinh: + Bước 1: Hoạt động các nhân + Bước 2: Tập hợp ý kiến, thống nhất theo nhóm – HS đọc câu 1: ” Một mặt người bằng mười mặt của. “ Em hiểu “mặt người”, “mặt của” là gì? Hs giải thích Câu tục ngữ có sử dụng những biện pháp tu từ gì? Tác dụng của các biện pháp tu từ đó ? – HS trả lời Một mặt người là cách nói hoán dụ dùng bộ phận để chỉ toàn thể: của là của cải vật chất, mười mặt của ý nói đến số của cải rất nhiều. ->Tạo điểm nhấn sinh động về từ ngữ và nhịp điệu. Câu tục ngữ có ý nghĩa gì? => Khẳng định sự quí giá của người so với của. Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì? HS trả lời: Người quí hơn của. Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong những trường hợp nào ? – Phê phán những trường hợp coi của hơn người hay an ủi động viên những trường hợp “của đi thay người”. – Nêu quan niệm cũ về việc sinh nhiều con Em còn biết câu tục ngữ nào đề cao giá trị con người nữa không? – Người ta là hoa đất. – Người sống đống vàng. Em hãy giải thích “góc con người” là như thế nào? Tại sao “cái răng cái tóc là góc con người”? – Góc tức là 1 phần của vẻ đẹp. So với toàn bộ con người thì răng và tóc chỉ là những chi tiết rất nhỏ, nhưng chính những chi tiết nhỏ nhất ấy lại làm nên vẻ đẹp con người. Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? – HS trả lời Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong những trường hợp nào ? – Nhắc nhở con người giữ gìn răng và tóc – Nhìn nhận đánh giá con người Đói cho sạch, rách cho thơm. Các từ: Đói-sạch, rách-thơm được dùng với nghĩa như thế nào ? – Đói-rách là cách nói khái quát về cuộc sống khổ cực, thiếu thốn; sạch-thơm là chỉ phẩm giá trong sáng tốt đẹp mà con người cần phải giữ gìn. Hình thức của câu tục ngữ có gì đặc biệt? Tác dụng của hình thức này là gì ? – Có vần, có đối –> làm cho câu tục ngữ cân đối, dễ thuộc, dễ nhớ. Câu tục ngữ có nghĩa như thế nào? (Gv giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng) – Nghĩa đen: dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ, dù quần áo rách vẫn giữ cho sạch, cho thơm. – Nghĩa bóng: dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch; không phải vì nghèo khổ mà làm bừa, phạm tội. Câu tục ngữ cho ta bài học gì ? – Tự nhủ, tự răn bản thân; nhắc nhở người khác phải có lòng tự trọng. Trong dân gian còn có những câu tục ngữ nào đồng nghĩa với câu tục ngữ này? – Chết trong còn hơn sống đục; – Giấy rách phải giữ lấy lề HS đọc câu 4,5,6. Ba câu này có chung nội dung gì ? Hs trả lời Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong câu 4? Tác dụng của cách dùng từ đó? Học ăn, học nói, học gói, học mở – Điệp ngữ –>Vừa nêu cụ thể những điều cần thiết mà con người phải học, vừa nhấn mạnh tầm quan trong của việc học. Câu tục ngữ có ý nghĩa gì? – Nói về sự tỉ mỉ công phu trong việc học hành. Ăn nói phải giữ phép tắc, phải biết học xung quanh, học để biết làm, biết giao tiếp với mọi người. Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì? Liên hệ? – HS trả lời – Liên hệ: Ăn trông nồi, ngồi trông hướng; Ăn tùy nơi, chơi tùy chốn; Một lời nói dối, sám hối bảy ngày; Nói hay hơn hay nói. Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? – HS trả lời Bài học nào được rút ra từ kinh nghiệm đó? – Phải tìm thầy giỏi mới có cơ hội thành đạt; Không được quên công ơn của thầy. HS đọc câu 6 – Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? – HS trả lời – Mục đích của cách nói đó là gì ? – HS trả lời – Câu 5,6 mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau ? Vì sao ? – 1 câu nhấn mạnh vai trò của người thầy, 1 câu nói về tầm quan trong của việc học bạn. 2 câu không mâu thuẫn nhau mà chúng bổ sung ý nghĩa cho nhau để hoàn chỉnh quan niệm đúng đắn của người xưa: trong học tập vai trò của thầy và bạn đều hết sức quan trọng. HS đọc câu 7,8,9. Giải nghĩa từ: Thương người, thương thân ? – Thương người: tình thương dành cho người khác; thương thân: tình thương dành cho bản thân. –Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? – Thương mình thế nào thì thương người thế ấy. – Hai tiếng “thương người” đặt trước “thương thân”, đặt như vậy để nhằm mục đích gì ? – HS trả lời – Câu tục ngữ cho ta bài học gì ? – HS trả lời – Liên hệ? – Lá lành đùm lá rách; Bầu ơi thương lấy…. HS đọc câu 8. – Giải nghĩa từ : quả, cây, kẻ trồng cây ? – Quả là hoa quả; cây là cây trồng sinh ra hoa quả; kẻ trồng cây là người trồng trọt, chăm sóc cây để cây ra hoa kết trái. Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (Nghĩa đen, nghĩa bóng ). – Nghĩa đen: hoa quả ta dùng đều do công sức người trồng, vì vậy ta phải nhớ ơn họ. Nghĩa bóng: cần trân trọng sức lao động của con người, không được lãng phí. Biết ơn người đi trước, không được phản bội quá khứ. – Câu tục ngữ được sử dụng trong những hoàn cảnh nào ? – Thể hiện tình cảm của con cháu đối với ông bà, cha mẹ; của học trò đối với thầy cô giáo. Lòng biết ơn của nhân dân đối với các anh hùng liệt sĩ đã chiến đấu hi sinh dể bảo vệ đất nước. – Liên hệ? – Uống nước nhớ nguồn. HS đọc câu 9 Nghiã của câu 9 là gì ? – 1 cây đơn lẻ không làm thành rừng núi; nhiều cây gộp lại thành rừng rậm, núi cao. Câu tục ngữ cho ta bài học kinh nghiệm gì ? – HS trả lời ( Tránh lối sống cá nhân; cần có tinh thần tập thể trong lối sống và làm việc). – Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ – Quan sát, động viên, hỗ trợ các nhóm thực hiện nhiệm vụ – Dự kiến sản phẩm: Phiếu học tập hoàn chỉnh 3. Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm 1 trình bày 3 câu đầu – Đại diện nhóm 2 trình bày câu 4,5,6 – Đại diện nhóm 3 trình bày câu 7,8,9 => Các nhóm khác lắng nghe 4. Đánh giá kết quả: – Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung – Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung: -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Về hình thức những câu tục ngữ này có gì đặc biệt ? – Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc; Sử dụng các phép so sánh, ẩn dụ, đối, điệp từ, ngữ…; Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. Chín câu tục ngữ trong bài đã cho ta hiểu gì về quan điểm của người xưa ? – Không ít câu tục ngữ là những kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về cách sống, cách đối nhân, xử thế. –HS đọc ghi nhớ. |
I. Tìm hiểu chung: 1. Chủ đề – Tục ngữ về con người và xã hội 2. Đọc; Chú thích; Bố cục – Bố cục: 3 nhóm: +Tục ngữ về phẩm chất con người (câu 1 -> 3) + Tục ngữ về học tập tu dưỡng (câu 4 -> 6) + Tục ngữ về quan hệ ứng xử (câu 7-> 9). II. Đọc, hiểu văn bản: 1. Tục ngữ về phẩm chất con người : Câu 1: – Nhân hoá, so sánh, hoán dụ, đối lập -> Khẳng định tư tưởng coi trọng giá trị của con người. Câu 2 – Khuyên mọi người hãy giữ gìn hình thức bên ngoài cho gọn gàng, sạch sẽ, vì hình thức bên ngoài thể hiện phần nào tính cách bên trong. Câu 3: – Có vần, có đối -> khuyên người ta dù đói khổ, thiếu thốn cần giữ lối sống trong sạch không làm việc xấu xa; Cần giữ gìn phẩm giá trong sạch, không vì nghèo khổ mà bán rẻ lương tâm, đạo đức. – Giáo dục con người lòng tự trọng biết vươn lên trên hoàn cảnh 2. Tục ngữ về học tập, tu dưỡng Câu 4: – Điệp ngữ -> Nhấn mạnh việc học toàn diện, tỉ mỉ. Câu 5: Không thầy đố mày làm nên. – Ý nghĩa: Không có thầy dạy bảo sẽ không làm được việc gì thành công. Khẳng định vai trò và công ơn của thầy. Câu 6: Học thầy không tày học bạn. – Phải tích cực, chủ động học hỏi ở bạn bè. Đề cao vai trò và ý nghĩa của việc học bạn. 3. Tục ngữ về quan hệ ứng xử Câu 7: Thương người như thể thương thân. – Nhấn mạnh đối tượng cần sự đồng cảm, thương yêu. Hãy cư xử với nhau bằng lòng nhân ái và đức vị tha. Không nên sống ích kỉ. Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. – Khi được hưởng thụ thành quả nào thì ta phải nhớ đến công ơn của người đã gây dựng nên thành quả đó. Câu 9: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. – Chia rẽ thì yếu, đoàn kết thì mạnh; 1 người không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức lại sẽ giải quyết được những khó khăn trở ngại dù là to III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: 2. Ý nghĩa: * Ghi nhớ: sgk/ Tr13 |
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, củng cố: (5 phút)
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học
2. Phương thức thực hiện: Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
3. Sản phẩm hoạt động: Bài viết của học sinh
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Giáo viên đánh giá học sinh
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
– Giáo viên giao nhiệm vụ: Trình bày cảm nhận của em về một trong số các câu tục ngữ mà em vừa học một cách ngắn gọn
– Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ
*Thực hiện nhiệm vụ
– Học sinh: Trình bày trên giấy nháp
– Giáo viên: Giáo viên quan sát, động viên học sinh
– Dự kiến sản phẩm: Một đoạn văn nêu đủ nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của 1 câu tục ngữ
*Báo cáo kết quả
Giáo viện gọi 2 đến 3 học sinh trình bày trước lớp
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
– Giáo viên nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh yêu cầu
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng linh hoạt kiến thức vừa học vào thực tế đời sống
2. Phương thức thực hiện: Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày của học sinh
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Học sinh đánh giá Hs, Gv đánh giá Hs
5. Tiến trình hoạt động:
Hãy tìm một tình huống mà em có thể một vận dụng một câu tục ngữ trong bài cho hợp lí?
Hs nêu tình huống và giải thích
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
– Tìm câu tục ngữ gần nghĩa, câu tục ngữ trái nghĩa với một vài câu tục ngữ trong bài học.
– Đọc thêm và tìm hiểu ý nghĩa của các câu tục ngữ Việt Nam và nước ngoài.
– Tìm những câu tục ngữ Việt Nam có ý nghĩa gần gũi với những câu tục ngữ nước ngoài trên.
*Chuẩn bị bài “Rút gọn câu”
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
Tuần 20
Bài 19 – Tiết : Tiếng Việt: RÚT GỌN CÂU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
– Khái niệm câu rút gọn.
– Tác dụng của việc rút gọn câu.
– Cách dùng câu rút gọn.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt:
– Nhận biết và phân tích câu rút gọn.
– Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
– Sử dụng câu rút gọn trong việc tạo lập văn bản đạt hiệu quả diễn đạt.
3.Phẩm chất:
– Chăm học, ý thức việc tìm tòi, học hỏi, vận dụng kiến thức đã học trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
– Kế hoạch bài học
– Học liệu: sgk, phiếu học tập
– Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài cụ thể cho học sinh
2. Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài: Nghiên cứu trả lời các câu hỏi sgk
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh, giúp học sinh kết nối kiến thức đã có và kiến thức mới nảy sinh nhu cầu tìm hiểu kiến thức
2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: Học sinh trình bày miệng – Gv ghi lên bảng phụ
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
– Học sinh đánh giá học sinh
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
Gv đưa một số câu yêu cầu học sinh xác định CN, VN?
a) Mẹ mua cho em mấy quyển vở mới.
b) Buổi sáng, em đi học, chiều em tự ôn bài.
c) Hàng cây bị bão quật đổ ngả nghiêng.
d) Về thôi.
– Học sinh tiếp nhận: Quan sát các câu Vd trên bảng phụ
*Thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: Phân tích cấu trúc câu trên giấy nháp theo yêu cầu
– Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
– Dự kiến sản phẩm: Các câu đã phân tích ngữ pháp
* Báo cáo kết quả:
– Học sinh lần lượt trình bày các câu đã phân tích ngữ pháp
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
– Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Trong các câu trên câu 4 không có CN. Những câu như vậy được gọi là câu rút gọn. Vậy đặc điểm và cách dùng chúng như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS | Nội dung |
1. Mục tiêu: – HS nắm được khái niệm câu rút gọn . – Hiểu được tác dụng của rút gọn câu. 2. Phương thức thực hiện: – Hoạt động cá nhân – Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn – Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động – Phiếu học tập cá nhân – Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá – Học sinh tự đánh giá. – Học sinh đánh giá lẫn nhau. – Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ – Giáo viên treo bảng phụ chứa ví dụ sgk – Phát phiếu học tập – Nêu yêu cầu: hs thảo luận nhóm (2 bàn một nhóm) *. VD1: – Cấu tạo của 2 câu ở vd1 có gì khác nhau? – Từ “chúng ta” đóng vai trò gì trong câu? – Như vậy 2 câu này khác nhau ở chỗ nào? Tìm những từ ngữ có thể làm CN trong câu a? – Theo em, vì sao CN trong câu a được lược bỏ ? *. VD 2: – Trong những câu in đậm dưới đây, thành phần nào của câu được lược bỏ? – Thêm những từ ngữ thích hợp vào các câu in đậm để chúng được đầy đủ nghĩa? – Tại sao có thể lược như vậy ? – Học sinh tiếp nhận yêu cầu: quan sát, lắng nghe *Thực hiện nhiệm vụ – Học sinh: + Làm việc các nhân + trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến vào phiếu học tập… – Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và hỗ trợ hs khi cần – Dự kiến sản phẩm: Phiếu học tập của mỗi nhóm đã trả lời đủ các câu hỏi *Báo cáo kết quả: – Giáo viên gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả – Nhóm khác bổ sung *. VD1: Cấu tạo của 2 câu ở vd1 có gì khác nhau? – Câu b có thêm từ chúng ta. Từ “chúng ta” đóng vai trò gì trong câu? – Làm CN Như vậy 2 câu này khác nhau ở chỗ nào ? – Câu a vắng CN, câu b có CN. Tìm những từ ngữ có thể làm CN trong câu a? – Chúng ta, chúng em, người ta, người VN. Theo em, vì sao CN trong câu a được lược bỏ ? – Vì câu tục ngữ là lời khuyên chung cho tất cả mọi người dân Việt Nam, là lời nhắc nhở mang tính đạo lý truyền thống của dân tộc Việt Nam *. VD2: Trong những câu in đậm dưới đây, thành phần nào của câu được lược bỏ? – Câu a lược VN; Câu b lược cả CN, VN Thêm những từ ngữ thích hợp vào các câu in đậm để chúng được đầy đủ nghĩa? a. Rồi ba bốn người, sáu bảy người / đuổi theo nó. b. Ngày mai, tớ / đi Hà Nội Tại sao có thể lược như vậy ? – HS trả lời *Đánh giá kết quả – Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá – Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Thế nào là rút gọn câu? Rút gọn câu để nhằm mục đích gì ? HS đọc ghi nhớ1. Gv chuyển ý sang nội dung tiếp theo của bài học 1. Mục tiêu: Học sinh nắm vững được cách dùng câu rút gọn. 2. Phương thức thực hiện: – Hoạt động cá nhân – Học sinh trao đổi cặp đôi – Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: phần trình bày miệng của học sinh trước lớp hoặc trên bảng phụ 4. Phương án kiểm tra, đánh giá – Học sinh tự đánh giá. – Học sinh đánh giá lẫn nhau. – Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ – Nêu yêu cầu hs quan sát ví dụ, phân tích câu trả lời câu hỏi Những câu in đậm thiếu thành phần nào? Có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ? – Học sinh tiếp nhận yêu cầu: quan sát, lắng nghe NV2: Hs trao đổi cặp đôi Em có nhận xét gì về câu trả lời của người con ? Ta cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn dưới đây vd 1,2? *Thực hiện nhiệm vụ NV1: – Học sinh: + Làm việc các nhân + trình bày trước lớp NV2: Hs trao đổi cặp đôi – Giáo viên: Quan sát, vấn đáp, động viên và hỗ trợ hs khi cần – Dự kiến sản phẩm: Những câu in đậm thiếu thành phần nào? Thiếu CN Có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ? – Không nên –> Làm cho câu khó hiểu . Em có nhận xét gì về câu trả lời của người con ? -> Câu trả lời của người con chưa được lễ phép. Ta cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn dưới đây vd 1,2? – Thêm thành phần: + VD1: CN: em, các bạn nữ, các bạn nam,… + VD2: Từ biểu cảm: mẹ ạ, thưa mẹ, ạ. *Báo cáo kết quả: – Giáo viên gọi hs trình bày ý kiến – học sinh khác bổ sung hoặc nêu ý kiến của mình kết quả – Nhóm cặp trình bày kết quả trao đổi, cặp khác bổ sung Gv lưu ý ở VD 2: => Do đó các em cần lưu ý không nên rút gọn câu tùy tiện nhất là khi giao tiếp với người lớn, người bề trên (ông, bà, cha mẹ, thầy, cô …) nếu dùng thì phải kèm theo từ tình thái : dạ, ạ, … để tỏ ý thành kính. *Đánh giá kết quả – Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá – Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Khi rút gọn câu cần chú ý gì? – Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc không hiểu đầy đủ nội dung câu nói; Không biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã. HS đọc ghi nhớ2 HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng những kiến thức vừa tiếp thu về câu rút gọn để giải quyết các dạng bài tập liên quan 2. Phương thức thực hiện: Kết hợp hoạt động các nhân, hoạt động cặp đôi, hoạt động nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: + Phần trình bày miệng + Trình bày trên bảng + Trình bày trên phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: – Học sinh tự đánh giá. – Học sinh đánh giá lẫn nhau. – Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập Bài 1: – HS đọc bài 1, nêu yêu cầu của bài tập Cách thực hiện: Học sinh làm việc cá nhân – trình bày miệng trước lớp – Học sinh khác nhận xét, bổ sung – Gv chốt phương án đúng Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn ? – HS trả lời Những thành phần nào của câu được rút gọn ? Rút gọn như vậy để làm gì ? – HS trả lời Em hãy thêm CN vào 2 câu tục ngữ trên ? – Câu b: chúng ta, câu c: người ta, (ai). Bài 2: – HS đọc bài 1, nêu yêu cầu của bài tập – Yêu cầu hoạt động nhóm trên phiếu học tập: Hãy tìm câu rút gọn trong các ví dụ dưới đây ? Khôi phục những thành phần câu rút gọn ? – Cách thực hiện: Học sinh làm việc cá nhân -> làm việc nhóm -> thống nhất kết quả vào phiếu học tập -> đại diện trình bày trước lớp – Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung – Gv chốt phương án đúng Bài 3: Trao đổi cặp đôi Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn như vậy ? – HS phát biểu, GV nhận xét |
A. Bài học: I. Thế nào là rút gọn câu: 1. Ví dụ 2. Nhận xét: VD 1: a. Học ăn, học nói, học gói, học mở. VN b. Chúng ta (CN)/ học ăn, học nói (vn) học gói, học mở -> (a) lược bỏ chủ ngữ. (b) có CN – Thêm CN vào câu (a) : Chúng ta, chúng em, người ta, người VN. (a) lược bỏ chủ ngữ -> Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người. *Ví dụ2: a, Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người. lược VN. b, Bao giờ cậu đi Hà Nội ? – Ngày mai. lược cả CN và VN. => Làm cho câu gọn hơn, nhưng vẫn đảm bảo lượng thông tin truyền đạt. * Kết luận: – Rút gọn câu là lược bỏ 1 số thành phần của câu – Mục đích: + làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ + ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người. 3. Ghi nhớ: SGK (15 ). II. Cách dùng câu rút gọn: 1. Ví dụ 2. Nhận xét: VD 1: …. Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co. Thiếu CN –> Làm cho câu khó hiểu . VD 2: ….. Bài kiểm tra toán. -> Sắc thái biểu cảm chưa phù hợp. VD1, VD2 => Không nên rút gọn câu. *. Kết luận: Khi rút gọn câu cần chú ý: – Không làm cho người đọc, người nghe hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung – Không biến câu nói thành cộc lốc khiếm nhã 3.Ghi nhớ2: sgk (16 ). B. Luyện tập: Bài 1 (16 ): b. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. c. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. Câu b, c Rút gọn CN – Mục đích: những câu tục ngữ nêu quy tắc ứng xử chung cho mọi người nên có thể rút gọn chủ ngữ, làm cho câu trở nên gọn hơn.. Bài 2 (16 ): a. Tôi bước tới… Tôi dừng chân… Tôi cảm thấy chỉ có một mảnh… Những câu trên thiếu CN, câu cuối thiếu cả CN và VN chỉ có thành phần phụ ngữ. b. Thiếu CN (trừ câu 7 là đủ CV , VN ). – Người ta đồn rằng… Quan tướng cưỡi ngựa… Người ta ban khen… Người ta ban cho… Quan tướng đánh giặc… Quan tướng xông vào… Quan tướng trở về gọi mẹ… Làm cho câu thơ ngắn gọn, xúc tích, tăng sức biểu cảm. Bài tập 3: Cậu bé và người khách trong câu chuyện hiểu lầm nhau bởi vì cậu bé khi trả lời người khách đã dùng ba câu rút gọn |
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào trong cuộc sống thực tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng đồng.
2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng của học sinh
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh đánh giá học sinh
– Gv đánh giá học sinh
5. Tiến trình hoạt động
Gv nêu nhiệm vụ: Nêu một số trường hợp có thể sử dụng hoặc không nên sử dụng câu rút gọn khi giao tiếp ở trường, ở nhà?
– Hs tìm và nêu trường hợp cụ thể
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: khuyến khích HS tiếp tục tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức, nhằm giúp HS hiểu rằng ngoài kiến thức đã học trong nhà trường còn rất nhiều điều cần phải tiếp tục học hỏi, khám phá
2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân ở nhà
3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày trên giấy của học sinh
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh đánh giá học sinh
– Gv đánh giá học sinh
5. Tiến trình hoạt động
Gv nêu nhiệm vụ:
– Tìm một số câu ca dao, tục ngữ có sử dụng câu rút gọn.
– Tìm ví dụ về việc sử dụng câu rút gọn thành câu cộc lốc, khiếm nhã.
*Học sinh thực hiện ở nhà nộp kết quả vào tiết sau
Gv nhắc học sinh: Chuẩn bị bài “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
Bài 19 – Tiết : Đọc – Hiểu văn bản
TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
– Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
– Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt:
– Nhận biết văn bản nghị luận xã hội.
– Đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội.
– Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh.
3. Phẩm chất:
Yêu nước biết quý trọng giữ gìn phát huy truyền thống của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
– Kế hoạch bài học
– Học liệu: sgk, phiếu học tập, tiểu sử Hồ Chí Minh
– Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài cụ thể cho học sinh
2. Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài: Nghiên cứu trả lời các câu hỏi sgk
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu: – Tạo tâm thế cho học sinh, gây hứng thú, kích thích sự tò mò muốn được khám phá kiến thức
– Kết nối kiến thức đã có với kiến thức mới
2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: Hs trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ
– Giáo viên yêu cầu:
+ Kể tên một văn bản em đã học ở lớp 6 viết về lòng yêu nước và cho biết cảm xúc, ấn tượng sâu sắc mà văn bản đó để lại cho em?
+ Em thấy văn bản đó và văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” có điểm gì giống nhau?
– Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe và suy nghĩ
*Thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: Suy nghĩ, trả lời
– Giáo viên: Lắng nghe, nhận xét
– Dự kiến sản phẩm:
+ Văn bản “Lòng yêu nước” của I.Ê-ren-bua -> chân lí của lòng yêu nước và lòng yêu nước luôn tồn tại trong trái tim mỗi công dân
+ Điểm giống: Cùng đề cập đến lòng yêu nước và chỉ ra nó được khơi dậy mạnh mẽ khi Tổ quốc lâm nguy….
* Báo cáo kết quả
– một số học sinh trình bày ý kiến của mình trước lớp
* Đánh giá kết quả
– Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Đúng như các em vừa trình bày tinh thần yêu nước là một giá trị tinh thần cao quý của mỗi dân tộc. Ở mỗi thời đại, hoàn cảnh biểu hiện của nó cũng rất đa dạng. Trong văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” mà chúng ta tìm hiểu hôm nay Hồ Chí Minh đã đưa ra một nhận định xác đáng về tinh thần này dưới một văn bản nghị luận chặt chẽ giàu sức thuyết phục. Vì vậy trong tiết học này chúng ta cần:
(->Giáo viên nêu mục tiêu bài học)
– Hiểu được nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
– Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản.
………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết