Giáo án Tiếng Việt 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 Vì sự bình đẳng của mình.
Bạn đang đọc: Giáo án Tiếng Việt 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục (Cả năm)
Giáo án Tiếng Việt 1 cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án môn Mĩ thuật, Toán, để có thêm nhiều kinh nghiệm soạn giáo án điện tử lớp 1. Vậy mời thầy cô cùng tải miễn phí Giáo án Tiếng Việt 1 Vì sự bình đẳng:
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 1 Vì sự bình đẳng
Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng – Cả năm
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Làm quen (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nói và đáp lại được lời chào hỏi. Giới thiệu được tên mình với thầy cô giáo, các bạn; nghe, hiểu các hướng dẫn, yêu cầu, quy định của GV
- Gọi tên, phân biệt được đồ dùng, sách vở.
- Ngồi đúng tư thế khi đọc, viết, biết cầm bút đúng cách.
- Tô, viết được nét thẳng, nét ngang, nét xiên trái, xiên phải.
- HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT
II. Đồ dùng dạy học
1. HS:
- SGK TV1 tập 1, vở BTTV 1 tập 1, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau.
2. GV:
- Như HS. Tranh minh họa tư thế ngồi viết.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Khởi động:
– Cả lớp hát bài: Rửa mặt như mèo
B. Hoạt động chính:
1. Chào hỏi, làm quen thầy cô và các bạn:
- GV hướng dẫn HS tư thế đứng dậy chào, cách chào: HS làm vài lần.
- GV giới thiệu tên mình: 1 số HS nhắc lại tên cô.
- GV lưu ý HS cách trả lời đầy đủ câu: Thưa cô, cô tên là…ạ!
- GV hỏi tên 1 số bạn. GV lưu ý HS cách trả lời đầy đủ câu: HS trả lời: Thưa cô, e, tên là…ạ!
- GVHDHD làm quen với nhau: 2 HS lên bảng làm mẫu:
HS1: Chào bạn, mình tên là …bạn tên là gì?
HS 2: Mình tên là …
- HS đổi vai cho nhau
- HS thực hành trong nhóm.
– GV nhận xét. Lưu ý HS thái độ khi làm quen.
2. Làm quen với đồ dùng, sách vở:
– Gv giới thiệu quyển sách TV 1:
- Đây là sách gì?
- Sách TV dùng để làm gì?
– HS lấy sách TV để lên bàn
…dùng để học
– GV giới thiệu qua công dụng của sách TV
– GV giới thiệu tương tự vở BTTV, đồ dùng học môn TV.
- Để sách vở. đồ dùng học tập được bền đẹp, chúng ta cần phải làm gì?
- HS trả cá nhân lời theo hiểu biết
– GV nhận xét, GV hướng dẫn ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT
3. Giới thiệu tư thế ngồi đọc, viết, cách cầm bút.
- GV giới thiệu tranh tư thế ngồi học đúng
- GV hướng dẫn, làm mẫu tư thế ngồi đọc, viết
- HS quan sát
- GV chỉnh sửa cho HS
- GV hướng dẫn HS cách cầm bút
- HS thực hành
- GV quan sát, chỉnh sửa.
TIẾT 2
4. Tập viết nét thẳng, nét ngang, nét xiên trái, nét xiên phải
a. GV giới thiệu các nét
- GV hướng dẫn HS với các ô vuông, dòng kẻ li.
- GV giới thiệu các nét ẩn trong tranh vẽ.
b. GV hướng dẫn HS viết các nét thẳng, nét ngang, nét xiên trái, nét xiên phải vào bảng con
- GV hướng dẫn HS viết nét thẳng: HS quan sát
- GV lưu ý HS tọa độ các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- GV quan sát, uốn nắn cho HS.
- GV nhận xét.
- GV HS tương tự với các nét còn lại.
c. HDHS viết vở tập viết
- GV hướng dẫn HS viết, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, uốn nắn.
- HS viết vào vở TV.
- GV quan sát.
C. Củng cố. mở rộng, đánh giá:
- GV hướng dẫn HD cách chào hỏi các thầy cô giáo khác, các cô chú nhân viên trong trường: HS thực hành sắm vai
- GV chỉ các nét vừa học không theo thứ tự: HS đọc
- HS về nhà tìm các nét ẩn trong đồ vật. Trao đổi với người thân về sách vở, đồ dùng học tập cũng như công dụng của chúng
- GVNX giờ học.
* Điều chỉnh, bổ sung tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………….
Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng – Học kì 1
PHẦN VẦN
TUẦN 19
BÀI 91: IÊU YÊU ƯƠU
I. MỤC TIÊU:
1. Phẩm chất:
– Nhân ái: Biết thể hiện tình cảm yêu thương người thân trong gia đình.
2. Năng lực:
– Năng lực chung:
+ Góp phần hình thành năng lực chung: giao tiếp và hợp tác (đọc)
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Tìm được tiếng có vần iêu, yêu, ươu.
– Năng lực đặc thù:
+ Đọc, viết học được cách đọc vần iêu, yêu, ươu.
+ MRVT có tiếng chứa iêu, yêu, ươu.
+ Đọc hiểu bài: Hộp điều ước, đọc và trả lời câu hỏi về tình yêu mẹ
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
– GV: Tranh ảnh minh họa: cánh diều, yêu thương, con hươu. Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết: iêu, yêu, ươu , con hươu, yểu điệu.
– HS:SGK, bảng, phấn, bút chì.
2. Phương pháp:
– Phương pháp, kỹ thuật, hình thức tổ chức: Đọc thầm, đọc cá nhân, đọc nhóm, đồng thanh.
III. Các hoạt động dạy – học:
TIẾT 1
HĐ của GV | HĐ của HS |
Hoạt động 1: Khởi động: * Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực cho HS và dẫn dắt HS vào bài học * Nội dung: Thi kể tên các vần đã học *Sản phẩm: Học sinh tham gia trò chơi * Cách thức thực hiện: – GV tổ chức cho HS thi kể tên các vần đã học trong tuần 6. Tổ nào có bạn đọc được nhiều và đúng các âm đã học thì tổ đó thắng cuộc – GVNX, biểu dương Hoạt động 2: Khám phá: * Mục tiêu: + Góp phần hình thành năng lực chung: giao tiếp và hợp tác (đọc) + Năng lực giải quyết vấn đề: Tìm được tiếng có vần iêu, yêu, ươu. + Đọc, viết học được cách đọc vần iêu, yêu, ươu. + Đọc hiểu bài: Hộp điều ước, đọc và trả lời câu hỏi về tình yêu mẹ * Nội dung: đọc được vần iêu, yêu, ươu, đọc hiểu bài hộp điều ước. * Cách thức thực hiện: 1.Khám phá vần mới: a)Vần iêu – YC HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần iêu. GV đánh vần mẫu ia- u- iêu – GV HD đánh vần tiếng yêu: ia- u- iêu – YC HS đọc trơn, phân tích tiếng yêu – GV nhận xét b)Vần ươu – YC HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần yêu. GV đánh vần mẫu ia- u- iêu – GV HD đánh vần tiếng yêu: ia- u- iêu – YC HS đọc trơn, phân tích tiếng yêu – GV nhận xét c)Vần ươu – YC HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ươu. GV đánh vần mẫu ưa- u- ươu – GV HD đánh vần tiếng hươu: hờ- ươu- hươu – YC HS đọc trơn, phân tích tiếng hươu – GV nhận xét 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: – GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh – GVNX, sửa lỗi nếu có – GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa iêu, yêu, ươu – GVHDHD chọn phụ âm, dấu thanh bất kì ghép với iêu (sau đó la yêu, ươu) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + Chọn âm h ta được các tiếng: hiệu (danh hiệu, huy hiệu), – GVNX 4. Viết bảng con: – GV cho HS quan sát chữ mẫu: ươu, con hươu – GV viết mẫu – GV quan sát, uốn nắn. – GVNX – GV thực hiện tương tự với: iêu, yêu, yểu điệu. TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Hộp điều ước 5.1. Giới thiệu bài đọc: – GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ những ai? + Hai mẹ con đang làm gì? – GVNX, giới thiệu bài ứng dụng. 5.2. Đọc thành tiếng – GV kiểm soát lớp – GV đọc mẫu. – GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: – GV giới thiệu phần câu hỏi + Bé Kiều ước điều gì? – GV nhận xét kết luận 5.4. Nói và nghe: – GVHDHS 1 bạn hỏi 1 bạn trả lời: + Bạn thể hiện tình yêu mẹ như thế nào? – GVNX bổ sung – GV giáo dục HS biết yêu quý những người thân trong gia đình. 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết – GVHDHS viết: iêu, yêu, ươu, yểu điệu, con hươu – GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút – GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. – GVNX vở của 1 số HS Hoạt động 3: Củng cố. mở rộng, đánh giá: * Mục tiêu: + MRVT có tiếng chứa iêu, yêu, ươu. * Nội dung: tìm tiếng chứa vần iêu, yêu, ươu *Sản phẩm: tìm được tiếng chứa vần iêu, yêu, ươu * Cách thức thực hiện: + Chúng ta vừa học vần mới nào? + Tìm 1 tiếng có iêu, yêu, ươu? + Đặt câu với tiếng đó – GVNX. – GVNX giờ học. |
– Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia thi – HS đọc cá nhân ( đánh vần) – nhóm – Tổ – Lớp: +Vần iêu: ia- u- iêu, vần iêu gồm âm iê đứng trước âm u đứng sau – HS đánh vần: tiếng iêu – HS đánh vần, đọc trơn: Cánh diều diều iêu – HS đọc cá nhân ( đánh vần) – nhóm – Tổ – Lớp: +Vần yêu: ia- u- iêu, vần yêu gồm âm yê đứng trước âm u đứng sau – HS đánh vần: tiếng yêu – HS đánh vần, đọc trơn: Yêu thương yêu – HS đọc cá nhân ( đánh vần) – nhóm – Tổ – Lớp: Vần ươu: ưa- u- ươu, vần ươu gồm âm ươ đứng trước âm u đứng sau. – HS đọc cá nhân ( đánh vần) – nhóm – Tổ – Lớp +Tiếng hươu: hờ- ươu- hươu, tiếng hươu gồm có âm h vần ươu Con hươu hươu ươu – HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh – HS tìm, phân tích tiếng chứa vần iêu, yêu, ươu – HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp – HS tự tạo tiếng mới – HS đọc tiếng mình tạo được – HS quan sát – HS quan sát – HS viết bảng con: ươu, con hươu – HSNX bảng của 1 số bạn – HS quan sát, TLCH + Tranh vẽ hai mẹ con + mẹ đang bế em – HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng – HS luyện đọc các tiếng có ai, ay: tai, tay – HS luyện đọc từng câu: cá nhân – HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) – HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. – HS đọc thầm câu hỏi + Ước được ôm mẹ – HS luyện nói theo cặp – 1 số HS trình bày trước lớp – HS viết vở TV – HS: iêu, yêu, ươu – HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần iêu, yêu, ươu – 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu |
….
>>> Tải file để trọn bộ giáo án Tiếng Việt lớp 1!