Hóa 11 Bài 20: Alcohol

Hóa 11 Bài 20: Alcohol

Giải Hoá 11 Bài 20: Alcohol là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách Kết nối tri thức với cuộc sống trang 119, 120, 121, 122, 123, 124, 125.

Bạn đang đọc: Hóa 11 Bài 20: Alcohol

Soạn Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20 được trình bày khoa học, chi tiết giúp các em rèn kỹ năng giải Hóa, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Vậy sau đây là giải Hóa 11 Alcohol Kết nối tri thức, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Giải Hóa 11 Bài 20: Alcohol

    I. Khái niệm, danh pháp

    1. Khái niệm

    Câu hỏi 1: Viết các đồng phân cấu tạo của alcohol có công thức C4H9OH và xác định bậc của các alcohol đó.

    Bài làm

    Hóa 11 Bài 20: Alcohol

    2. Danh pháp

    Câu hỏi 2: Gọi tên theo danh pháp thay thế các alcohol dưới đây:

    Hóa 11 Bài 20: Alcohol

    Bài làm

    a) butane-2-ol.

    b) butane-1,3-diol.

    c) 3-metylbutan-2-ol.

    Câu hỏi 3: Viết công thức cấu tạo của các alcohol có tên gọi dưới đây:

    a) pentan-1-ol;

    b) but-3-en-1-ol;

    c) 2-methylpropan-2-ol;

    d) butane-2,3-diol.

    Bài làm

    a) CH3-CH2-CH2-CH2-CH2OH

    b) CH2=CH-CH2-CH2OH

    Hóa 11 Bài 20: Alcohol

    II. Đặc điểm cấu tạo

    III. Tính chất vật lí

    Hoạt động nghiên cứu: Các hợp chất propane, dimethyl ether và ethanol có phân tử khối gần tương đương nhau và có một số tính chất như sau:

    CH3CH2CH3 CH3OCH3 CH3CH2OH
    propane dimethyl ether ethanol
    Phân tử khối 44 46 46
    (°C) -42,1 -24,9 78,3
    Độ tan (g/100 g nước) không tan 7,4 tan vô hạn

    Hãy giải thích tạo sao ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn và tan với hai chất còn lại.

    Bài làm

    Do phân tử alcohol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau và với nước.

    Câu hỏi 4: Từ số liệu ở Bảng 20.3, em hãy giải thích tại sao trong dãy alcohol no, đơn chức, mạch hở, nhiệt độ sôi của các alcohol tăng dần từ C1 đến C5 còn độ tan trong nước giảm dần từ C3 đến C5.

    Hóa 11 Bài 20: Alcohol

    Bài làm

    Nhiệt độ sôi tăng dần vì nguyên tử khối tăng dần, độ tan trong nước giảm dần vì số nguyên tử carbon tăng lên (gốc hydrocarbon là phần kị nước).

    IV. Tính chất hóa học

    Câu hỏi 5: Đun nóng butan-2-ol với sulfuric acid đặc thu được các alkene nào? Sản phẩm nào là sản phẩm chính.

    Bài làm

    Hóa 11 Bài 20: Alcohol

    4. Phản ứng oxi hóa

    Câu hỏi 6: Viết công thức cấu tạo sản phẩm của phản ứng khi oxi hoá các alcohol sau bằng CuO đun nóng:

    a) CH3OH;

    b) CH3CH(OH)CH2CH3.

    Bài làm

    a) CH3OH + CuO → HCHO + Cu + H2O

    b) 3CH3CH(OH)CH2CH3 + 4CuO → 4CH3COCH3 + 4Cu + 3H2O

    5. Phản ứng riêng của polyalcohol với Cu(OH)2

    Hoạt động thí nghiệm: Copper(II) hydroxide tác dụng với alcohol đa chức

    Chuẩn bị: dung dịch CuSO42%, dung dịch NaOH 10%, ethanol, glycerol; 2 ống nghiệm.

    Tiến hành:

    – Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% và 1 mL dung dịch NaOH 10%.

    – Lắc nhẹ 2 ống nghiệm rồi nhỏ vào từng ống:

    Ống nghiệm (1): 5 giọt ethanol.

    Ống nghiệm (2): 5 giọt glycerol.

    – Lắc đều cả 2 ống nghiệm.

    Quan sát hiện tượng xảy ra ở từng ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.

    Bài làm

    Hiện tượng – giải thích

    Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% và 1 mL dung dịch NaOH 10% và lắc nhẹ: Cả 2 ống đều xuất hiện kết tủa xanh lam nhạt (Cu(OH)2

    PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓(xanh) + Na2SO4

    Ống 1: Không có hiện tượng, kết tủa không tan.

    Ống 2: Kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam của muối Copper (II) glycerate.

    PTHH: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

    Câu hỏi 7: Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa methanol với sodium

    Bài làm

    CH3OH + Na → 1/2H2 + CH3ONa

    Câu hỏi 8: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt methanol và ethylene glycol.

    Bài làm

    Sử dụng copper (II) hydroxide để phân biệt methanol và ethylene glycol.

    Các polyalcohol có các nhóm -OH liền kề như ethylene glycol có thể tác dụng copper (II) hydroxide tạo dung dịch xanh làm đậm, còn methanol thì không.

    Hóa 11 Bài 20: Alcohol

    V. Ứng dụng

    Câu hỏi 9: Một đơn vị cồn tương đương 10 mL (hoặc 7,89 gam) ethanol nguyên chất. Theo khuyến cáo của ngành y tế, để đảm bảo sức khỏe mỗi người trưởng thành không nên uống quá 2 đơn vị cồn mỗi ngày. Vậy mỗi người trưởng thành không nên uống quá bao nhiêu mL rượu 40° một ngày?

    VI. Điều chế

    Câu hỏi 10: Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong sơ đồ điều chế glycerol từ proylene.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *